Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.18 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN

-----ooo-----

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD

Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên
Mã sinh viên
Lớp

: ThS. Mai Thị Thim
: Phạm Thị Thuy
: 14400897
: 11LTCĐ – KT01N


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN

MỤC LỤC
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT
KẾ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD..............................................1


1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.....................................1
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất
kinh doanh của công ty.................................................................................2
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản ly công ty.......................................................2
4.Tình hình và kết quả HĐKD của Công ty năm 2013 – 2014

3

Phần 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD....................................................5
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................5
2.2. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty..............................5
2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty......6
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền...........................................................................6
2.3.2 Kế toán nguyên vât liệu..........................................................................7
2.3.3 Kế toán tài sản cố định tại Công ty........................................................9
2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................10
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..............................12
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT.................................................................16
3.1. Thu hoạch..............................................................................................16
3.2. Nhận xét................................................................................................16
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................16
3.2.2. Tồn tại.................................................................................................17
3.3. Một số y kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại
Công ty.........................................................................................................17
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

SV: Phạm Thị Thúy


MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CPSX

:

Chi phí sản xuất

CTXL

:


Công trình xây lắp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

NCTT

:

Nguyên vật liệu

NKC

:

Nguyên vật liệu trực tiếp

NVL

:


Nhân công trực tiếp

NVLTT.

:

Nhật ký chung

SXC

:

Sản xuất chung

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VNĐ

:


Việt nam đồng

SV: Phạm Thị Thúy

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang hòa vào xu thế hội
nhập của nền kinh tế thế giới với nhiều cam go và thử thách, một nền kinh tế
năng động và mang nhiều tính cạnh tranh. Trong xu thế phát triển chung đó các
doanh nghiệp Việt Nam đã gặp không ít khó khăn thử thách. Mọi doanh nghiệp
dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại thì mục tiêu hàng đầu và
quan trọng nhất đó là kinh doanh hiệu quả và đóng góp một phần cho sự phát
triển kinh tế xã hội. Để đạt được điều này thì đó là sự nỗ lực phấn đấu vươn lên
của toàn doanh nghiệp trong công tác xây dựng và quản lý.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và
công nghiệp DCD, dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS. Mai Thị Thim cùng sự
giúp đỡ của các anh chị trong công ty em đã phần nào hiểu được những thuận
lợi và khó khăn trong ngành kinh doanh và hoàn thành được bản báo cáo thực
tập tại công ty.Với bản báo cáo thực tập này em mong muốn phản ánh được thực
trạng hoạt động của công ty và đề xuất những giải pháp mang tính định hướng
để đóng góp một phần nhỏ của mình vào sự thành công của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Mai Thị Thim cùng các anh chị trong ban
quản lý cũng như cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây

dựng và công nghiệp DCD đã giúp đỡ em hoàn thành được bản báo cáo này.
Bố cục của bài báo cáo gồm 3 phần:


Phần I: Khái quát chung về Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng



và công nghiệp DCD
Phần II: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán



tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD
Phần III: Thu hoạch và nhận xét. Qua thời gian thực tập tại Công ty
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày …. Tháng ….. năm 2015
Sinh viên thực tập

SV: Phạm Thị Thúy

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Phần 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ

XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD
1.1Quá trình hình thành và phát triển của Công ty


Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp
DCD tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD



Mã số thuế: 0103022761



Địa chỉ: số 124, ngõ 195 phường Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội.



Giám đốc: Đinh Công Điện



Tài khoản: 350 350 597 123 86868 NHTM Cổ phần Ba Đình - Hà Nội.



Điện thoại: 043.9676367



Fax: 043.9676368

Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD tư vấn thiết

kế xây dựng và công nghiệp DCD hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103010488 ngày 03/01/2006 của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố
Hà Nội.
Công ty có 5 đơn vị thành viên:
- Xí nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp CDC1
- Xí nghiệp Xây dựng và Sản xuất vật liệu CDC2
- Trung tâm Xây dựng và thương mại CDC3
- Xí nghiệp Xây dựng CDC4
- Chi nhánh Xây dựng và thương mại CDC5.

