THIẾT KẾ DẦM CHỦ
I.
Số liệu thiết kế:
Chiều dài toàn dầm:
L = 28 m
Khoảng cách đầu dầm đến tim gối:
a = 0.35 m
Khẩu độ tính toán:
Ltt = L - 2a = 27,3 m
Tải trọng thiết kế:
Hoạt tải HL93
Mặt xe chạy:
B1 = 8 m
Lề người đi:
B2 = 2 m
Lan can:
B3 = 0,3 m
Tổng bề rộng cầu:
B =12,6 m
Dạng kết cấu nhịp:
Cầu dầm
Dạng mặt cắt:
Super T
Vật liệu kết cấu:
BTCT dự ứng lực
Công nghệ chế tạo:
Căng trước
Cấp bêtông:
Dầm chủ: f c'1 = 50MPa
Bản mặt cầu: f c'2 = 30MPa
Tỷ trọng bêtông:
c = 2320 KG/ m3
Loại cốt thép DUL: tao thép Tao 7 sợi xoắn đường kính D ps =12,7 mm
Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn:
f pu = 1860MPa
Thép thường G60
f u = 620MPa
= 485MPa
Quy trình thiết kế:
TCVN 11823-2017
II. Thiết kế cấu tạo
A. Lựa chọn kích thước mặt cắt ngang cầu
¯ Số lượng dầm chuû:
Nb = 6
fy
¯ Khoảng cách giữa 2 dầm chủ:
S = 2125 mm
¯ Lề người đi khác mức với mặt cầu phần xe chạy
¯ Số lượng dầm ngang:
Nn ( Nb 1) 2 (6 1) 2 10
¯ Chiều dày trung bình của bản:
h f = 20cm
¯ Lớp BT atphan:
t1 =70mm
¯ Tầng phòng nước:
t2 =4mm
B. Cấu tạo dầm chủ:
Đoạn cắt khấc: Lck 800mm
Đoạn dầm đặc: Ldac 1200mm
1) Mặt cắt ngang dầm trên gối, mặt cắt ngang dầm tại đoạn cắt khấc, mặt căt
ngang dầm tại giữa nhịp:
175
445
50
210 290
1425
75
875
1600
100
100
625
800
100
1000
175
150
25
445
1200
100
810
75
100
2100
880
700
700
C. Cấu tạo dầm ngang:
Diện tích dầm ngang:
Adn 1010 100 .75 1010 2.100 1327 .575 / 2 812637.5mm 2 0,813m 2
III.Tính toán đặc trưng hình học dầm Super-T
Xét các mặt cắt đặc trưng gồm:
Mặt cắt gối:
x1 0m
Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện:
x2 1,65m
Mặt cắt không dính bám 1:
x3 3m
Mặt cắt không dính bám 2:
x4 6m
Mặt cắt giữa nhịp L/2:
x5
Ltt 28
14m
2
2
a. Mặt cắt trên gối x1 :
Ta sẽ quy đổi tiết diện Super-T về tiết diện đơn giản hơn để thuận tiện cho
việc tính toán.
