Tải bản đầy đủ (.doc) (534 trang)

Giáo án môn ngữ văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 534 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

Ngày dạy:
TIẾT 1.
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác, ý thức tu dưỡng học tập và rèn luyện theo
gương Bác.
- Rèn kỹ năng nắm bắt văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn
bản về vấn đề văn hoá, lối sống..
* Trọng tâm:
Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống, trong sinh hoạt.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Nghiên cứu tài liệu và sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về Bác.
- Hs: Đọc kĩ văn bản và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK+ Sưu tầm tài liệu về
đời hoạt động của Bác.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức: Hát + sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ



* Gv hướng dẫn đọc: đọc -> Hs nghe.
chậm, khúc chiết, bình
tĩnh.
-> Hs đọc.
? Gv đọc mẫu một đoạn
và gọi hs đọc?
-> Gv nhận xét hs đọc.
-> Hs tìm hiểu theo SGK.
? Yêu cầu hs tìm hiểu các
chú thích 1, 2, 3, 8?
-> Hs trả lời.
? Em hãy nêu một vài nét
cơ bản về tác giả, tác
phẩm?
-> Hs trả lời.

GHI BẢNG
I. Đọc- tìm hiểu chung.
1. Tác giả- tác phẩm.
- Tác giả Lê Anh Trà.
- Văn bản trích trong “
Phong cách Hồ Chí Minh,
cái vĩ đại gắn với cái giản
dị.

2. Kiểu loại:
Kiểu văn bản nhật dụng.

? Tác phẩm thuộc kiểu

loại văn bản nào?
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

1


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

-> 3 phần:
- Từ đầu-> rất hiện đại:
? Tìm hiểu bố cục của văn Con đường hình thành
bản?
phong cách văn hóa Hồ 3. Bố cục: 3 phần.
Chí Minh.
- Tiếp-> tắm ao:Nét đẹp
cụ thể của phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh.
- Còn lại: ý nghĩa phong
cách Hồ Chí Minh.
-> Hs trả lời.
? Phương thức biểu đạt
chính của văn bản là gì?

4. Phương thức biểu đạt
chính.
Nghị luận.
-> Hs đọc và nêu.

? Gọi hs đọc đoạn 1 và
nêu nội dung của đoạn?

? Đoạn 1 đã khái quát cho
chúng ta thấy vốn tri thức
của Bác ra sao? Đọc câu
văn thể hiện rõ nhất ý đó?

-> Vốn tri thức văn hóa
của Bác rất sâu rộng: “ Ít
có vị lãnh tụ nào lại am
hiểu nhiều về các dân tộc
và nhân dân thế giới , văn
hóa thế giới sâu sắc như
HCM”.

II. Đọc- tìm hiểu chi tiết.
1. Con đường hình thành
phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh.
- Vốn tri thức văn hóa của
Bác rất sâu rộng, am hiểu
nhiều về các dân tộc và
nhân dân, văn hóa thế giới.

? Nhận xét về cách viết -> Cách viết so sánh bao
câu văn khái quát đó? Tác quát để khẳng định giá trị
dụng của cách viết ấy?
của nhận định.
? Bằng con đường nào mà -> Hs trả lời theo SGK.
Người có được vốn văn
hóa ấy?
Gv nhấn mạnh: Khi nói -> Hs nghe.

và viết thạo nhiều thứ
tiếng là khi người đã nắm
được phương tiện giao
tiếp bằng ngôn ngữ- một
phương tiện chủ yếu biểu
đạt văn hóa, tri thức của
các dân tộc. Người làm
nhiều nghề và trong khi
làm, người đã học hỏi,
học hỏi ngay trong những

- Người đi nhiều nơi, tiếp
xúc với nhiều nền văn hóa
trên thế giới.
- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng.
- Học trong công việc lao
động, có ý thức học hỏi
toàn diện sâu sắc.

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

2


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

lúc lao động.
-> Mỗi ngày trên tàu
? Gọi hs kể một câu Latuts sơvie, Người cố

chuyện liên quan đến việc gắng học 10 từ mới tiếng
Người vừa làm, vừa lao Anh, Người đã ghi ra tay
động vừa học?
và vừa làm việc vừa học
số từ mới đó.
? Điều kì lạ nhất trong -> Hs trả lời.
phong cách Hồ Chí Minh
là gì?
? Em hiểu thế nào là tiếp -> Hs trả lời.
thu có chọn lọc tinh hoa
văn hóa thế giới?
-> Làm nên vẻ đẹp phong
cách Hồ Chí Minh: bình dị
rất Việt Nam, rất phương
Đông, rất mới, rất hiện đại.
? Tất cả những điều đó đã -> Hs trả lời.
làm nên vẻ đẹp văn hóa
trong phong cách Hồ Chí
Minh là gì?

4.
5.
-

Củng cố.
Gọi hs đọc lại đoạn 1?
Vẻ đẹp văn hóa trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?
Hướng dẫn về nhà.
Đọc kĩ văn bản.
Soạn tiếp phần còn lại.

Nắm chắc nội dung phần 1 của văn bản.
Tiếp tục sưu tầm tài liệu về đời hoạt động của Bác.

************************************************************
Ngày dạy:
TIẾT 2.
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH( Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt.
Ghi chung ở tiết 1.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

3


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

* Trọng tâm: Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống, trong sinh hoạt và ý
nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh .
II. Chuẩn bị.
- Gv: Tài liệu giảng dạy và một số tài liệu về đời họat động của Bác.
- Hs: Soạn bài và sưu tầm tài liệu về đời hoạt động của Bác.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh là gì? Từ đâu mà Người có
được vẻ đẹp phong cách văn hóa ấy?
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

GHI BẢNG
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết.
1. Con đường hình thành
phong cách văn hóa Hồ
Chí Minh.
2 Vẻ đẹp của phong cách
văn hóa Hồ Chí Minh trong
lối sống và việc làm.

