STR
Câu 1: : Đòa lí tự nhiên đại cương (3đ)
Cho biết Sóc Trăng có vó độ 9
0
36’ B.
a) Trình bày cách tính góc nhập xạ lúc giữa trưa và thời gian ban ngày dài ở
Sóc Trăng vào ngày 19/5.
b) Chứng minh khi Mặt
Trời lên thiên đỉnh ở Sóc Trăng thì ở Đà Nẳng (16
0
B) có góc nhập xạ lúc
giữa trưa là 83
0
36’.
c) Xác đònh phạm vi Mặt trời không mọc không lặn vào ngày Mặt trời lên
thiên đỉnh ở Sóc Trăng.
Đáp án:
a) Tính Mặt trời lên thiên đỉnh: (1.25đ)
Mặt Trời chuyển đđộng biểu kiến từ 21/3 đến 23/6 mất 93 ngày, đđược
23
0
27’. Vậy mỗi ngày đđi đđược:
23
0
27’ : 93 = 0
0
15’8’’ (0.25đ)
Mặt Trời chuyển đđộng biểu kiến từ 21/3 đến 19/5 mất 56 ngày. Vậy ngày
19/5 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vó độ:
0
0
15’8’’ x 56 ngày = 14
0
7’28’’B (0.25đ)
Vậy vào ngày 19/5 Sóc Trăng có góc nhập xạ lúc giữa trưa:
90
0
– (14
0
7’8’’ – 9
0
36’) = 85
0
28’32’’ (0.25đ)
Tính thời gian ban ngày dài:
Công thức tính thời gian ban ngày dài tại vĩ đđộ δ khi Mặt Trời lên thiên đđỉnh
tại vĩ độ α:
24 [180 – Ar cos (tgδ.tgα)]với α và δ cùng một bên đđường
180
xích đđạo. (0.25đ)
Theo câu a) ta có vào ngày 19/5 Mặt Trời lên thiên đđỉnh tại 14
0
7’28’’B Vậy
thời gian ban ngày dài ở Sóc Trăng là:
24 [ 180 –Arcos (tg 9
0
36’ x tg14
0
7’28’’)] = 12
h
19ph (0.25đ)
180
b)Khi Đà Nẵng có góc nhập xạ là 83
0
36’ thì Mặt Trời lên thiên đđỉnh cách Đà
Nẵng: (0.5đ)
90
0
– 83
0
36’ = 6
0
24’. (0.25đ)
Vậy Mặt Trời lên thiên đỉnh tại:
16
0
B +6
0
24’ = 22
0
24’B
16
0
B – 6
0
24’ = 9
0
36’B (Vĩ độ của Sóc Trăng) => (đđpcm) (0.25đ)
c)Xác đđịnh phạm vi Mặt trời không mọc, không lặn: (0.5đ)
Nếu A là vó độ Mặt Trời lên thiên đỉnh thì phạm vi từ vó độ (90
0
-A) sẽ có
hiện tượng Mặt Trời không mọc, không lặn. (0.25đ)
Ta có: 90
0
– 9
0
36’ = 80
0
24’
Khi Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Sóc Trăng(9
0
36’B) thì tại80
0
24’Bđến cực Bắc
và từ 80
0
24’ đến cực Nam có hiện tượng Mặt Trời không mọc, không lặn. (0.25đ)
Câu 2: Đòa lý kinh tế xã hội đại cương (3điểm):
Nêu đặc điểm ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm? Vì sao
hai ngành này phân bố nhiều ở các nước đang phát triển.
Đáp án:
Đặc điểm chung của ngành công nghiệp nhẹ và ngành công nghiệp thực
phẩm:(1đ)
+ Gồm nhiều ngành khác nhau, đa dạng về sản phẩm và trình độ kó thuật.(0,25đ)
+ Sản phẩm các ngành này phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và đời sống hằng ngày
của con người.(0,25đ)
+ Một số ngành có nguồn gốc từ sản xuất thủ công dần dần được cơ khí và hiện đại
hóa.(0,25đ)
+ Nguồn lao động ngành này không đòi hỏi khắc khe về giới tính và trình độ kó
thuật.(0,25đ)
Hai ngành này được phân bố ở các nước đang phát triển vì :(1đ)
+ Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.(0,25đ)
+ Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, tiền lương thấp, thò trường tiêu thụ rộng lớn,
ngoài ra còn có thò trường nước ngoài.(0,25đ)
+ Vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các ngành
kinh tế khác.(0,25đ)
+ Phù hợp với tình hình và điều kiện của các nước đang phát triển.(0,25đ)
Câu 3: Đòa lý tự nhiên Việt Nam, phần vò trí đòa lý và đặc điểm tự nhiên Việt
Nam(3 điểm):.
Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông tới khí hậu và cảnh quan thiên nhiên nước ta?
