Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Mon ngu van 9.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.57 KB, 8 trang )

phòng giáo dục đào tạo lục nam
trờng ptcs thị trấn lục
đề kiểm tra giữa kì I
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
( Thời gian 45 phút không kể chép đề )
I. Trắc nghiệm:
1. Bài thơ "Đồng chí" dợc sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến dịch Điện Biên phủ
B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Chiến dịch Việt Bắc
D. Chiến dịch Biên giới
2. Bài thơ "Đồng chí " đợc sáng tác năm nào?
A. Năm 1947
B. Năm 1948
C. Năm 1949
D. Năm 1950
3. Tình đồng chí đồng đội đợc thể hiện nh thế nào?
a. Đêm rét chung chăn B. Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay
C. Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới D. Cả A, B, C
4 Trong các câu sau, từ nào là từ ghép?
A. Xa xôi B. Xinh xinh
C. Cỏ cây D. Tim tím
5. Trong các câu sau câu nào dùng từ chính xác?
A. vào đêm, đờng phố rất im lặng
B. Trong thòi kỳ đổi mới, VN đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc
trên thế giới.
C. Vào đêm khuya, đờng phố rất vắng lặng
D. Những hoạt động của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
6. Trong các từ sau, từ nào là từ địa phơng
A. Tổ quốc B. Quê hơng
C. Đọi D. Yêu thơng


II. Phần tự luận
Cảm nhận của em về hình ảnh của ngời lính trong "Bài thơ về Tiểu đội xe không
kính" của Phạm tiến Duật.
phòng giáo dục đào tạo lục nam
trờng ptcs thị trấn lục
đáp án kiểm tra giữa kì I
Môn: ngữ văn - Lớp 9
( Thời gian 45 phút không kể chép đề )
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng 0,5đ điểm
1. C
2. B
3. D
4. C
5. C
6. C
II. Tự luận (7 đ)
A. Yêu cầu chung.
HS biết cách cảm nhận bài thơ. Bố cục rõ ràng, mạch lạc chữu viết sạch đẹp, ít
mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu.
B. Yêu cầu cụ thể: Về cơ bản bài viết đảm bảo đợc các ý theo dàn bài dới đây
1. Mở bài: (1đ)
HS nêu đợc thời điểm viết bài thơ đó vào thời kỳ nhân dân ta đang bị đế quốc Mĩ
đánh chiếm. Bài thơ ghi lại những nét ngang tàng, dũng cảm của chiến sĩ lái xe
binh đoàn vận tải quân sự
2. Thân bài (5đ) HS nêu chủ yếu đợc các ý sauu:
- Nguyên nhân của những chiếc xe không có kính (2 câu đầu)
- 14 câu thơ tiếp: Kắhc hoạ hình ảnh ngời lính lái xe trên tuyến đờng sơn qua mộy
loạt hình ảnh hoán dụ con mắt mái tóc, tim, mặt, nụ cời... một t thế ung dung
tuyệt đẹp. (3đ)

Có "Gió" "bụi", "ma" ngời lính chấp nhận mọi gian khổ vẫn phơi phới lạc quan
(1đ)
- Khổ thơ cuối: Sự khốc liệt của chiến tranh đã tàn phá ác liệt hơn. từ hình ảnh
chiếc xe không có kính đến giai đoạn này xe còn không có đèn"không có mui xe"
"thùng xe bị xớc" Không có gì cả nhng họ có sức mạnh của ngời lính đã chiến
thắng kẻ thù.
3. Kết bài: (1đ)
Khẳng định lại giá trị của bài thơ đã làm sống lại một thời oanh liệt của anh bộ đội
cụ Hồ
phòng giáo dục đào tạo lục nam
trờng ptcs thị trấn lục
đề kiểm tra Học kì I
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
( Thời gian 45 phút không kể chép đề )
I. Trắc nghiệm:
1. Văn bản chiếc lợc ngà đợc kể theo lời của ai?
A, Cô giao liên
B. Anh Sáu
C. Ngời bạn của ông Sáu
D. cả A, B, C đều đúng
2. ở khu căn cứ ông Sáu đã làm cái gì để cho con?
A. Chiếc lợc Ngà
B.Búp bê.
C. Ô tô
D. Hoa tay
3. Trong các từ sau, từu nào không phải là từ địa phơng.
A. Vàm kinh
B. Nói trỏng
C. Cái vá
D. Hoà bình