? Gọi hs đọc đoạn 2 và -> Hs đọc và nêu.
nêu nội dung của đoạn
trích?
-> Hs xem tranh.
Gv giới thiệu tranh nhà
sàn của Bác ở Hà Nội.
? Phong cách sống của
Hồ Chí Minh được tác giả
kể lại và bình luận như
- Nơi ở và làm việc đơn sơ.
thế nào trên các phương -> Ngôi nhà nhỏ được làm
diện:
bằng gỗ…nơi ở và làm
- Nơi ở và làm việc?
việc thô sơ.
- Đồ đạc mộc mạc, đơn
sơ.Vd: ra- đi-ô con, va- ni

cũ…
- Trang phục giản dị.
-> Trang phục hết sức giản
dị: vài bộ quần áo bà ba
- Trang phục?
nâu, đôi dép lốp, chiếc áo
trấn thủ của các chiến sĩ
Trường Sơn.
- Ăn uống đạm bạc.
-> Đạm bạc với những
- Ăn uống?
món ăn dân tôc không
chút cầu kì: cá kho, rau
luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

4


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Hãy đọc những câu thơ
hay kể những mẩu chuyện
khác về lối sống giản dị
của Bác?

-> Hs đọc thơ, kể chuyện:
+ Bác Hồ đó chiếc áo nâu
giản dị.

Màu quê hương bền bỉ
đậm đà.
+ Việc quân, việc nước đã
bàn
xách bương, dắt trẻ ra
vườn tưới rau.

? Tìm câu văn tác giả đã -> “ Chưa có vị nguyên
bình luận về lối sống và thủ ….tiết chế như vậy.”
làm việc của Bác?
? Gọi hs đọc 2 câu thơ -> Hs đọc.
SGK?
? Em hiểu được dụng ý gì -> So sánh lối sống của
của tác giả khi dẫn 2 câu Bác với Nguyễn Trãi,
thơ đó?
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Họ
sống thanh đạm, thanh tao.
? Qua đó ta thấy Bác là -> Ở cương vị người lãnh
người có lối sống như thế đạo cao nhất của Đảng và
nào?
Nhà nước nhưng Bác có
một lối sống vô cùng giản - Suốt đời hi sinh vì dân, vì
dị .
nước.
? Tại sao Bác lại sống
giản dị đến như vậy?
-> Hs trả lời.

Gv đọc một đoạn trong di
chúc của Bác: “ Tôi chỉ -> Hs nghe.

có một ham muốn, ham
muốn tột bậc là đồng bào
ta ai cũng có cơm ăn, áo
mặc, ai cũng được học
hành.
? Gọi hs đọc đoạn 3?

3. Ý nghĩa của phong cách
Hồ Chí Minh.

-> Hs đọc.

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

5


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Nêu nội dung chính của -> Hs nêu.
đoạn?

- Sống giản dị, đạm bạc
nhưng thanh cao, sang
trọng.

? Ở phần này tác giả đã -> “ Nếp sống giản dị và
bình luận về lối sống của thanh đạm của Bác cũng
Bác như thế nào?
như các vị danh nho -> Đây là nét đẹp của lối

xưa…và thể xác.”
sống dân tộc rất Việt Nam.
? Vậy ý nghĩa cao đẹp của -> Hs trả lời.
phong cách Hồ Chí Minh
là gì?
III. Tổng kết.
Gv: Phong cách Hồ Chí -> Hs nghe.
Minh quả thực rất đẹp vì
nó thể hiện một quan
niệm thẩm mĩ: Cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.
? Để làm nổi bật phong
cách Hồ Chí Minh, tác giả
đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào?

-> Kết hợp các phương
thức biểu đạt: tự sự, biểu
cảm và nghị luận.
- Ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng các hình thức
so sánh, các biện pháp
nghệ thuật đối lập.

* Ý nghĩa văn bản: Bằng
lập luận chặt chẽ, chứng cứ
xác thực, tác giả đã cho
thấy cốt cách văn hóa Hồ
Chí Minh trong nhận thức
và trong hành động.

* Ghi nhớ: (SGK- tr8)

? Văn bản đem đến cho -> Hs trả lời.
em ý nghĩa gì?

? Em rút ra những điều -> Hs đọc ghi nhớ.
cần ghi nhớ gì sau khi tìm
hiểu văn bản?
4. Củng cố.
? Cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài.
- Sưu tầm tài liệu: tranh, ảnh, thơ, truyện về đời hoạt động cách mạng của Bác.
- Chuẩn bị bài sau: Các phương châm hội thoại.
* Chú ý: Ôn tập lại những kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

6


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

+ Hành động nói.
+ Vai giao tiếp.
+ Lượt lời trong hội thoại.
**********************************************************
Ngày dạy:
TIẾT 3.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
I. Mục tiêu cần đạt.

Giúp hs:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm
về lượng và chất.
- Biết vận dụng những phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
* Trọng tâm:
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Tài liệu giảng dạy+ Bảng phụ.
- Hs: Nghiên cứu bài và ôn lại kiến thức về hội thoại học ở lớp 8.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Ở lớp 8 em đã học những kiến thức nào về hội thoại? Nhắc lại những kiến thức
ấy?( Hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại)
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

GHI BẢNG
I. Phương châm về lượng.
1. Bài tập.
a. Đoạn đối thoại SGK.

? Gọi hs đọc đoạn đối -> Hs đọc.
thoại SGK?
? Cho hs thảo luận nhóm:

- Câu trả lời của Ba có
làm An thỏa mãn không?
Tại sao?

-> Hs thảo luận nhóm.
- Không vì câu trả lời
của Ba rất mơ hồ, không
đúng với nội dung An
hỏi.