SV: Phạm Thị Thúy

1

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất kinh doanh của công ty
Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, xây
dựng cơ sở hạ tầng cụm khu dân cư, Xây dựng đường dây ..
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng
- Xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, nguyên liệu, xăng dầu, phương tiện thiết
bị, máy móc các loại. Gia công chế biến hàng xuất nhập khẩu.

- Đại lý mua bán và cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng.
- Tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu quá cảnh; sửa chữa, lắp ráp, tân trang,
hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông vận tải.
- Xây dựng trạm bơm, công trình đường ống cấp thoát nước dân dụng và
công nghiệp; Kinh doanh bất động sản. Xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp.
Sơ đồ quy trình xây dựng của Công ty ( Phụ lục 1)
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản ly công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Phụ lục 3)
Mô hình hoạt động – hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD.
+ Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty, đại diện cho cán bộ công
nhân viên chức. Chủ tịch hội đồng quản trị - giám đốc công ty chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát
triển công ty ngày một phát triển, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên
chức trong công ty.
+ Phó giám đốc công ty: do Tổng giám đốc công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm

theo đề nghị của Tổng giám đốc công ty. Phó giám đốc là người giúp Giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công và
chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân công.

SV: Phạm Thị Thúy

2

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập


Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

+ Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc mua sắm
nguyên vật liệu đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng,
quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng….
+ Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc công ty về kế toán
thu chi tài chính, cập nhật chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp
phát, cho vay và thanh toán khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện
đúng các chế độ chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế,
khấu hao, tiền lương cho văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán
công trình.
+ Phòng kỹ thuật thi công thiết bị và vật tư: Có trách nhiệm tham mưu
cho trưởng ban chỉ huy công trình về công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công
các hạng mục công trình để làm việc với tư vấn giám sát. Lập kế hoạch quản lý
chất lượng công trình, tư vấn giám sát. Vạch tiến độ, điều chỉnh tiến độ mũi thi
công sao cho phù hợp với tiến độ chung của toàn công trình. Chỉ đạo và giám sát
các đội về mặt kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy trình, thống nhất về các giải
pháp kỹ thuật thi công cùng với giám sát tổ chức việc nghiệm thu từng hạng
mục công trình, tổng nghiệm thu toàn bộ công trình và bàn giao đưa vào sử
dụng.
+ Phòng tổ chức hành chình: Quản lý và đề xuất mô hình tổ chức theo dõi
phát hiện hợp lý hay không hợp lý các mô hình quản lý nhân lực, xem xét dự
kiến nhân lực, đào tạo cán bộ, nâng lương, nâng bậc, quản lý cán bộ công nhân
viên chức, tham mưu cho giám đốc công ty giải quyết các chế độ chính sách,
xây dựng quy chế …..
1.4 Tình hình và kết quả HĐKD của Công ty năm 2013 – 2014
Từ khi thành lập đến nay, mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng với nỗ lực to
lớn của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã không
ngừng phát triển, vươn lên trở thành một doanh nghiệp có uy tín trện thị trường.
Dựa vào bảng KQKD năm 2013 – 2014 ( phụ lục 2), ta thấy:


SV: Phạm Thị Thúy

3

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

+ Doanh thu của năm sau cao hơn năm trước. Đạt được ở mức độ cao,
tổng thu của năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 55,08% tương ứng với số tiền
51.006.164.000 đồng.
+ Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng lên 53,15% tương
ứng với số tiền là 47.071.187.000 đồng.
+ Thu nhập hoạt động tài chính năm 2014 so với năm 2013 tăng 77,99%
tương ứng số tiền là 73.289.000 đồng.
Đạt được kết quả này là do sự cố gắng không ngừng hoàn thiện của cán
bộ công nhân viên toàn công ty. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày càng ổn định và phát triển.