Tiết diện nguyên khối:
bt
h
h-hc
Vx
hf1
h1
Vy
hc
bf1
bb
bw1
Ta quy đổi theo nguyên taéc sau:
b f 1 bt 1200mm
h1 h 800mm
h f 1 hc bt bt bt 2 Vx Vy / 2 / b f 1
1200 100 1200 1200 2 100 75 / 2 /1200 169 mm
bw1
bb bt 2Vx h hc Vy 880 1200 2 100 .(800 100 75)
931mm
2 h hf 1
Dieän tích của tiết diện nguyên khối:
2 (800 169)
Ag1 b f 1 h f 1 h1 h f 1 bw1 1200 169 (800 169) 931 790261mm 2 0.79m 2
Tiết diện liên hợp:
Ta quy đổi theo nguyên tắc tương tự:
Diện tích của tiết diện liên hợp:
Ag 2
Ecban
.h2 b2 b f 2 h f 2 h h f 2 bw2 0,837.200 2125 790261 1111986mm 2 1,1m 2
Ecdam
a. Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện x2 :
Tiết diện nguyên khối:
bt1
Vy
hf1
Vx
h
h - hc
hc
bt
h1
bb
bw1
Diện tích tiết diện nguyên khối:
Ag1 2100.171 (1600 171).1296 2211084mm 2 2, 2m 2
Tiết diện liên hợp:
Diện tích tiết diện liên hợp:
Ag 2 Ag1
Ecban
.h2 .b2 2211084 0.837.200.2125 2532809mm2 2,5m2
Ecdam
b. Maët cắt giữa nhịp:
Tiết diện nguyên khối:
302
1191
107
1290
200
700
Diện tích tiết diện nguyên khối:
Ag1 1290.107 200.1291 700.325 623730mm 2 0.62m 2
Tiết diện liên hợp:
2125
302
1191
107 200
1290
200
700
Diện tích tiết diện liên hợp:
Ag 2 Ag1 0,837.2125.200 623730 0,837.2125.200 945455mm 2 0.94m 2
IV.Hệ số phân bố tải trọng:
a)
b)
Hệ số làn:
Số làn thiết kế:
nlan 2
Hệ số làn:
mlan 1
Phân bố hoạt tải theo làn đối với mômen và lực cắt
Tỷ lệ mun đàn hồi giữa dầm chủ và bản mặt cầu
Cường độ chịu nén của bêtông làm dầm chủ: f'cd 50MPa
Mun đàn hồi của dầm chủ:
Ec = 0,0017K1 Wc2 f c'
0 , 33
= 0,0017.1.23202.500,33 = 66545MPa
Cường độ chịu nén của bêtông làm bản mặt cầủ : f 'cb 30 MPa
Mun đàn hồi của bản mặt cầu:
Ec = 0,0017K1 Wc2 f c'
0 , 33
= 0,0017.1.23202.300,33 = 32642MPa
Tỷ số :
n
c)
E cban 32642
0,5
E cdam 66545
Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong các dầm giữa:
Với dầm Super-T, hệ số phân bố tải ngang được tính theo công thức:
Ta xét phạm vi áp dụng của các công thức tra bảng:
1800 S 2125 3500 (thoûa)
450 H 1600 1700 (thoûa)
6000 L 28000 73000 (thỏa)
Nb 6 3 (thỏa)
Với 1 làn thiết kế chịu tải:
m.g
SI
M
S
910
0 , 35
S .H
. 2
Ltt
0 , 25
2125
910
Vớ i 2 làn thiết kế chịu tải:
0 , 35
2125.1600
.
0,345
2
28000
S S .H
. 2
1900 Ltt
0, 6
m.g
MI
M
0 ,125
0, 6
2125 2125.1600
.
2
1900 28000
0 ,125
0,542
Hệ số phân bố ngang cho mômen dầm trong là giá trị lớn nhất trong
hai giá trị:
m.g M
Max m.g M , m.g M 0,542
I
SI
MI
Hệ số phân bố hoạt tải đối với mômen trong dầm biên:
d)
Với 1 làn thiết kế: dùng phương pháp đòn bẩy
Xét cho xe tải thiết kế và xe hai trục: vì khoảng cách của hai bánh xe
theo chiều ngang của hai loại xe là như nhau nên có chung một hệ số
phân bố ngang
1200
600
1062
2125
1
y2
1800
y1
y3
Một làn thiết kế hệ số làn = 1
y1 = 0,512
y2 = 1,359
y3 = 0,794
Với xe tải thiết kế:
g MSE LL
y
i
2
0,51
0, 256
2
Trên cầu chỉ có một làn xe chất tải ta có hệ số làn xe tương ứng là: m= 1
Vậy
m.g M LL 1.0, 256 0, 256
SE
Với tải trọng làn:
m.g M lan
SE
mlan
1
. i
. 0, 79.(2125 (1500 1062)) / 2 0, 268
3000
3000
Taûi trọng làn ta chia trước cho 3m, sau này khi tính toán ta chỉ nhân hệ số
phân bố tải trọng làn với 9,3N.