- Câu trả lời của Ba rất mơ
hồ, không đúng, không rõ về
nội dung.

- Điều An muốn biết ở Ba
là gì?
-An muốn biết địa điểm
cụ thể nơi mà Ba đã học
bơi.
-> Khi nói, nội dung nói phải
? Qua bài tập em rút ra
rõ ràng, đúng với nội dung
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

7


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

bài học gì về giao tiếp?


giao tiếp.
-> Hs trả lời.
b. Truyện cười “ Lợn cưới,
áo mới”.

? Cho hs đọc truyện cười
SGK?
-> Hs đọc.
? Gọi hs kể lại truyện
cười ?
-> Gv nhận xét.
-> Hs kể.
? Bình thường thì anh có
lợn cưới và anh có áo mới -> Phải nêu đặc điểm của
phải hỏi và trả lời như thế con lợn và phải nêu
nào?
chính xác một mốc thời
gian, một khoảng thời
gian nào đó.
? Vậy yếu tố gây cười ở
câu chuyện này là gì?
-> Hs trả lời.
? Như vậy, khi giao tiếp
cần tuân thủ yêu cầu gì? -> Hs trả lời.
? Gọi hs đọc phần ghi
nhớ?
-> Hs đọc.

? Gọi hs đọc văn bản “ -> Hs đọc.

Quả bí khổng lồ” ?
? Truyện này phê phán -> Hs trả lời.
thói xấu nào?
? Vậy trong giao tiếp cần -> Hs trả lời.
tránh điều gì?
? Gọi hs đọc ghi nhớ?

- Để khoe của cả hai anh đã
cố tình đưa vào hai từ cưới
và áo mới khiến câu hỏi và
câu trả lời vừa thừa, vừa
thiếu, trở nên vô nghĩa.
-> Khi giao tiếp cần nói đủ,
không thừa, không thiếu.
2. Ghi nhớ: SGK.
II. Phương châm về chất.
1. Bài tập.
Văn bản “ Quả bí khổng lồ”
- Truyện phê phán thói
khoác lác.
-> Cần nói những điều là sự
thật, tránh nói những điều
không có bằng chứng xác
thực.
2. Ghi nhớ: SGK.

-> Hs đọc.

? Cho hs thảo luận: Nếu -> Không, nên thêm vào
không biết chắc lí do bạn các từ: có lẽ, hình như,

mình nghỉ học, em có nên em nghĩ là, có thể là…
báo cáo với cô giáo: “
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

8


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

Bạn ấy nghỉ học vì ốm”
không? Nên nói như thế
nào để đảm bảo các
phương châm hội thoại?
? Gọi hs lên bảng làm bài -> Hs làm.
tập 1?
? Gọi hs nhận xét?
-> Hs nhận xét.
-> Gv nhận xét và chốt
lại.
-> Hs đọc.
? Gọi hs đọc yêu cầu bài
tập 2?
-> Hs lên bảng làm.
? Cho hs lên bảng làm bài
tập bằng hình thức thi “Ai
nhanh, ai đúng hơn” ?
-> Hs nhận xét.
? Cho hs nhận xét?
-> Gv sửa.
-> Phương châm về chất.

? Các từ trên đều liên
quan đến một phương
châm hội thoại đã học, đó
là phương châm nào?
-> Hs đọc.
? Gọi hs đọc truyện cười
SGK?
-> Hs trả lời.
? Phương châm hội thoại
nào không được tuân thủ?
Vì sao?
? Gọi hs đọc bài tập 4?
? Vận dụng những kiến
thức về các phương châm
hội thoại đã học để giải
thích vì sao người nói lại
phải dùng những cách nói
như vậy?

-> Hs đọc.
-> Hs giải thích.

III. Luyện tập.
Bài 1.
Thừa cụm từ:
a. Nuôi ở nhà.
b. Có hai cánh.

Bài 2.
Điền:

a. Nói có sách, mách có
chứng.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.

Bài 3.
Vi phạm phương châm về
lượng vì hỏi “ Có nuôi được
không là thừa”.
Bài 4.
a. Để đảm bảo phương châm
về chất, khi người ta nói
những điều chưa có bằng
chứng xác thực thì người ta
thường dùng những cụm từ
đó.
b. Để đảm bảo phương châm
về lượng, tránh nhắc lại
những điều mọi người đã
biết, đã nghe người ta dùng
cách nói đó.

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

9


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019


4. Củng cố.
- Trong giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
- Điều gì cần tránh trong giao tiếp?
5.
-

Hướng dẫn về nhà.
Học bài và học thuộc ghi nhớ.
Làm hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
* Chú ý: Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh học ở lớp 8.
+ Khái niệm văn thuyết minh.
+ Tính chất và mục đích văn thuyết minh.
+ Các phương pháp thuyết minh.
*******************************************************
Ngày dạy:
TIẾT 4.
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs :
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết tạo lập một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
* Trọng tâm : Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng;
vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Tài liệu giảng dạy + Bảng phụ.
- Hs: Nghiên cứu bài + Ôn lại những kiến thức về văn thuyết minh.

III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp kiểm tra trong giờ)
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

? Văn bản thuyết minh là -> Hs trả lời.
gì?

GHI BẢNG
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh.
* Khái niệm: Văn thuyết
minh là loại văn bản cung

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

10


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019


? Tính chất của văn bản -> Hs trả lời.
thuyết minh?
? Nêu mục đích của văn -> Hs trả lời.
bản thuyết minh?
? Nêu những phương -> Hs trả lời.
pháp thuyết minh thường
sử dụng?