SV: Phạm Thị Thúy

4

MSV: 14400897



Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Phần 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP DCD.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty (Phụ lục 4).
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính - kế toán chỉ đạo tất
cả các bộ phận kế toán và là người tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán đạt
hiệu quả nhất, phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kế toán nguyên vật liệu: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
như: lượng vật tư, chủng loại, giá mua, nhập, xuất, tồn trong tháng và tình hình
thực hiện mức phân bổ vật tư xuống dung cho từng đối tượng.
- Kế toán tài sản cố định: hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ
theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm phản ánh số lượng hiện trạng
và giá trị sử dụng TSCĐ hiện có. Phản ánh kịp thời hao mòn TSCĐ trong quá
trình sử dụng.
- Kế toán tiền lương: phụ trách theo dõi thanh quyết toán lương và chế độ
cho người lao động.
- Kế toán chi phí tính giá thành: tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
các loại sản phẩm, theo dõi chi phí chung và chi phí quản lý, đảm bảo việc sử
dụng phương pháp tính giá thành chính xác, hợp lý cho từng loại sản phẩm, lập
báo cáo giá thành sản phầm từng tháng, quý, năm.
- Kế toán bán hàng: Theo dõi doanh thu, công nợ.
2.2. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2015 công ty áp

dụng theo thông tư 200 ngày 22/12/2014 của BTC
- Niên độ kế toán: 01/01 đến 31/12.
- Đơn vị tiền tệ ghi trong sổ kế toán: VNĐ.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
SV: Phạm Thị Thúy

5

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
- Xác định trị giá vật tư, thành phẩm xuất kho: theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp hạch toán chi tiết NVL: theo phương pháp thẻ song song.
- Hình thức ghi sổ: nhật ký chung (Phụ lục 5)
2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại Công ty
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt
+ Chứng từ kế toán sử dụng
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy đề nghị thanh toán
+Tài khoản sử dụng
TK 111 “tiền mặt”, và các tài khoản liên quan khác.
+ Phương pháp kế toán

VD1: Ngày 14/03/2015 thu tiền tạm ứng lái xe mua nguyên xăng thừa số
tiền là 1.200.000đ (Phụ lục 06) Kế toán định khoản:
Nợ TK 111:

1.200.000đ

Có Tk 141:

1.200.000đ

VD2 :Ngày 15/03/2015 Công ty mua 1 laptop nhập kho trị giá 15.770.800
đồng, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%.Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán vào chứng từ ghi sổ (Phụ lục 07) theo định khoản sau:
Nợ TK 156

:

15.770.800 đồng

Nợ TK 133(1) :

1.577.080 đồng

Có Tk 111

17.347.880 đồng

:

Kế toán tiến hành lên sổ cái TK 111.( Phụ lục 08)

2.3.1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
+ Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy báo nợ.
-

Giấy báo có.

+ Tài khoản kế toán sử dụng
SV: Phạm Thị Thúy

6

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

TK 112 “tiền gửi ngân hàng”, và các tài khoản liên quan khác.
+ Phương pháp kế toán
Ví dụ1: Ngày 15/03 Công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc
công ty xây dựng Hà Đức trả tiền mua xi măng số tiền là 120.000.000đ.

Kế

toán căn cứ vào giấy báo có (Phụ luc 09) định khoản sau:
Nợ TK 112:120.000.000 đồng
Có TK 131:120.000.000 đồng
Ví dụ 2: Ngày 10/03, Công ty trả tiền mua xi măng tháng trước cho Công ty

Cổ phần Quảng Bích bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận được giấy báo nợ số
00334 số tiền 850.000.000đ. Kế toán ghi:
Nợ TK 331:
Có TK 112(1):

850.000.000đ
850.000.000đ

2.3.2 Kế toán nguyên vât liệu
2.3.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty
- Nguyên vật liệu của công ty gồm:
+ NVL chính: xi măng, gạch, cát, sỏi, sắt, thép……
+ NVL phụ: gỗ, ván, sơn, đinh, khuôn, giàn giáo, cốt pha….
2.3.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu
*) Đối với NVL nhập kho
NVL nhập kho của Công ty là do mua ngoài. Do vậy, trị giá thực tế NVL nhập kho
được xét theo công thức :