Đáp án:
a. Khí hậu mang tính hải dương điều hoà (1đ)
_ Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm làm cho độ ẩm
của không khí thường trên 80%. (0.25đ)
_ Biển Đông làm biến tính các khối không khí mùa đông và mùa hạ khi đi qua biển
vào nước ta. (0.25đ)
_ Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn, làm giảm tính chất khắc
nghiệt của thời tiết lạnh mùa đông và dòu bớt thời tiết nóng bức mùa hè. Nhờ có
biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hoà
hơn.(0.5đ)
b. Đòa hình ven biển đa dạng và đặc sắc (1đ)
_ Các dạng đòa hình cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với các
bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các vũng vònh nước sâu, các bãi ven bờ và
những rạn san hô….(0.5đ)
_ Có giá trò kinh tế và nghỉ mát, du lòch .(0.5đ)
c. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế (1đ)
_ Lượng ẩm cao do Biển Đông mang lại, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa, giúp sinh vật nước ta phát triển mạnh. (0.25đ)
_ Đòa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích khiến cho cảnh quan rừng là tiêu biểu cho
thiên nhiên nước ta. (0.25đ)
_ Cảnh quan rừng thay thế cho cảnh quan sa mạc, bán sa mạc nhiệt đới, cận nhiệt
đới. (0.25đ)
_ Diện tích rừng thøng xanh, ngập mặn ven biển khá rộng. Rừng nguyên sinh ngập
mặn lên tới 4550 nghìn ha, riêng Nam Bộ 300 nghìn ha, lớn thứ hai thế giới sau
rừng ngập mặn Amadôn. Tuy nhiên, rừng ngập mặn bò thu hẹp nhiều, chỉ còn 15%
diện tích. (0.25đ)
Câu 4:Đòalý tự nhiên Việt Nam, sự phân hóa tự nhiên. (3đ):
Dựa vào kiến thức đã học và Atlst đòa lí Việt Nam, điền vào bảng đặc điểm tự
nhiên của các miền tự nhiên.
Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ
MiềnNam Trung Bộ và
Nam Bộ
Phạm vi
Đặc diểm chung
Đòa hình- khoáng sản
Khí hậu- Thủy văn
Thổ nhưỡng và sinh vật
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Đáp án:
Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ
MiềnNam Trung Bộ và
Nam Bộ
Phạm vi: (0.25đ) Tả ngạn sông Hồng, gồm
vùng núi Đông Bắc và
đồng bằng Bắc Bộ.
Từ 16
0
B trở xuống.
Đặc điểm chung: (0.5đ,
mỗi vùng 0.25đ)
-Quan hệ với Hoa Nam về
cấu trúc đại hình. Tân
kiến tạo nâng yếu.
-Gió mùa đông bắc giảm
sút về phía tây và phía
nam.
-Khối núi cổ, bề mặt bóc
mòn và các sơn nguyên ba
dan.
-Đới rừng gió mùa á xích
đạo.
Đại hình và khoáng sản:
(1đ mỗi vùng đúng 2 ý
được 0.25đ)
-Hướng vòng cung của đại
hình. (5 cánh cung)
-Đồi núi thấp, độ cao
trung bình khoảng 600m.
-Đòa hình cacxtơ độc đáo
với nhiều cảnh quan
cacxtơ đẹp nổi tiếng.
-Đồng bằng Bắc Bộ mở
rộng.Bờ biển phẳng,
nhiều vònh, đảo, quần đảo
-Giàu khoáng sản: than,
sắt, thiếc, đồng…
-Đại khối Kon Tum, sơn
nguyên cổ, cao nguyên
cực Nam Trung Bộ., sườn
Đông dốc mạnh, sườn Tâ
thoải gồm các cao nguyên
đất đỏ badan.
-Đồng bằng ven biển hẹp.
Đồng bằng Nam bộ thấp,
bằng phẳng, mở rộng.
-Khoáng sản ít.Dầu khí trữ
lưởng lớn, bôxit ở Tây
Nguyên.
Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ
MiềnNam Trung Bộ và
Nam Bộ
Khí hậu- Thủy văn:
(0.75đ, mỗi cặp ý đúng
được 0.25đ):
-Mùa đông giá lạnh, gió
bấc,mưa phùn với 3 tháng
lạnh (nhiệt độ trung bình
dưới 18
0
C).
-Mùa hạ nóng,mưa nhiều,
mùa đông lạnh ít mưa,
thời tiết có nhiều biến
động.
-Mạng lưới sông ngòi dày
đặc. Hướng sông TB-ĐN
và hướng vòng cung. Độ
dốc sông thay đổi đột ngột
từ vùng núi đến đồng
bằng.
-Khí hậu á xích đạo (tổng
nhiệt trên 9300
0
C, nghiệt
độ trung bình tháng trên
20
0
C).
-Hai màu mưa và khô rõ
rệt. Mùa mưa ở Nam Bộ
và Tây Nguyên (tháng 5-
11), ở đồng bằng ven biển
(tháng 9-12), lũ có hai cực
đại (tháng 6 và 9).
-Hệ thống sông Mêkông
và mạng lưới kênh rạch
dày đặc. Sông Đồng Nai
có tiền năng thủy điện khá
lớn.