? Đọc diễn cảm văn bản?
? Văn bản này thuyết
minh đặc điểm nào của
đối tượng?
? Thuyết minh về vấn đề
đó có khó không? Vì sao?
? Văn bản có cung cấp tri
thức khách quan về đối
tượng không? Do đâu em
khẳng định như vậy?

cấp tri thức về những hiện
tượng, sự vật trong tự
nhiên và trong xã hội bằng
phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích…
* Tính chất: Khách quan,
chính xác.
* Mục đích: Cung cấp tri
thức.
* Phương pháp: So sánh,

nêu định nghĩa, giải thích,
liệt kê, phân loại và nêu số
liệu.

2. Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng một số
-> Hs đọc.
biện pháp nghệ thuật.
* Văn bản “ Hạ Long- Đá
-> Hs trả lời.
và Nước”
* Nhận xét:
- Văn bản thuyết minh về
sự kì lạ, hấp dẫn của Hạ
-> Khó vì vấn đề thuyết Long do đá và nước tạo
minh ít người đề cập và nó nên.
rất trừu tượng.
-> Có vì tác giả đã nêu
chính xác những điều kì
diệu của Hạ Long do đá và
nước tạo nên.

? Tác giả đã sử dụng -> Hs trả lời.
những phương pháp
thuyết minh nào?
? Ngoài những phương -> Hs trả lời.
pháp thuyết minh đó tác
giả còn sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào
để thuyết minh? Tác dụng

của những biện pháp nghệ
thuật đó?

- Các phương pháp thuyết
minh là: Giới thiệu, liệt kê,
giải thích.

- Ngoài ra tác giả còn sử
dụng các biện pháp nghệ
thuật như nhân hóa, miêu
tả, so sánh, kể chuyện, liên
tưởng.
-> Bài thuyết minh rất hấp
? Qua bài thuyết minh em -> Yêu Hạ Long, yêu vẻ dẫn và sinh dộng.
nhận thấy tác giả là người đẹp kì diệu của thiên nhiên
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

11


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

như thế nào?

Hạ Long, có trí tưởng
tượng phong phú.

? Gọi hs đọc ghi nhớ?

-> Hs đọc.

* Ghi nhớ: SGK.

? Đọc diễn cảm văn bản “ -> Hs đọc.
Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh”?
? Văn bản có tính chất -> Hs trả lời.
thuyết minh không? Tính
chất thuyết minh ấy được
thể hiện ở những điểm
nào?
-> Hs trả lời.
? Những phương pháp
thuyết minh nào đã được
sử dụng trong văn bản?
-> Hs trả lời.
? Bài thuyết minh có gì
đặc biệt?

II. Luyện tập.
Bài 1
- Văn bản có tính chất
thuyết minh vì nó đã cung
cấp những tri thức khác
quan, chính xác về loài
ruồi. Cụ thể: Tri thức về
họ, giống, loài; tập tính
sinh sản, sinh lí; đặc điểm
cơ thể.
-> Mục đích: Thức tỉnh ý
thức phòng bệnh, vệ sinh,

diệt ruồi.
- Các phương pháp thuyết
minh: giải thích, nêu số
liệu, so sánh, định nghĩa,
phân loại.

-> Hs trả lời.
? Tác giả đã sử dụng
những biện pháp nghệ
thuật nào?
-> Hs trả lời.
? Tác dụng của những
biện pháp nghệ thuật mà
tác giả sử dụng?
-> Hs đọc.
? Gọi hs đọc đoạn văn ?

-> Hs trả lời.

- Tác giả còn sử dụng các
biện pháp nghệ thuật: kể
chuyện, miêu tả, ẩn dụ,
nhân hóa -> Gây hứng thú
cho người đọc, người nghe.

Bài 2.

? Đoạn văn có phải là một
văn bản thuyết minh
không? Vấn đề thuyết

minh ở đây là gì?
-> Hs trả lời.

- Đoạn văn thuyết minh về
một tập tính của chim cú.

? Nhận xét về biện pháp
nghệ thuật được tác giả sử
dụng để thuyết minh?

- Tác giả dẫn dắt vấn đề
dưới dạng đưa ra một ngộ
nhận lúc nhỏ.

4. Củng cố.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

12


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

- Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh?
- Theo em, chúng ta nên sử dụng những yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, học thuôc ghi nhớ.
- Nghiên cứu bài: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
- Chuẩn bị cho đề bài “ Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái

bút, cái kéo, chiếc nón”.
* Gợi ý: Yêu cầu cần đạt:
+ Về nội dung: nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại.
+ Về hình thức: Vận dụng các phương pháp thuyết minh và các biện pháp nghệ
thuật làm cho văn bản hấp dẫn hơn.
+ Lập dàn ý chi tiết, viết hoàn chỉnh mở bài.
************************************************************

Ngày dạy:
TIẾT 5.
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Hiểu được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
* Trọng tâm: Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng; tác dụng của một
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
II. Chuẩn bị.
- Gv: Ra đề và hướng dẫn học sinh Chuẩn bị bài.
- Hs: Chuẩn bị bài:
+ Lập dàn ý chi tiết.
+ Viết hoàn chỉnh phần mở bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Để bài văn thuyết minh tăng thêm sức hấp dẫn người ta thường làm như thế
nào? Cho ví dụ cụ thể?
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

GHI BẢNG
13


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Gv đọc và chép đề lên -> Hs ghi đề vào vở.
bảng?
? Gọi hs đọc lại đề bài?

I. Đề bài.
Thuyết minh một trong các
đồ dùng sau: cái quạt, cái
kéo, cái bút, chiếc nón.

-> Hs đọc.