II. Tự luận
Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu, tình cha con trong chiến tranh ở truyện ngắn
"Chiếc lợc Ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng
phòng giáo dục đào tạo lục nam
trờng ptcs thị trấn lục
đáp án kiểm tra Học kì I
Môn: ngữ văn - Lớp 9
( Thời gian 45 phút không kể chép đề )
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng 1 điểm
1. C
2. A
3. D
II. Tự luận (7 đ)
A. Yêu cầu chung.
HS biết cách cảm nhận bài thơ. Bố cục rõ ràng, mạch lạc chữu viết sạch sẽ, ít mắc
lỗi chính tả và câu.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài: (1đ)
HS nêu đợc "Chiếc lợc Ngà" là văn bản xuất sắc của Nguyễn Quang Sáng thòi kỳ
chống Mỹ. Tác phẩm có 3 nhân vật xoay quanh 1 kỷ vật đó là "chiếc lợc Ngà"
2. Thân Bài (5đ)
- Anh Sáu xa nhà khi co mới đầy 1 tuổi
- Đến khi con lên 8 tuổi anh mới có dịp về thăm nhà. Thăm con (1đ)
- gặp con sau bao năm xa cách. Anh không kìm đợc niềm vui của mình khi nhìn
thấy con (0,5 đ)
- Anh Sáu càng nôn nóng vồ vập bao nhiêu thì bé Thu lại càng ngỡ ngàng xa lạ
bấy nhiêu. (0,5 đ)
_ HS phân tích đợc những hành động cử chỉ mà bé Thu thể hiện với ba nó, và nh-
ũng hành động mà anh Sau làm với bé Thu (1đ)

- hành động của bé Thu ở những phút chia tay cuối cùng khi anh Sáu chuẩn bị lên
đờng đó em đã nhận Ba. (1đ)
zra chiến trờng anh Sáu đã làm cho con chiếc lợc Ngà nhng cha kịp trao tận tay
cho con thì anh Sáu mất. (0,5đ)
- ông Ba đã đem chiếc lợc ngà trao tận tay bè thu (0,5đ)
3 kết bài (1 đ)
Truyện ngắn "Chiếc lợc ngà" là một truyện viết về tình đồng đội và tình cha con
phòng giáo dục đào tạo lục nam
trờng ptcs thị trấn lục
đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Ngữ văn - Lớp 9
( Thời gian 45 phút không kể chép đề )
I. Trắc nghiệm:
Đọc kỹ đoạn tríc sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cá của câu trả lời
đúng nhất ở mỗi câu hỏi
...... Bên kia cho những hàng cây bằng lăng tiết trời đầu thu đem đến cho con sông
Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sông nh rộng thêm ra. Vòm trời cũng nhu cao hơn.
Những tia nắng sớm đnag từ từ chuyển từ mặt nớc lên những khaỏng bờ bãi bồi ở
bên kia sông Hồng lúc này đang phô ra trớc khuôn của sơ của gian gác nhà nhỏ
một màu vàng thau xen với màu xanh non - những màu sắc thân thuộc quá nh da
thịt, hơi thở của đất màu mỡ.Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào
trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì cha hêg bao giờ đi đến-
cái bờ bên kia sông Hồng trớc cửa sổ nhà mình...
(Văn 9 - Tập 2)
1. Nhân vật chính trong truyện ngắn "Bến quê"
A. Nhĩ
B. Liêm
C. Tuấn
D. Ông giáo Khuyến
2. Nhân vật chính xuất hiện trong cảnh Ngộ đặc biệt nào?

A. Một khách du lịch đến thăm bến sông quê
B. Một nhà thám hiểm đến thăm bến quê
C. Một nàh địa chất trên bến sông
D. Một ngời tùng trải, đi khắp mọi nơi, đang sống những ngày cuối cùng của
cuộc đời trên giờng bệnh, tại nhà ình nơi bến sông quê.
3. Phần gạch chân trong câu: "Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó
xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì cha hêg bao
giờ đi đến- Cái bờ bên kia sông Hồng ngay tr ớc cửa sổ nhà mình " là thành
phần gì?
A. Thành phần tình thái
B. Thành phần gọi - đáp
C. Thành phần cảm thán.
D. Thành phần phụ chu
II. Tự luận
1. Chép theo trí nhớ bài thơ "Sang thu" của Hữu Tỉnh
2. Trình bày nhữung nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ "Viếng lăng Bác" của Viễn
Phơng.
phòng giáo dục đào tạo lục nam
trờng ptcs thị trấn lục
đáp án kiểm tra giữa Học kì II
Môn: ngữ văn - Lớp 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×