Thổ nhưỡng và sinh vật:
(0.5đ, mỗi cặp ý đúng
được 0.25đ)
-Đai nhiệt đới dưới chân
núi hạ thấp dưới 600m.
-Trong hình thành phần
rừng có các loài cây á
nhiệt (de,dẻ) và động vật
Hoa Nam.
-Đai nhiệt dưới chân núi
lên đến 1000m. Thực vật
nhiệt đới, xích đạo chiếm
ưu thế (luồng di cư
Inđônexia-Malaysia, họ
dầu). Nhiều rừng, nhiều
thú lớn, rừng ngập mặn
ven biển.
Câu 5: Đïia lý Kinh tế-Xã hội Việt Nam, phần dân cư và xã hội.(3đ)
Dựa vào Atlat đòa lý Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích tình hình
phân bố dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Đáp án:
-Vùng có dân số 17,2 triệu người (năm 2005, khoảng 20,8% dân số cả nước.) Mật độ
dân số trung bình trên 432 người/km
2.
, sự phân bố dân số không đều. (0.25đ)
-Ven sông Tiền, sông Hậu: (1.25đ)
+Mật độ trung bình 501-1000 người/km
2
, cao nhất vùng. Có nơi mật độ lên
đến trên 2000 người/km
2
như: Vi Thanh, Vónh Long, Sa Đéc (0.25đ), vùng lân cận
có mật độ 201-500 người/km
2
(0.25đ).
+Giải thích: (0.75đ)
Vì đất phù sa hệ thống sông Cửu Long tốt, thâm canh => năng suất lúa cao, thu hút
đông dân cư. (0.25đ).
Đây là vùng đất cao ven sông (gờ sông, giồng). (0.25đ)
Vì có nhiều thò xã, thò trấn. (0.25đ)
-Phía Tây Nam (rừng U Minh, Hà Tiên, đảo Phú Quốc):
+Mật độ thấp từ 101-200 người/km
2
, cá biệt có vùng Hà Tiên mật độ dân số
rất thấp từ 50-100 người/km
2
. (0.25đ)
+giải thích: (0.5đ)
Vùng Đồng Táp Mười và U Minh có nhiều rừng, Phú Quốc đại hình đồi núi lại là
đảo xa. (0.25đ)
Hà Tiên do đầm lầy. (0.25đ)
-Các vùng còn lại: (0.75đ)
+Bộ phận có ậmt độ trugn bình từ 101-500 người/km
2
. (0.25đ)
+Do khu vực có độ cao trung bình của vùng (0.25đ), đất phèn là chủ yếu.
(0.25đ)
Câu 6 Đòa lý Kinh tế Việt Nam, phần ngành kinh tế(3 điểm):
Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 2 đặc điểm nông nghiệp tự cấp, tự túc cổ truyền
và nông nghiệp hàng hoá của Việt Nam?
Đáp án:
Tiêu chí Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hóa
Quy mô
(0,5 đ)
_ Quy mô nhỏ.
_ Manh mún, phân tán.
_ Quy mô tương đối lớn.
_ Mức độ tập trung cao.
Phương
thức canh
tác
(0,75 đ)
_ Chủ yếu sử dụng sức người và
động vật.
_ Kỹ thuật thô sơ, lạc hậu.
_ Sản xuất nhiều loại, mỗi loại
1 ít.
_ Tăng cường sử dụng các loại
máy móc, vật tư nông nghiệp.
_ Kỹ thuật tương đối tiên tiến.
_ Chuyên môn hóa thể hiện tương
đối rõ.
Hiệu quả
(0,75 đ)
_ Năng suất lao động thấp.
_ Năng suất vật nuôi, cây trồng
kém.
_ Hiệu quả thấp trên 1 đơn vò
diện tích đất nông nghiệp.
_ Năng suất lao động cao.
_ Năng suất vật nuôi, cây trồng
cao.
_ Hiệu quả cao, lợi nhuận nhiều
trên 1 đơn vò diện tích đất nông
nghiệp.
Tiêu thụ
sản phẩm
(0,5 đ)
_ Không quan tâm đến thò
trường.
_ Tự cấp, tự túc.
_ Gắn liền với thò trường tiêu thụ
hàng hoá.
_ Thò trường tác động lớn đến sản
xuất.
Phân bố
(0,5 đ)
_ Phân bố ở nhiều nơi ở nước ta.
_ Tập trung vào các vùng còn
gặp nhiều khó khăn.
_ Phân bố ở 1 số vùng.
_ Tập trung vào các vùng có
nhiều điều kiện thuận lợi.
Câu 7: Đòa lý Kinh tế – Xã hội Việt Nam, phần các vùng kinh tế. (3 điểm)
So sánh thế mạnh phát triển lương thực thực phẩm giữa 2 vùng Đồng Bằng Sông Hồng
và Đồng Bằng sông Cửu Long ?
Đáp án:
A) Giống nhau: (3 điểm)