? Để thuyết một trong -> Công dụng, cấu tạo,
những đồ dùng trên, về chủng loại, lịch sử ra đời
nội dung cần thuyết minh của đồ vật.
được những vấn đề gì?
? Về hình thức, ta nên -> Sử dụng các phương

trình bày bài văn thuyết pháp thuyết minh kết hợp
minh như thế nào?
với các biện pháp nghệ
thuật.
II. Dàn ý.
? Nhắc lại bố cục một bài
văn thuyết minh?
-> 3 phần: mở bài, thân
bài, kết bài.
1. Mở bài.
? Phần mở bài của bài văn
Giới thiệu chung về đồ
cần nêu nội dung gì?
-> Hs trả lời.
dùng.
? Phần thân bài cần nêu
những nội dung nào?
-> Hs trả lời.

? Phần kết bài ta sẽ nêu
gì?
-> Hs trả lời.

2. Thân bài.
- Lịch sử của đồ dùng.
- Cấu tạo của đồ dùng.
- Quy trình làm ra đồ dùng.
- Công dụng của đồ dùng.
3. Kết bài.
Cảm nghĩ chung về đồ

dùng.

III. Học sinh trình bày.
? Gv chia lớp thành 4 -> Thảo luận nhóm và 1. Trình bày dàn ý.
nhóm để thảo luận, trình trình bày theo nhóm.
bày dàn ý về từng đồ vật? Nhóm1: Dàn ý thuyết
minh về cái quạt.
Nhóm 2: Dàn ý thuyết
minh về cái bút.
Nhóm 3: Dàn ý thuyết
minh về cái kéo.
Nhóm 4: Dàn ý thuyết
minh về chiếc nón lá.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

14


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Gọi đại diện nhóm lên -> Đại diện nhóm trình
bảng trình bày dàn ý?
bày.
? Gọi hs nhận xét?
-> Gv chốt lại.

-> Hs nhận xét.

? Yêu cầu hs viết phần
mở bài ?

-> Hs viết.

2. Trình bày phần mở bài.

? Gọi hs đọc phần mở bài
đã viết?
-> Hs đọc.
? Gọi hs nhận xét?
-> Gv nhận xét.
-> Hs nhận xét.
* Gv đọc một mở bài
mẫu.
-> Hs nghe.
Từ lâu, tôi đã gắn bó với
người phụ nữ Việt Nam,
góp phần làm nên vẻ đẹp
duyên dáng của họ. Hình
ảnh của tôi đã đi vào thơ
ca với những lời đẹp
nhất. Các bạn đã biết tôi
là ai rồi phải không? Tôi
là chiếc nón lá. Hôm nay
tôi sẽ giới thiệu về mình
cho các bạn hiểu tôi hơn
nhé.
4. Củng cố.
- Cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Viết tiếp phần thân bài cho bài thuyết minh về chiếc nón lá.

- Chuẩn bị bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
+ Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Tìm các luận điểm cơ bản của bài văn và cách triển khai các luận điểm đó.
************************************************************
Ngày dạy:
TIẾT 6.
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH.
( G. Mác- két)
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

15


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang và chiến
tranh hạt nhân. Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu phân tích luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận.
- Giáo dục ý thức phản đối chiến tranh, bảo vệ hoà bình.
*Trọng tâm: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến
văn bản.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Tài liệu giảng dạy.
- Hs: Đọc kĩ văn bản+ Soạn bài theo hướng dẫn.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
? Cảm nhận của em về nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
? Đọc chú thích * SGK?

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
-> Hs đọc.

? Nêu những hiểu biết cơ -> Hs nêu.
bản về tác giả?
? Xuất xứ của văn bản -> Hs trả lời.
này?

GHI BẢNG
I. Đọc- tìm hiểu chung.
- Tác giả: Mác- két sinh
1928, là nhà văn Côlômbia.
- Tác phẩm: Văn bản trích
trong “ Thanh gươm Đamô- clet…”- Một tham luận
của tác giả tại cuộc họp
nguyên thủ 6 nước ở Mê- hicô.

-> Hs nghe.
* Gv hướng dẫn đọc: to,
rõ ràng, dứt khoát, đanh -> Hs nghe và đọc.
thép.

? Gv đọc mẫu một đoạn
và gọi hs đọc?
-> Nhận xét phần đọc của
hs.
-> Hs đọc.
? Đọc các chú thích 1, 2,
3, 5?
-> Hs trả lời.

- Kiểu loại: Nghị luận chính
trị- xã hội( nhóm văn bản
nhật dụng).

? Tác phẩm thuộc kiểu
loại văn bản nào?
-> 3 phần:
- Bố cục: 3 phần.
1. Từ đầu-> sống tươi
? Nêu bố cục của văn đẹp hơn: Nguy cơ chiến
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

16


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

bản?

tranh hạt nhân.
2. Tiếp-> xuất phát của

nó: Chứng lí cho sự nguy
hiểm và phi lí của chiến
tranh hạt nhân.
3. Còn lại: Nhiệm vụ của
chúng ta và đề nghị của
tác giả.
-> Hs trả lời.

? Phương thức biểu đạt
chính của văn bản là gì?
-> Hs trả lời.
? Em hãy tìm hiểu luận
điểm cơ bản của bài văn?

-> Hs trả lời.
? Luận điểm đó được
triển khai bằng hệ thống
luận cứ nào?

-> Hs trả lời.
? Nhận xét về cách trình
bày luận cứ trong đoạn
văn?
-> Hs đọc và nêu.