TG thực tế
NVL nhập

=

Giá

CP thu

Các khoản thuế
+ không được hoàn


+

mua

-

CKTM,GGHM

mua
(nếu có)
lại (nếu có)
kho
thực tế
VD: Ngày 09/03/2015 Công ty nhập kho 25000 viên gạch lỗ A1 của công

ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thép Việt với trị giá 26.125.000đ, thuế GTGT
10%. Chi phí vận chuyển, bốc xếp là: 880.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền mặt. Công ty chưa thanh toán cho người bán.
Trị giá thực tế của vật tư nhập kho = 26.125.000 + 800.000 = 26.925.000đ
*) Đối với NVL xuất kho
SV: Phạm Thị Thúy

7

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ


Khi xuất kho NVL, kế toán tính trị giá NVL xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
VD: Tình hình nhập xuất tồn gạch 2 lỗ A1 trong tháng 03/2015 như sau
(ĐVT: đồng )
Số lượng tồn kho: 10.000 viên ĐG: 1.409 (đ/viên)
Ngày 15/01 nhập kho 59.000 viên ĐG: 1.410 (đ/viên).
Ngày 14/01 xuất kho 10.000 viên
Đơn giá

=

10.000 x 1.409 + 59.000 x 1.410

bình quân

10.000 + 59.000

= 1.409đ

Trị giá NVL xuất kho = 1.409 x 10.000 = 14.090.000 đ
2.3.2.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm nguyên vật liệu.
* Chứng từ sử dụng:
- Đơn đặt hàng, biên bản kiểm tra chất lượng, phiếu xuất kho
- Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
* Tài khoản sử dụng:
- TK 152 : Nguyên vật liệu.
- Các TK liên quan khác.
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tăng nguyên vật liệu.

VD: Phiếu nhập kho số 08 (phụ lục 9) ngày 15/03/2015 nhập kho 100m3 gỗ
ván của công ty Hoàng Thạch, đơn giá 3.650.000đ/m3. Thuế GTGT 10%. Hóa
đơn thuế GTGT 4/07 (phụ lục 10). Tổng tiền thanh toán 401.500.000đ, chưa
thanh toán cho người bán.
Kế toán định khoản:

Nợ TK 152:

365.000.000đ

Nợ TK 133(1):

36.500.000đ

Có TK 331:

401.500.000đ

- Kế toán tổng hợp giảm NVL
VD: Ngày 13/03/2015 xuất 30m3 xà gỗ đơn giá bình quân cả kỳ là
386.000đ/m3. Tổng tiền 11.580.000đ (phụ lục 11), kế toán ghi:
Nợ TK 621 :

11.580.000đ

Có TK 152:
SV: Phạm Thị Thúy

11.580.000đ
8


MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

2.3.3 Kế toán tài sản cố định tại Công ty
2.3.3.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty
TSCĐ của Công ty được phân thành 2 loại bao gồm:
- TSCĐ hữu hình: các loại máy ép cọc, đầm bàn, đầm dùi, máy trộn bê tông,
nhà cửa, máy móc thiết bị vận tải, văn phòng …..
- TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất.
2.3.3.2. Đánh giá TSCĐ.
- Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình của Công ty do mua sắm được xác định :
Các khoản thuế
Các chi phí liên quan trực tiếp
Giá mua
Nguyên
(không bao gồm các
phải chi ra tính đến thời điểm
= thực tế +
+
giá TSCĐ
khoản thuế được
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
phải trả
hoàn lại)

sàng sử dụng
Ví dụ1: Ngày 11/03/2015 công ty mua một máy mài giá mua trên hoá đơn
là 32.000.000đ chi phí vận chuyển, lắp đặt,chạy thử là 5.000.000đ:
Nguyên giá của Máy mài =32.000.000 + 5.000.000 = 37.000.000đ
- Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Số khấu hao lũy kế .
Ví dụ2: Ngày 17/03/2015 công ty thanh lý một máy trộn xi măng nguyên
giá là 165.000.000đ đã khấu hao lũy kế 147.000.000đ. Kế toán xác định: Giá trị
còn lại của máy trộn xi măng trên.

