Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án Công dân 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.5 KB, 4 trang )

Trờng THCS ái Mộ GDCD 8 GV: Phạm Thuỳ Dơng
Tiết 6
Bài 6 : xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức.
- Hiểu thế nào là tình bạn?
- Nêu đợc những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Hiểu đợc ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.
2. Về kĩ năng.
Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trờng và ở cộng đồng.
3. Về thái độ
- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Quý trọng những ngời có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
II. Phơng pháp - Phơng tiện
1. Phơng pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Giảng giải, đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
2. Phơng tiện:
- SGK, SGV lớp 8
- Truyện đọc, tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Phân biệt giữa kỉ luật và pháp luật? Nêu mối quan hệ giữa kỉ luật và pháp luật.
Câu 2: Nêu 3 hành vi biểu hiện tính kỉ luật và 3 hành vi làm đúng pháp luật của HS?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Tổ chức cho HS tham gia diễn đàn
Những ngời bạn quanh tôi


GV: Khuyến khích HS tham gia đóng
góp ý kiến của mình. Nhận xét và ghi
nhanh những khái niệm mà HS đa ra lên
bảng.
GV: Tổng hợp ý kiến của HS và đa ra
khái niệm chung nhất về tình bạn.
HS: Mỗi em chuẩn bị
ít nhất là 1 câu
chuyện kể về 1 kỉ
niệm đáng nhớ với
ngời bạn (nhóm bạn)
của mình.
Từ câu chuyện của
mình em hãy cho biết
tình bạn là gì?
I. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc
nhiều ngời. Trên cơ sở:
+ Hợp nhau về tính tình, sở thích.
+ Chung xu hớng hoạt động,
cùng lí tởng sống.
Trờng THCS ái Mộ GDCD 8 GV: Phạm Thuỳ Dơng
GV: Cho HS thảo luận câu chuyện trong
phần đặt vấn đề . Từ đó HS có thể tự rút
ra kết luận thế nào là 1 tình bạn trong
sáng.
Tình bạn giữa Mác và Ang- ghen
GV: Hớng dẫn HS liên hệ trong cuộc
sống những tấm gơng về tình bạn.

Tình bạn giữa Lu Bình và Dơng Lễ
GV: Cho HS làm bài tập 1 trong SGK để
tìm hiểu những biểu hiện của tình bạn
đích thực.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận:
a) Có rất nhiều tình bạn đẹp trong cuộc
sống.
b) Không phải bất cứ trờng hợp nào cũng
bao che, bảo vệ nhau. Khi bạn làm sai thì
phải biết khuyên nhủ bạn, cùng bạn đấu
tranh với những cái xấu.
c) Đúng.
d) Vui chơi có trừng mực, đối với lứa
tuổi học sinh việc quan trọng nhất vẫn là
việc học.
e) Có tình bạn trong sáng, lành mạnh
giữa những ngời khác giới.
đ) Đúng.
g) Đúng.
GV: Đa tình huống:
An và Bảo tranh luận về tình bạn. An nói:
Tình bạn trong sáng, lành mạnh, giúp
con ngời cảm thấy ấm áp, tự tin, sống vui
hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt
hơn. Bảo cho rằng: Cũng có tình bạn
làm cho ngời ta trở nên xấu xa, thấp hèn.
Em tán thành với ý kiến nào? Hãy tìm
dẫn chứng minh hoạ cho ý kiến trên.
GV: Nhận xét và chốt lại ý đúng
HS: Thảo luận và cử

đại diện nhóm lên
trình bày trớc lớp
HS: Nêu 1 số tấm g-
ơng về tình bạn trong
sáng lành mạnh trong
cuộc sống.
HS: Chia nhóm thảo
luận, mỗi nhóm thảo
luận 2 tình huống.
2. Thế nào là tình bạn trong sáng,
lành mạnh?
Tình bạn giữa Mác và Ang-
ghen
+ Cùng chung trí hớng.
+ Đồng cảm sâu sẵc.
+ Chân thành, tin cậy và sống có
trách nhiệm với nhau.
+ Tình bạn trong sáng, lành
mạnh có thể có giữa những ngời
cùng giới hoặc khác giới.
3. ý nghĩa
+ Tình bạn trong sáng lành mạnh
giúp con ngời sống tốt hơn, yêu
cuộc sống hơn.
+ Để xây dựng tình bạn trong
sáng, lành mạnh cần có thiện chí
và cố gắng từ cả 2 phía.
Trờng THCS ái Mộ GDCD 8 GV: Phạm Thuỳ Dơng
Tình bạn trong sáng, lành mạnh sẽ giúp
cho con ngời hoàn thiện bản thân mình

để sống tốt hơn. Tình bạn làm cho con
ngời trở nên xấu xa thì đó không phải là
tình bạn trong sáng. Ví dụ: bỏ qua, bao
che khuyết điểm cho nhau, rủ nhau làm
những việc sai trái vi phạm nội quy tr-
ờng, lớp
HS: Thảo luận và đại
diện nhóm lên trình
bày trớc lớp.
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố
GV: Đa bài tập.
Giải thích ngắn gọn các câu sau:
1. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
2. Bàn bè là nghĩa tơng tri,
Sao cho sau trớc một bề mới nên
3. Trong hoạn nạn mới biết ai là bạn tốt.
4. Thêm bạn bớt thù
GV: Nhận xét và chốt lại ý đúng
GV: Cho HS làm bài tập 2 trong sách
giáo khoa.
Bài tập 2:
a) Chỉ ra việc làm sai trái của bạn;
khuyên bạn không nên tiếp tục làm nh
vậy nữa; cùng bạn sửa chữa và hứa sẽ
không tái phạm.
b) Khuyên bạn không nên nghe theo nêu
ra cho bạn thấy tác hại của ma tuý. Nếu
bạn không nghe sẽ báo với ngời lớn.
c) Hỏi thăm, chia sẻ những khó khăn với
bạn.

d) Cùng chung vui với bạn.
HS: Độc lập suy nghĩ
và đa ra ý kiến của
mình.
HS: Độc lập làm bài
và đa ra ý kiến của
mình
II. Bài tập
Phải biết chọn bạn mà chơi
học theo cái tốt chứ không đua
đòi học theo điều xấu.
Khuyên chúng ta trong tình
bạn phải đối xử với nhau có tình
có nghĩa trớc sau nh một.
Ngời không bỏ ta, giúp đỡ ta
bên ta lúc hoạn nạn mới là ngời
bạn tốt luôn bên ta trong mọi
hoàn cảnh đặc biệt là khi gặp khó
khăn.
Khuyên chúng ta hãy kết bạn,
có thái độ thiện chí, thân mật với
tất cả mọi ngời đừng gây thù hằn
với ai.
Trờng THCS ái Mộ GDCD 8 GV: Phạm Thuỳ Dơng
Hoạt động 3: dặn dò
- Học và nắm vững phần nội dung bài học
- Hoàn thành phần bài tập trong sách giáo khoa.
- Mỗi HS su tầm tranh ảnh về các hoạt động chính trị xã hội: Hoạt động của hội chữ thập đỏ,
phong trào đền ơn đáp nghĩa, tham gia phòng chống tệ nạn xã hội, chống chiến tranh, bạo lực,
giữ gìn hoà bình, hiến máu nhân đạo, phong trào trồng cây xanh, các hội thảo khoa học, công

tác đội.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×