- Phương thức biểu đạt
chính: Nghị luận.
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết.
* Luận điểm:
- Chiến tranh hạt nhân là 1

hiểm họa khủng khiếp đang
đe dọa toàn thể nhân loại và
mọi sự sống trên Trái Đất.
- Nhiệm vụ cấp bách của
toàn nhân loại là đấu tranh
loại bỏ nguy cơ chiến tranh
hạt nhân cho thế giới hòa
bình.
* Luận cứ:
- Kho vũ khí hạt nhân đang
tàng trữ có khả năng làm hủy
diệt Trái Đất và các hành
tinh khác quanh hệ Mặt Trời.
- Cuộc chạy đua vũ trang
làm mất đi nhiều cơ hội cải
thiện đời sống con người.
- Chiến tranh hạt nhân là đi
ngược lại lí trí tự nhiên, lí trí
con người, phản lại sự tiến
hóa.
- Nhiệm vụ của chúng ta là
phải ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân và đấu tranh cho
một thế giới hòa bình.
-> Các luận cứ trình bày rất
mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc
và toàn diện.
1. Nguy cơ của chiến tranh
hạt nhân.


Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

17


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Gọi hs đọc lại đoạn 1 và -> Hs trả lời.
nêu lại luận cứ 1 của văn
bản?
? Để gây ấn tượng mạnh -> Hs trả lời.
hơn nữa, tác giả đã dùng
cách so sánh nào? Hãy
chỉ ra và cho biết so sánh
như vậy nhằm mục đích
gì?
Gv:Trong so sánh tác giả
đã dẫn những điển tích
cổ phương Tây.
-> Hs trả lời theo chú
? Em hiểu thế nào là dịch thích SGK.
hạch và thanh gươm Đamô- clets?
-> Mĩ đã ném 2 quả bom
? Bằng hiểu biết lịch sử, nguyên tử xuống hai
em hãy nhắc lại sự kiện thành phố của Nhật là
khủng khiếp mà Mĩ đã Hi-rô-si-ma và Na-ga-sagây ra cho Nhật trong ki khiến ngay lập tức 2
chiến tranh thế giới thứ triệu người chết và di
II?
chứng đến tận bây giờ.
-> Hs liên hệ.


- Mở đầu bằng một câu hỏi
rồi tự trả lời cụ thể:
- So sánh với dịch hạch và
hình ảnh thanh gươm Đamô- clets.
-> Giúp người đọc dễ hình
dung hơn, gây ấn tượng
mạnh và sâu sắc hơn về
hiểm họa hạt nhân.

? Liên hệ với tình hình -> Hs nghe.
thế giới hiện nay?
Gv: Chiến tranh hạt nhân
còn khủng khiếp hơn bất
cứ thiên tai, dịch bệnh
nào trên thế giới. Ghê
gớm và khủng khiếp như
động đất, sóng thần,
trong một phút có thể
biến những bờ biển xinh
đẹp của cả 5 nước Nam á
thành đống hoang tàn và
cướp đi sinh mạng của
hơn 155. 000 người
nhưng
vũ khí hạt nhân lại chỉ
cần hủy diệt mọi sự sống
trên Trái Đất này trong
vài giây.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội


18


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

4. Củng cố.
- Tính chất hiện thực và nguy cơ chiến tranh hạt nhân được tác giả trình bày như
thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc kĩ toàn văn bản.
- Nắm chắc nội dung phần 1.
- Học bài và soạn tiếp phần còn lại.
- Tìm hiểu về tình hình thế giới và cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân ở thời điểm
hiện
**************************************************************
Ngày dạy:
TIẾT 7.
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH(Tiếp)
(G. Mác- két)
I. Mục tiêu cần đạt.
( Ghi chung ở tiết 6 )
*Trọng tâm :
Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Tài liệu giảng dạy+ Tình hình thời sự có liên quan đến bài dạy.
- Hs: Soạn bài và đọc kĩ văn bản.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu luận điểm cơ bản và các luận cứ liên quan đến văn bản?
? Tính chất hiện thực và nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

? Đọc đoạn 2 và nêu nội -> Hs đọc và nêu.
dung của đoạn?
? Tác giả đã so sánh chi
phí cho chạy đua vũ trang
với chi phí cho y tế, giáo
dục, xã hội như thế nào?

-> Chi phí sản xuất 100
máy bay B.1B+ 7000 tên
lửa vượt đại châu xấp xỉ
100 tỉ USD có thể dùng
giải quyết những vấn đề

GHI BẢNG
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết.
2. Hậu quả của chạy đua vũ
trang và Chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân.
- Dẫn chứng so sánh về
những chi phí cho chạy đua

vũ trang với những chi phí
cho y tế, giáo dục và cải
thiện xã hội.

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

19


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Em hãy nhận xét cách
đưa dẫn chứng và cách so
sánh của tác giả?

? Từ việc so sánh trên em
có thể rút ra những kết
luận gì?

cấp bách cho 500 triệu trẻ
em nghèo khổ nhất thế
giới.
- 10 tàu sân bay mang vũ
khí hạt nhân bằng kinh phí
phòng bệnh trong 14 năm
cho 1 tỉ người khỏi bệnh
sốt rét + 14 triệu trẻ em
châu Phi…
-> Dẫn chứng toàn diện, cụ
thể, đáng tin cậy.

-> Tác giả đưa hàng loạt
dẫn chứng cùng những so
sánh thuyết phục trong các
lĩnh vực: y tế, xã hội, giáo
dục… là những lĩnh vực
thiết yếu của đời sống con
người, đặc biệt là những
người nghèo.
 Chạy đua vũ trang,
Chuẩn bị chiến tranh hạt
-> Hs trả lời.
nhân đã và đang cướp đi
nhiều điều kiện cải thiện
đời sống con người, nhất là
những người nghèo.