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế:
Khoảng cách từ tim dầm biên đến mép đá vỉa:
d e -438mm 0 de 1400mm (không thỏa)
Không sử dụng công thức trong bảng
Vậy ta sẽ dùng hệ số phân bố ngang trong trường hợp 1 làn theo phương
pháp đòn bẩy để thiết kế
e)
Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong các dầm giữa:
Ta xét phạm vi áp dụng của các công thức tra bảng này bao gồm tất cả
các điều kiện sau: (đơn vị khoảng cách là mm)
1800 S 2125 3500 (thoûa)
6000 Ltt 28000 43000 (thoûa)
450 H 1600 1700 (thoûa)
Nb 6 3 (thỏa)
Vậy ta có thể dùng công thức trong bảng để tính
Với 1 làn thiết kế chịu taûi:
m.g V
SI
S H
.
3050 Ltt
0,6
0,1
0,6
2125 1600
.
3050 30000
0,1
0, 601
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế:
m.g V
MI
S H
.
2250 Ltt
0,8
0,1
0,8
2125 1600
.
2250 30000
0,1
0, 713
Giá trị cực đại được chọn cho sự phân bố hệ số lực cắt thiết kế của các
dầm giữa
m.g V
I
f)
Max m.g V , m.g V
SI
MI
0, 713
Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt trong dầm bieân:
Với 1 làn thiết kế chịu tải: dùng phương pháp đòn bẩy
Đã tính trong phần trên:
m.g V LL 1, 2.0, 256 0,31
SE
(m.gVSE PL )
mlan
1
i
1,36 0, 79 .1200 / 2 1, 292
1200
1200
m.g V lan
mlan
1
. i
. 0, 79.(2125 (1500 1062)) / 2 0, 268
3000
3000
SE
Với 2 hoặc nhiều làn thiết kế chịu tải:
Ta xét phạm vi áp dụng của các công thức tra bảng này bao gồm tất cả
các điều kiện sau: (đơn vị khoảng cách là mm)
Khoảng cách từ tim dầm biên đến mép đá vỉa:
d e -438 mm 0 de 1400mm (không thỏa)
Không sử dụng công thức trong bảng
Vậy ta sẽ dùng hệ số phân bố ngang trong trường hợp 1 làn theo phương
pháp đòn bẩy để thiết kế
Tải trọng
xe
Tải trọng
làn
Mômen
0.532
0.532
Lực cắt
0.713
0.713
Mômen
0.3072
0.268
Lực cắt
0.3072
0.268
Các thông số
Dầm giữa
Dầm biên
g)
Hệ số điều chỉnh tải trọng:
D :
hệ số dẻo
D 1
đối với các bộ phận và liên kết thông thường
R :
hệ số dư thừa
R 1
đối với mức dư thừa thông thường
I :
hệ số quan trọng
I 1, 05
cầu thiết kế là quan trọng
Hệ số điều chỉnh của tải trọng
D .R .I 1,05 0,95
V.Xác định nội lực tại các mặt cắt đặc trưng:
1.Xác định tónh tải tác dụng lên 1 dầm chủ:
a.Dầm chủ:
Đoạn dầm cắt khấc:
Diện tích tiết diện Ag1 0, 796m 2
Tỷ trọng bêtông dầm chủ c 2,32.103 KG / m3
Trọng lượng đoạn daàm:
DCd 1 c . Ag1.Lck .2 2,32.103.0, 796.0,8.2 3097,82 KG
Đoạn dầm đặc:
Diện tích tiết diện Ag 2 2, 2m 2
Trọng lượng đoạn dầm:
DCd 2 c . Ag 2 .Ldac .2 2,32.103.2, 2.1, 2.2 13001,17 KG
Đoạn dầm còn lại:
Diện tích tiết diện Ag 3 0, 62m 2
Trọng lượng đoạn daàm:
DCd 3 c . Ag 3 . L 2. Lck Ldac 2,32.103.0, 63. 30 2. 0,8 1, 2
38039, 73KG
Tónh tải dầm chủ coi là tải trọng rải đều suốt chiều dài dầm:
DCd 1 DCd 2 DCd 3 3097,82 13001,17 38039, 73
L
30
1763, 48KG / m
DCdc
b. Bản mặt cầu:
Dầm giữa:
g
DCbmc
c . Abmc c .S .h2 2320.2,125.0, 2 1041, 25 KG / m
Dầm biên:
b
DCbmc
c . Abmc c .S .h2 2320.2,125.0, 2 1041, 25 KG / m
c. Daàm ngang:
DCdn c .