Giá trị còn lại của
máy trộn xi măng

=

165.000.00
0



147.000.000

=

18.000.000
đ

2.3.3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Chứng từ sử dụng: biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng
tính trích khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ…

* TK sử dụng: TK211: TSCĐ hữu hình và Các TK Liên quan.
* Phương pháp kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
SV: Phạm Thị Thúy

9

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Ví dụ 1: Ngày 19/03/2015, Công ty mua một máy vận thăng có trị giá
200.000.000 đồng, thuế GTGT 20.000.000đ đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng ( Biên bản giao nhận TSCĐ - Phụ lục 12)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 211:

200.000.000đ

Nợ TK 133(2):
Có TK 112:
Ví dụ 2:

20.000.000đ
220.000.000đ

Ngày 20/03/2015 Công ty thanh lý một máy trộn có


NG

250.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 220.000.000 đồng, chi phí thanh lý
2.000.000 đồng bằng tiền mặt (chưa tính T.GTGT 10%). Số tiền thu từ thanh lý
là 20.000.000 đồng, thu bằng chuyển khoản chưa có thuế 10%. (Phụ lục 13). Kế
toán ghi:
BT1: Phản ánh nguyên giá máy trộn giảm ghi
Nợ TK 214:

220.000.000đ

Nợ TK 811:

30.000.000đ

Có TK 211:

250.000.000đ

BT2: Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ ghi:
Nợ TK 811:

2.000.000đ

Nợ TK 133(1):

200.000đ

Có TK 111:


2.200.000đ

BT3: Phản ánh thu nhập từ thanh lý tài sản
Nợ TK 111:

22.000.000đ

Có TK 711:

20.000.000đ

Có TK 333(1):

2.000.000đ

2.3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Kế toán tiền lương:
* Hình thức trả lương và phương pháp tính lương: Hiện nay công ty áp dụng hai
hình thức trả lương.
- Lương khoán: Áp dụng đối với các bộ phận trực tiếp thi công XD công trình.

SV: Phạm Thị Thúy

10

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập


Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Lương khoán của

Khối lượng công

hạng mục công trình

=

việc hoàn thành

Đơn giá nhân công
x

của công việc hoàn

hoàn thành
theo khoán
thành theo khoán
- Lương thời gian: Áp dụng cho bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Lương thời gian mà

HSL x Mức lương tối thiểu
Số công thực
x
Số ngày làm việc theo quy định
lao động nhận được
tế
* Chứng từ kế toán sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương,

=

bảng thanh toán tiền thưởng.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 “phải trả người lao động”.
* Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03/2015 kế
toán ghi sổ tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng đội I là 252.805.000đ,
nhân viên quản lý đội là 52.000.000đ.
Kế toán ghi:

Nợ TK 622:

252.805.000đ

Nợ TK 627:

52.000.000đ

Có TK 334:

304.805.000đ

2.3.4.2. Kế toán các khoản trích theo lương
* Nội dung và phương pháp xác định các khoản trích theo lương.
-

BHXH trích 26% lương cơ bản, người lao động chịu 8%, công ty tính vào
chi phí 18%.