? Nhận xét về cách lập
luận ở đoạn văn của tác
giả?
-> Lập luận đơn giản mà
có sức thuyết phục cao. So
sánh trên nhiều lĩnh vực
bằng những con số cụ thể
khiến người đọc thấy rõ
những sự vô lí và tốn kém
của chạy đua vũ khí hạt
? Đọc đoạn văn từ “ nhân.
Không những đi ngược
lại lí trí của con người … -> Hs đọc và nêu.
của nó” và nêu nội dung

đoạn này?
? Em hiểu thế nào là lí trí
của tự nhiên?
-> Đây là cách nói của tác
giả, thực chất là quy luật
tiến hóa tất yếu của tự
? Vì sao có thể khẳng nhiên.
định chiến tranh hạt nhân
là đi ngược lại lí trí con -> Nó không chỉ tiêu diệt
người và phản lại sự tiến loài người mà còn tiêu hủy

3. Chiến tranh hạt nhân là
đi ngược lại lí trí con người
và phản lại sự tiến hóa của
tự nhiên.

- Chiến tranh hạt nhân
không những tiêu diệt loài
người mà còn hủy diệt mọi
sự sống trên Trái Đất.

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

20


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

hóa của tự nhiên?


sạch sẽ mọi dấu vết của sự
sống trên Trái Đất. Như - Chứng cứ về khoa học địa
thế nó đã phản lại sự tiến chất, về nguồn gốc và quá
? Để làm rõ luận cứ này hóa của Tự nhiên.
trình tiến hóa của sự sống
tác giả đã đưa ra những
trên Trái Đất.
chứng cứ nào?
-> Chứng cứ về khoa học
địa chất, về nguồn gốc và
quá trình tiến hóa của sự
sống trên Trái Đất:
- 380 triệu năm con bướm
mới biết bay.
- 180 triệu năm nữa bông
hồng mới biết nở.
- Hàng triệu năm, trải qua
quá trình tiến hóa con
? Tác dụng của những người mới hình thành.
chứng cứ tác giả đưa ra?
-> Giúp người đọc nhận
thưc sâu rộng về chiến -> Chiến tranh hạt nhân sẽ
? Trên cơ sở đó, cuối tranh hạt nhân và hiểm đưa sự tiến hóa của tự
cùng, tác giả đã kết luận họa nó gây ra.
nhiên trở về điểm xuất phát
điều gì?
-> Vậy mà chỉ cần tích tắc của nó.
cả quá trình tiến hóa lâu
dài và phức tạp đó sẽ trở 4. Nhiệm vụ khẩn thiết của
về điểm xuất phát của nó. chúng ta.

? Đọc đoạn cuối của văn
bản và nhắc lại nội dung -> Hs đọc và nhắc lại.
của đoạn?
? Sau khi cảnh báo về
hiểm họa của chiến tranh
hạt nhân, tác giả bày tỏ
thái độ như thế nào?

? Biểu hiện cụ thể của
thái độ tích cực ấy là gì?

- Phải đoàn kết đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh hạt
-> Không dẫn người đọc nhân cho một thế giới hòa
tới sự lo âu, bi quan mà bình.
hướng tới một thái độ tích
cực là cùng nhau đấu tranh
và ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân vì một thế giới - Lên án chạy đua vũ trang
hòa bình.
và tàng trữ vũ khí hạt nhân.

-> Phải xiết chặt đội ngũ
đấu tranh vì thế giới hòa
bình. Phản đối, ngăn chặn
? Để kết thúc lời kêu gọi, chạy đua vũ trang, tàng trữ
tác giả đưa ra đề nghị vũ khí hạt nhân.
nào?
-> Cần tạo ra nhà băng lưu
trữ trí nhớ có thể tồn tại

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

21


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

sau thảm họa hạt nhân đẻ
nhân loại và đời sau biết
đến sự tồn tại của chúng ta
và biết đến tội ác của
? Nhận xét về cách kết những kẻ sử dụng vũ khí
thúc văn bản?
hạt nhân.
-> Kết thúc vấn đề đầy ấn
? Qua đó, tác giả muốn tượng.
nhấn mạnh điều gì?
-> Hs trả lời.
? Liên hệ tình hình thế
giới hiện nay?
-> Hs liên hệ.
? Cho hs thảo luận: Tính
hấp dẫn, thuyết phục của
văn bản được thể hiện ở -> Hs trả lời.
những yếu tố nào?
? Từ việc tìm hiểu văn
bản, em hiểu gì về nhà
văn G. Mác- két?
-> Hs trả lời.


-> Chiến tranh hạt nhân là
thủ phạm của tội ác diệt
chủng, tiêu diệt sự sống
toàn cầu phải cực lực lên
án, phản đối và ngăn chặn.
III. Tổng kết.
* Nghệ thuật:
Văn bản có hệ thống luận
điểm, luận cứ rành mạch,
so sánh bằng những dẫn
chứng toàn diện, lời văn
đầy nhiệt tình.
* Ý nghĩa văn bản: Văn
bản thể hiện những suy
nghĩ nghiêm túc và đầy
trách nhiệm của Mác- két
về hòa bình nhân loại.
Ghi nhớ: SGK.

? Qua tìm hiểu văn bản
em rút ra những ghi nhớ
gì?
-> Hs đọc ghi nhớ.
4. Củng cố.
? Nêu tính chất phi lí và tốn kém của chiến tranh hạt nhân?
5.
-

Hướng dẫn về nhà.
Học bài, đọc kĩ văn bản.

Học thuộc ghi nhớ.
Nắm chắc hệ thống luận điểm và luận cứ của văn bản.
Soạn “ Tuyên bố thế giới về quyền sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển
của trẻ em”
+ Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu chú thích.
+ Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bản tuyên bố.
+ Ôn và Chuẩn bị bài các phương châm hội thoại ( tiếp).
*************************************************************
Ngày dạy:
TIẾT 8.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

22


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp)
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: Phương châm
quan hệ; phương châm cách thức; phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng hiệu quả các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng các phương châm hội thoại đúng với yêu cầu
của giao tiếp.
* Trọng tâm :
Nội dung phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự.
II. Chuẩn bị.
- Gv: Tài liệu giảng dạy+ Bảng phụ.
- Hs: Nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi SGK.