Adn .tdn .N n
Nb .L
2320.
0,813.0,8 .14 118,89 KG / m
14.30
d. Ván khuôn lắp ghép:
DCvk c .bvk .hvk 2320.0,86.0,025 52,675KG / m
e. Vách ngăn:
Với dầm có chiều dài 33m, ta dùng 2 vách đứng mỏng dày 15cm chia
dầm làm 3 khoang, mỗi khoang dài 11m. Vách ngăn này có tác dụng
tăng độ ổn định khi cẩu lắp dầm.
DCvn c . Avn .tvn .Nvn / L 2320.(1,6 0,56).0,15.2 / 30 25, 476 KG / m
f. Lan can:
Từ thực tế ta có thép phần lan can tay vịn có khối lượng: 63 KN / m
Ta giả thiết tải trọng lan can , lề bộ hành được qui về bó vỉa và truyền
xuống dầm biên và dầm giữa là khác nhau , phần nằm ngoài bản hẩng
sẽ do dầm biên chịu ,còn phần nằm trong sẽ chia cho dầm biên và dầm
trong chịu theo tỉ lệ khoảng cách từ điểm đặt lực đến mỗi dầm.
- Phần nằm ngoài bản hẩng:
P1 0,58.0,3. c 0, 08.0, 475. c 63
0,58.0,3.2320 0, 08.0, 6.2450 63 606,9 KG / m
- Phần nằm trong:
P2 0, 28.0, 25. c 0, 08.0, 6. c
0, 28.0, 25.2320 0, 08.0, 6.2450 282,98KG / m
Suy ra:
Dầm giữa:
P2 g
de 0,125
0, 438 0,125
.P2
.282,98 41, 68KG
Sn
2,125
Dầm biên:
P2b
Sn de 0,125
2,125 0, 438 0,125
.P2
.282,98 241,3KG / m
Sn
2,125
Vậy
Dầm biên:
DC3b P1 P2b 606,9 241,3 848, 2 KG / m
Dầm giữa:
DC3g P2 g 41, 68KG / m
g. Lớp phủ mặt cầu và tiện ích công cộng:
Lớp phủ bêtông Atfan:
DW1 h1. 1.Sn 0,07.2400.2,125 357 KG / m
Lớp phòng nước:
DW2 h ' . ' .S n 0, 004.1800.2,125 15,3KG / m
Tiện ích và trang thiết bị trên cầu:
DW3 5KG / m
Vaäy
DW DW1 DW2 DW3 357 15,3 5 377,3KG / m
h. Tổng cộng:
Dầm giữa
Giai đoạn chưa liên hợp bản mặt cầu:
DCdc DCdc1 DCvn 1763, 48 25, 476 1788,96 KG / m
Giai đoạn khai thác: đã đỗ bản mặt cầu:
g
DCg DCdc DCbmc
DCdn DClcg DCvk DCvn
1788,96 1041, 25 50, 68 41, 68 2950, 04 KG / m
DWg 377,3KG / m
Dầm biên
Giai đoạn chưa liên hợp bản mặt cầu:
DCdc DCdc1 DCvn 1763, 48 25, 476 1788,96 KG / m
Giai đoạn khai thác: đã đỗ bản mặt cầu:
b
DCb DCdc DCbmc
DCdn DClcb DCvk DCvn
1788,96 1041, 25 118,89 52, 68 848, 2 3849,98 KG / m
DWb 373,3KG / m
2.Hoạt tải HL93:
a.Xe tải thiết kế:
Xe tải thiết kế: gồm trục trước nặng 35 KN , hai trục sau mỗi trục nặng
145KN, khoảng cách giữa 2 trục trước là 4300mm, khoảng cách hai
trục sau thay đổi từ 4300 – 9000 mm sao cho gây ra nội lực lớn nhất,
theo phương ngang khoảng cách giữa hai bánh xe là 1800mm
b.Xe hai trục thiết kế:
Xe hai trục: gồm có hai trục, mỗi trục nặng 110KN, khoảng cách giữa
hai trục không đổi là 1200mm, theo phương ngang khoảng cách giữa
hai bánh xe là 1800mm
c.Tải trọng làn:
Tải trọng làn: bao gồm tải trọng rải đều 9,3N/mm. xếp tho phương dọc
cầu, theo phương ngang cầu tải trọng này phân bố theo chiều rộng
3000mm, tải trọng làn có thể xe dịch theo phương ngang để gây ra nội
lực lớn nhất.