- Kinh phí công đoàn trích 2% trên lương thực tế, được tính toàn bộ vào chi

phí sản xuất kinh doanh.
- BHYT trích 4,5% trên lương cơ bản (công ty chịu 3%, người lao động chịu
1,5%).
-

BHTN trích 2% trên lương cơ bản (công ty chịu 1%, người lao động chịu

1%).
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán + BHXH.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338 “ phải trả, phải nộp khác”.
* Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03/2015 kế
toán ghi sổ tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng đội I là 252.805.000đ,
nhân viên quản lý đội là 52.000.000đ
SV: Phạm Thị Thúy

11

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Kế toán thực hiện hạch toán các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 : 60.673.200 đ
Nợ TK 627 : 12.480.000 đ
Nợ TK 334 : 32.004.525 đ
Có TK 338:


105.157.725 đ

Có TK 338(2):

6.096.100 đ

Có TK 338(3):

79.249.300 đ

Có TK 338(4):

13.716.225 đ

Có TK 338(6):

6.096.100 đ

2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
2.3.5.1 Kế toán bán hàng
* Tài khoản sử dụng : TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
các tài khoản khác liên quan như: TK 111, TK 112, TK 131…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo
có, phiếu nhập kho, xuất kho hàng hóa, thẻ kho, sổ chi tiết bán hàng, nhật ký
chứng từ và các chứng từ thanh toán khác….
VD: Ngày 28/03/2015 công ty bàn giao CTXD sân tập thể thao cho công ty
Hoàng Hải. Doanh thu là 97.532.842 đồng, thuế GTGT 10%.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 131(cty Hoàng Hải): 107.286.126đ

Có TK 511:

97.532.842đ

Có TK 333(1):

9.753.284đ

2.3.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* TK sử dụng: TK 5211 “chiết khấu thương mại”, TK 5213 “hàng bán bị trả
lại”, TK 5212 “giảm giá hàng bán”.
VD: Ngày 18/03/2015 sau khi bàn giao công trình cải tạo trường mẫu giáo
Hải Sơn. Trường phát hiện ra lỗi không làm đúng theo bản thiết kế trị giá
11.446.372 đồng (đã có thuế). Công ty chấp nhận giảm 5% trị giá công trình.

SV: Phạm Thị Thúy

12

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Kế toán ghi:

Nợ TK 5212 :
Nợ TK 333(1):

Có TK 131:

520.289,650đ (= 10.405.793 x 5%)
52.028,965đ
572.318,615đ

2.3.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán
* Tài khoản sử dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán”.
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, phiếu nhập kho, xuất kho….
* Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 30/03/2015 công ty bàn giao CTXL Đê và cống ngăn mặn Tiên
Yên. Giá vốn trị giá 1.023.562.129 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 632:
Có TK 154:

1.023.562.129đ
1.023.562.129đ

2.3.5.5 Kế toán chi phí bán hàng.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính lương, các hóa đơn thanh toán về mua
đồ dùng vật liệu, bảng khấu hao TSCĐ,..
* TK sử dụng: TK 641 và các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 331…
* Phương pháp kế toán.
Ví dụ: Ngày 25/03/2015 Công ty chi tiền mặt mua văn phòng phẩm dùng tại
bộ phận bán hàng là 1.100.00đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ Tk 641:

1.000. 000đ


Nợ Tk 113(1):
Có TK 111:

100. 000đ
1.100. 000đ

2.3.5.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính lương, các hóa đơn thanh toán về mua
đồ dùng vật liệu, bảng khấu hao TSCĐ.
* TK sử dụng: TK 642 và các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 331..
* Phương pháp kế toán.
VD: Ngày 23/03/2015 công ty mua điện thoại bàn trị giá 940.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:

SV: Phạm Thị Thúy

13

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Nợ TK 642:

940.000đ


Nợ TK 133(1):

94.000đ

Có TK 111:

1.034.000đ

2.3.5.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Tài khoản sử dụng: TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Công thức xác định kết quả kinh doanh như sau:

Kết
DTT
Doanh
quả
= về bán + thu
HĐKD
hàng
HĐTC

Thu
+ nhập
khác

Giá
vốn
hàng
bán


Chi
Chi
phí
phí
tài
bán
chính
hàng

Chi
Chi
phí
- phí
khá
QLDN
c

VD: Cuối quý I công ty xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đó: Doanh thu: 15.668.623.000đ, thu nhập khác 562.667.000đ, các chi phí
gồm có giá vốn chi cho các công trình 12.246.487.000đ, chi phí bán hàng
500.667.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 605.264.000đ, chi phí hoạt động tài
chính 325.235.000đ, chi phí khác 568.648.000đ
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511:
Tk 911:

15.668.623.000 đ
15.668.623.000 đ

Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711:

562.667.000đ

Có TK 911:

562.667.000đ

Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911:
Có TK 623:

12.246.487.000 đ
12.246.487.000 đ

Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:
Có TK 641:

500.667.000 đ
500.667.000đ

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:

605.264.000đ

Có TK 642: 605.264.000đ
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911:


325.235.000đ

Có TK 635: 325.235.000đ
SV: Phạm Thị Thúy

14

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911:

568.648.000đ

Có TK 811:

568.648.000đ

Kết quả kinh doanh trong quý I là:
16.231.290.000 – 14.246.301.000 = 1.984.989.000đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là:
1.984.989.000 × 25% = 496.247.250đ
Kết chuyển thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 911:

Có TK 821:

496.247.250đ
496.247.250đ

Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK 911:
Có TK 421:

1.488.741.750đ
1.488.741.750đ

Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung (Phụ lục 14), sổ cái TK 511 (Phụ lục 15), sổ cái TK
632 (Phụ lục 16), sổ cái TK 641 (Phụ lục 17), sổ cái TK 642 (Phụ lục 18), sổ cái TK
911 (Phụ lục 19)

SV: Phạm Thị Thúy

15

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

Phần 3:
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch

- Về nghiệp vụ: Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần tư vấn thiết kế
xây dựng và công nghiệp DCD tư vấn thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD
đã giúp em hiểu rõ hơn những nội dung nghiệp vụ về hạch toán các nghiệp vụ,
cách xử lý các số liệu phát sinh tại công ty, quy trình luân chuyển chứng từ và
công tác kế toán tại công ty.
- Về nhận thức: Qua đợt thực tập tập này em đã hiểu rõ được yêu cầu của
công tác kế toán có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc điều hành của
công ty, việc cung cấp thông tin kịp thời, đúng lúc, chính xác, trung thực, khách
quan là rất cần thiết với Giám đốc công ty.
Trong quá trình thực tập, em đã trang bị, củng cố cho mình thêm những
kiến thức thực tế mà trước đây bản thân còn thiếu như: cách nắm bắt công việc
thực tế, kỹ năng thực hiện thu thập, xử lý thông tin, cách thực hiện từng phần
hành kế toán…
3.2. Nhận xét
3.2.1. Ưu điểm.
- Về công tác quản lý: Công ty đã xây dựng cho mình một mô hình quản lý
hợp lý. Việc quản lý hàng hóa được đăng ký theo mã kho, mã hàng hóa thuận
tiện cho kế toán chi tiết hàng hóa.
-Bộ máy kế toán: tổ chức gọn cung cấp kịp thời những yêu cầu cơ bản về
thông tin kế toán của Công ty. Đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ, năng lực,
nhiệt tình, được bố trí hợp lý tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm công việc.
-Hệ thống chứng từ: Tổ chức tương đối tốt, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp,
hợp lệ, đầy đủ theo đúng quy định của Bộ tài chính.
- Phương pháp hạch toán kế toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp các thông tin
thường xuyên, kịp thời của công tác quản lý tại Công ty.
SV: Phạm Thị Thúy