III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung hai phương châm về lượng và về chất trong hội thoại ?
3. Bài mới.
 Gv giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

? Đọc bài tập làm ví dụ -> Hs đọc.
SGK?
? Thành ngữ này chỉ tình -> Hs trả lời.
huống hội thoại như thế
nào?

GHI BẢNG
I. Phương châm quan hệ.
1. Bài tập.
Thành ngữ “ Ông nói gà, bà
nói vịt”
-> Tình huống mỗi người nói
về một đề tài khác nhau
Người nói và người nghe
không hiểu nhau.

? Hậu quả của tình huống -> Hs trả lời.
hội thoại đó là gì?

? Em thử tưởng tượng -> Xã hội trở nên rối
điều gì sẽ xảy ra nếu xuất loạn.
hiện tình huống hội thoại
như vậy trong xã hội?
? Qua đó em rút ra bài
học gì trong giao tiếp?
-> Phải nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh nói
? Gọi hs đọc ghi nhớ?
lạc đề.
2. Ghi nhớ: SGK.
-> Hs đọc.
Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

23


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

? Đọc 2 câu thành ngữ?
? Em hiểu ý nghĩa của 2 -> Hs đọc.
câu thành ngữ trên như
thế nào?
-> Hs trả lời.
? Những cách nói đó sẽ
ảnh hưởng thế nào đến -> Hs trả lời.
cuộc giao tiếp?
? Trong giao tiếp em phải
chú ý điều gì?
-> Cần nói ngắn gọn, rõ

ràng, rành mạch, tạo mối
quan hệ tốt với người đối
thoại.
? Gọi hs đọc bài tập?

II. Phương châm cách
thức.
1. Bài tập.
a. Bài tập 1.
- Thành ngữ “ Dây cà ra dây
muống”: Nói dài dòng, rườm
rà.
- Thành ngữ “ Lúng búng
như ngậm hột thị”: Nói ấp
úng, không thoát ý.
-> Người nghe khó tiếp nhận
nội dung, khó chịu khi giao
tiếp.

b. Bài tập 2.
-> Hs đọc.

? Có thể hiểu câu đó theo
những cách nào?
Gv: Cách hiểu như thế
nào tùy thuộc vào việc
xác định tổ hợp từ “của
ông ấy” bổ nghĩa cho từ
nào.


Câu “ Tôi đồng ý với những
-> Có thể hiểu theo hai nhận định về truyện ngắn
cách:
của ông ấy” có thể hiểu theo
- Tôi đồng ý với những hai cách.
nhận định của ông ấy về
truyện ngắn của ai đó.
- Tôi đồng ý với những
nhận định của ai đó về
truyện ngắn ông ấy viết.
? Em sẽ diễn đạt lại câu -> Hs nêu ý kiến.
đó như thế nào để nó chỉ
có một cách hiểu duy nhất
? Qua 2 bài tập này em -> Hs đọc ghi nhớ.
rút ra điều ghi nhớ là gì?

2. Ghi nhớ: SGK.

III. Phương châm lịch sự.
1. Bài tập.
? Đọc văn bản SGK?
-> Hs đọc.
Văn bản “ Người ăn xin”
-> Cả hai đã cảm nhận được
? Tại sao cả cậu bé lẫn -> Họ cảm nhận được sự sự chân thành, tôn trọng mà
người ăn xin đều cảm chân thành, tôn trọng của họ dành cho nhau.
thấy mình đã nhận được ở người kia dành cho
người kia một cái gì đó? mình. Đặc biệt là cậu bé,
cậu không khinh miệt mà
quan tâm, tôn trọng và

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

24


Giáo án Ngữ văn 9 - Năm học 2018 - 2019

thương yêu người khác.
? Em rút ra bài học gì -> Cần tôn trọng người
trong giao tiếp?
đối thoại, không phân
biệt trong đối xử.
? Gọi hs đọc ghi nhớ?

? Gọi hs đọc bài tập 1?

-> Hs đọc.

-> Hs đọc.

? Ông cha ta đã khuyên -> Hs trả lời.
dạy chúng ta điều gì qua
những câu tục ngữ, ca dao
đó?
-> “ Chim khôn kêu
? Tìm những câu ca dao. tiếng rảnh rang/ Người
Tục ngữ có nội dung khôn nói tiếng dịu dàng,
tương tự?
dễ nghe.”
- Vàng thì thử lửa thử

than/ Chuông kêu thử
tiếng, người ngoan thử
lời.”
- Chẳng được ăn thịt, ăn
xôi/ Cũng được lời nói
cho vơi tấm lòng.”
- Một lời nói quan tiền
thúng thóc/ Một lời nói
dùi đục, cẳng tay.”
? Đọc yêu cầu của bài tập -> Hs đọc.
2?

2. Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập.
Bài 1.
Khuyên chúng ta:
- Suy nghĩ, lựa chọn ngôn
ngữ khi giao tiếp.
- Có thái độ tôn trọng, lịch
sự với người khác.

Bài 2.
Phép tu từ Nói giảm. nói
tránh liên quan đến phương
châm lịch sự.

? Phép tu từ nào liên quan -> Ví dụ: Cô ấy không
đến phương châm lịch sự? được xinh cho lắm.
Cho ví dụ?
? Gọi hs lên bảng làm bài -> Hs lên bảng làm.

tập 3?
? Gọi hs nhận xét?
-> Gv chốt lại.

-> Hs nhận xét.

Bài 3.
a. Nói mát.
b. Nói hớt.
c. Nói móc.
d. Nói leo.
e. Nói ra đầu ra đũa.
-> Liên quan đến phương
châm lịch sự và cách thức.

Nguyễn Thị Thu Cúc - Trường THCS Phú Phương - Ba Vì - Hà Nội

25


×