d.Tải trọng xung kích:
Là tải trọng đưa vào tải trọng xe 3 trục hay xe hai trục lấy bằng 25%
tại trọng của mỗi xe.
3.Đường ảnh hưởng mômen và lực cắt tại các mặt cắt đặc trưng:
a.Các mặt cắt đặc trưng:
Mặt cắt gối:
x1 0m
Mặt cắt tại chỗ thay đổi tiết diện:
x2 1,65m
Mặt cắt không dính bám 1:
x3 3m
Mặt cắt không dính bám 2:
x4 6m
Mặt cắt giữa nhịp:
x5
Ltt 30
15m
2
2
1) Tính tại mặt cắt giữa nhịp x5 :
Đường ảnh hưởng của mômen và lực cắt:
Ltt
x1
y1
Ltt
x1
-
y3
+
y2'
y2
y2''
Diện tích của các đường ảnh hưởng
y1 = 7,5m
y2 = 0,5
y3 = 0,5
Momen:
1
2
1
2
M . yx .Ltt .7,5.30 112,5m2
Lực cắt:
Phần âm :
k
1
2
1
2
Va . yax .xk .0,5.15 3, 75m
k
Phaàn dương:
1
2
Vd . yd x . Ltt xk 3, 75m
k
Toång:
V Va Vd 0
y x tung độ đường ảnh hưởng momen tại x k
k
yd x , ya x tung độ dương và âm của đah lực cắt tại x k
k
k
Bảng tổng hợp diện tích đường ảnh hưởng tại các mặt cắt đặc trưng:
M
V
V
MC
Xi
Y1(m)
Y2
Y3
x1
0
0
1
0
0
0
15
x2
1650
1.6
0.94
-0.06
24
-0.05
13.32
x3
3000
2.7
0.9
-0.1
40.5
-0.15
12.15
x4
6000
4.8
0.8
-0.2
72
-0.6
9.6
x5
15000
7.5
0.5
-0.5
112.5
-3.75
3.75
4.Tính nội lực do tónh tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên tại mặt cắt
x5 :
a)Dầm biên:
- Moâmen:
DC
Ltt
x1
y1
Giai đoạn 1(chưa đổ bản bêtông)
M DCdc DCdc .M .9,81/1000 1778,96.112,5.9,81/1000 1974,34 KN .m
Giai đoạn 2(đã đổ bản bêtông)
M DCb DCb .M .9,81/1000 2950, 04.112,5.9,81/1000 3255, 74 KN .m
M DWb DWb .M .9,81/1000 377,3.112,5.9,81/1000 416, 4 KN .m
- Lực cắt
DC
Ltt
x1
y2 +
-
y3
Giai đoạn 1(chưa đổ bản bêtông)
VDCdc DCdc .V .9,81/1000 1788,96.0.9,81/1000 0 KN
Giai đoạn 2(đã đổ bản bêtông)
VDCb DCb .V .9,81/1000 2950, 04.0.9,81/1000 0 KN
VDWb DWb .V .9,81/1000 377,3.0.9,81/1000 0 KN
b.Bảng tổng hợp cho dầm biên
Mômen
MC
Giaiđọan 1
Lực Cắt
Giai đọan 2
Giai đọan 1
Giai đọan 2
MDC1
MDC2
MDW
VDC1
VDC2
VDW
X1
0
0
0
263.24
566.52
55.52
X2
421.19
906.44
88.83
232.88
501.18