16


MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

- Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung : phù hợp với quy mô, loại
hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành: được xác định
phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty. Công ty đã áp dụng hình thức giao
khoán xuống các xí nghiệp, đội. Nhờ vậy, các đơn vị trực thuộc phải nâng cao
tinh thần trách nhiệm và ý thức tự chủ trong sản xuất giúp cho Công ty tạo ra
được những sản phẩm chất lượng đảm bảo với giá cạnh tranh trên thị trường, từ
đó không ngừng nâng cao uy tín của Công ty.
3.2.2. Tồn tại.
- Một là: Về hệ thống kế toán mà công ty đang áp dụng đang chưa có bộ
phận thanh tra kiểm soát.
- Hai là: Khối lượng công việc của các bộ phận kế toán lớn, trong khi đó
đội ngũ nhân viên kế toán lại ít người nhưng vẫn phải đảm nhận đầy đủ các phần
việc nên đôi khi việc tổng hợp, thanh toán và kiểm soát lương vào cuối tháng
còn quá tải.
- Ba là: Việc luân chuyển chứng từ còn chậm trễ. Các chứng từ phát sinh
chỉ đến cuối tháng mới được chuyển về phòng kế toán và nhiều chứng từ còn
gửi chậm tới tận tháng sau.
- Bốn là: Làm báo cáo để còn mang tính thủ công, làm trên excel, chưa áp
dụng được phần mềm kế toán vào trong công tác làm sổ. Vì vậy nên khối lượng
công việc của kế toán viên rất lớn, cần mất rất nhiều thời gian để hoàn thiện
3.3. Một số y kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán
tại Công ty

- Một là: Cần bổ sung thêm ban thanh tra kiểm soát công ty để hạn chế tối
đa những sai sót có thể gây tổn thất cho công ty
- Hai là: Việc thanh toán lương thưởng cho nhân viên qua thẻ tín dụng,
thực hiện chấm công và tính lương trên website, cấp cho mỗi nhân viên một user
sử dụng để có thể vào xem công , lương, thưởng trực tiếp nhằm giảm nhẹ công
việc của kế toán.
SV: Phạm Thị Thúy

17

MSV: 14400897


Báo cáo thực tập

Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ

- Ba là: Để công tác luân chuyển chứng từ được thuận lợi Công ty có thể
tiến hành quy định ngày giao nộp chứng từ cụ thể đối với từng đối tượng cụ thể.
Bên cạnh đó công ty thường xuyên đôn đốc việc giao nộp chứng từ, làm cho
công tác hạch toán hiệu quả hơn.
- Bốn là: Nên áp dụng phần mềm kế toán có nhiều ứng dụng hơn phục vụ
cho công tác làm báo cáo vào trong công tác quản lý để nâng cao tính chính xác,
đồng thời có thể giảm bớt được khối lượng công việc của nhân viên.

SV: Phạm Thị Thúy

18

MSV: 14400897



Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

KẾT LUẬN
Quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới đang ngày càng diễn ra sâu rộng.
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng vì vậy ngày một trở nên gay gắt. Một
hệ thống kế toán kịp thời, chính xác đã trở thành một trong những điều kiện tiên
quyết để doanh nghiệp tồn tại, phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng đó các
doanh nghiệp nói chung cũng như Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và
công nghiệp DCD đang cố gắng và nỗ lực hơn nữa để hoàn thiện công tác kế
toán trong doanh nghiệp mình.
Báo cáo thực tập này thể hiện kết quả thực tập trong thời gian qua và là
cơ sở, điều kiện tốt nhất để bổ sung kiến thức và kinh nghiệm cho em chuẩn bị
bước vào công tác thực tế sau này. Tuy nhiên vì thời gian nghiên cứu không có
nhiều, trình độ chuyên môn còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong được các thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong phòng kế
toán Công ty góp ý, chỉ bảo giúp bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cám ơn các thầy cô, cô giáo trong khoa kế toán, đặc biệt là giáo
viên hướng dẫn, cùng các cô chú, anh chị phòng Kế toán Công ty cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng và công nghiệp DCD đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá
trình thực tập và hoàn thành bài Báo cáo thực tập tổng hợp này.

SV: Phạm Thị Thúy

MSV: 14400897



Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

PHỤ LỤC

SV: Phạm Thị Thúy

MSV: 14400897


Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khoa Kế Toán

Phụ lục 1:
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY

Mua vật tư,
bố trí nhân
công
Nhận
thầu

Tổ chức thi

Nghiệm thu

công xây lắp


bàn giao

Thanh

công trình

công trình

toán

Lập kế
hoạch thi
công

SV: Phạm Thị Thúy

MSV: 14400897


×