49.12
X3
710.76
1529.61
149.9
210.6
453.22
44.42
X4
1263.58
2719.32 266.49
X5
1974.34
4248.93
416.4
157.95
339.91
33.31
0
0
0
b.Dầm giữa:
Bảng tổng hợp cho dầm giữa
Mômen
MC
Giaiđọan 1
Lực Cắt
Giai đọan 2
Giaiđọan 1
Giai đọan 2
MDC1
MDC2
MDC1
MDC2
MDC1
MDC2
X1
0
0
0
263.24
434.1
55.52
X2
421.19
694.56
88.83
232.88
384.03
49.12
X3
710.76
1172.07
149.9
210.6
347.28
44.42
X4
1263.58
2083.67 266.49
157.95
260.46
33.31
X5
1974.34
3255.74
0
0
0
416.4
VI.Nội lực do hoạt tải tác dụng lên dầm giữa và dầm biên:
1. Mômen do hoạt tải HL93 tác dụng tại các mặt cắt dầm
Đối với các mặt cắt đặc trưng trong phạm vi từ gối đến Ltt / 2 ta xét 2
trường hợp xếp xe bất lợi nhất lên đường ảnh hưởng mômen. Nội lực do xe
thiết kế sẽ lấy giá trị Max của 2 trường hợp trên.
a. Do xe tải 3 trục thiết kế gây ra
Trường hợp 1:
P2
P3
y1'
Trường hợp 2:
y1
P1
y1''
P3
P1
P2
y1
y1''
y1'
Ta có bảng tổng kết các tung độ tại các mặt cắt:
MC
y1
y1'
y1''
x1
0
0
0
x2
1.6
1.36
1.11
x3
2.7
2.27
1.84
x4
4.8
3.94
3.08
x5
7.5
5.35
5.35
Mômen
M 31T 145 7,5 145 5,3 35 5,3 1986, 25 KN .m
M 32T 35 3, 2 145 7,5 145 5,35 1874, 45 KN .m
M 3T Max( M 31T , M 32T ) 1986, 25KN .m
Bảng tổng hợp mômen do xe 3 trục gây ra:
MC
Mômen
x1
0
x2
453.25
x3
760.2
x4
1331.4
x5
1986.25
b. Do xe 2 trục thiết kế gây ra
Trường hợp 1:
P2 P1
y1
y1'
Trường hợp 2:
P2 P1
y1''
y1'
y1
Ta có bảng tổng kết các tung độ tại các mặt cắt:
MC
y1
y1'
x1
0
0
x2
1.6
1.53
x3
2.7
2.58
x4
4.8
4.56
x5
7.5
6.9
Mômen
M 21T 110 7,5 110 6,9 1584 KN .m
M 22T 110 7,1 110 7,1 1562 KN .m
M 2T Max( M 21T , M 22T ) 1584 KN .m
Bảng tổng hợp mômen do xe 3 trục gây ra:
MC
Mômen
x1
0
x2
344.3
x3
580.8
x4
1029.6
x5
1584
c. Do tải trọng làn
Tải trọng làn rải đều suốt chiều dài cầu và có độ lớn :
qlan 9,3KN / m
Mômen do tải trọng làn gây ra tại các mặt cắt xác định bằng phương
pháp đường ảnh hưởng: nhân giá trị của qlan với diện tích đường ảnh
hưởng.
Giá trị diện tích đường ảnh hưởng mômen tại các mặt cắt đặc trưng
được tính sẵn ở trên.
lan
Ltt
x1
y1
Ta có công thức tính mômen
M lan qlan .M
Bảng tổng hợp mômen do tải trọng làn
MC
x1
M
0
Mômen
0
x2
24
223.2
x3
40.5
376.65
x4
72
669.6
x5
112.5
1046.25
2. Tổ hợp mômen do hoạt tải (nhân với hệ số phân bố ngang m.g)
Hệ số xung kích:
1 IM 1 0.25 1.25
Dầm biên
M LLb (m.g ) ME LL .(1 IM ).M Xe ( m.g ) ME lan .M lan
MC
Mômen
Lực cắt
x1
0
216.69
x2
345.49
197.43
x3
581.23
184.23
x4
1025.6
153.92
x5
1566.38
75.84
Dầm giữa
M LLg (m.g ) MI LL .(1 IM ).M Xe (m.g ) MI lan .M lan
MC
Mômen
Lực caét
x1
0
353.69
x2
420.15
325.71
x3
705.91
306.72
x4
1241.61
261.74
x5
1877.46
138.72
3. Lực cắt do hoạt tải HL93
Đối với các mặt cắt đặc trưng trong phạm vi từ gối đến Ltt / 2 trường hợp
xếp xe bất lợi nhất lên đường ảnh hưởng lực cắt của mặt cắt đó thể hiện
trên hình:
a. Do xe tải 3 trục
P3
P2
P1
y2'
y2''
y2 +
-
y3
Ta có các tung độ đường ảnh hưởng tại các mặt cắt:
MC
y2
y2'
y2''
x1
1
0.86
0.71
x2
0.94
0.8
0.65
x3
0.9
0.76
0.61
x4
0.8
0.66
0.51
x5
0.5
0.36
0.21
Lực cắt:
V3T 145.0,5 145.0,36 35.0, 21 127,75KN
Bảng tổng kết lực cắt do xe 3 trục
MC
Mômen
Lực cắt
x1
0
285.25
x2
453.25
266.35
x3
760.2
253.75
x4
1331.4
222.25
x5
1986.25
127.75
b. Do xe 2 trục
Xếp xe:
P2 P1
y2 +
-
y3
Ta có các tung độ đường ảnh hưởng tại các mặt cắt:
MC
y2
y2'
x1
1
0.96
x2
0.94
0.9
x3
0.9
0.86
x4
0.8
0.76
x5
0.5
0.46
Lực cắt:
V2T 110.0,5 110.0, 46 105,6KN
Bảng tổng hợp lực cắt do xe 2 trục gây ra
MC
Mômen
Lực cắt
x1
0
215.6
x2
344.3
202.4
x3
580.8
193.6
x4
1029.6
171.6
x5
1584
105.6
c. Do tải trọng làn
Lực cắt do tải trọng làn gây ra tại các mặt cắt đặc trưng xác định bằng
phương pháp đường ảnh hưởng, nhân giá trị của qlan với diện tích
dương (với các mặt cắt từ gối trái đến Ltt / 2 )
Giá trị diện tích đường ảnh hưởng lực cắt phần diện tích dương tại các
mặt cắt đặc trưng được tính sẵn ở trên.
lan
Ltt
x1
y2 +
-
y3
Vlan qlan .Vd
Bảng tổng hợp lực cắt do tải trọng laøn:
MC
V
Lực cắt
x1
15
139.5
x2
13.32
123.876
x3
12.15
112.995
x4
9.6
89.28
x5
3.75
34.875
d. Tổ hợp lực cắt do hoạt tải (đã nhân hệ số phân bố ngang m.g)
Dầm biên
VLLb (m.g )VE LL .(1 IM ).VXe (m.g )VE lan .Vlan ( m.g )VE PL .VPL
MC
Mômen
Lực cắt
x1
0
216.69
x2
345.49
197.43
x3
581.23
184.23
x4
1025.6
153.92
x5
1566.38
75.84
Dầm giữa
VLLg (m.g )VI LL .(1 IM ).VXe (m.g )VI lan .Vlan
MC
Mômen
Lực cắt
x1
0
353.69
x2
420.15
325.71
x3
705.91
306.72
x4
1241.61
261.74
x5
1877.46
138.72
II. Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt đặc trưng:
a) Dầm giữa