Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

PHẠM THỊ PHƯƠNG LIÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC
NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên -2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

PHẠM THỊ PHƯƠNG LIÊN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC
NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

Thái Nguyên -2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Phương Liên


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cơ giáo đang công tác tại
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình. Đến nay tơi đã hồn thành luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản
lý đất đai với đề tài: "Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc".
Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Ngọc Nơng đã tận tình hướng dẫn, dành

nhiều công sức, thời gian và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý tài
nguyên của Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Chi cục Quản lý đất
đai Vĩnh Phúc, Văn phòng Đăng ký đất đai Vĩnh Phúc, Phịng Tài ngun và mơi
trường huyện Bình Xun, các ơng bà cán bộ, doanh nghiệp, nhân dân địa phương
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi trong q trình
hồn thành luận văn./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Ngun, ngày ... tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Phạm Thị Phương Liên


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3

Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
1.1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................4
1.2. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức .....................8
1.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng đất ........................11
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên ..............................................................................11
1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................................11
1.3.3. Nhân tố không gian .........................................................................................12
1.4. Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .................12
1.4.1. Quy định về giao đất .......................................................................................12
1.4.2. Quy định về cho thuê đất ................................................................................13
1.4.3. Thời hạn giao đất cho thuê đất đối với các tổ chức ........................................14


iv
1.4.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất .................................................................16
1.4.5. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức sử dụng đất ...................................................17
1.4.6. Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất ..............................................................................20
1.5. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới và tại Việt
Nam ...........................................................................................................................21
1.5.1. Tình hình quản lý sử dụng đất ở một số nước trên thế giới ............................21
1.5.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ..........................24
1.5.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai đối với các tổ chức được giao, cho
thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................25
Chương II: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....28
2.1. Đối tượng, thời gian và phạm vi nghiên cứu .....................................................28
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28

2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng và quản lý đất của
huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................28
2.2.2. Đánh giá tình hình công tác quản lý, sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..........28
2.2.3. Đánh giá tình hình cơng tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức được
giao đất, cho thuê đất qua ý kiến cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn, người
dân và tổ chức sử dụng đất ........................................................................................29
2.2.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất
đối với các tổ chức kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..............................................................................................29
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................29
2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................29
2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ...............................................................30


v
2.3.3. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan ................................................30
Chương III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...............................31
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng quản lý sử dụng đất của
huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................33
3.1.2.1. Dân số...........................................................................................................33
3.1.2.2. Lao động, việc làm .......................................................................................33
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................................33
3.1.4. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ....................................35
3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên .................................35
3.1.6. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện Bình Xuyên ...............37
3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao
đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc ..................................40

3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ..............................................40
3.2.2. Đánh giá tình hình cơng tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên ......................................42
3.3. Đánh giá tình hình cơng tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
được giao đất, cho thuê đất qua ý kiến cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn,
người dân và tổ chức sử dụng đất .............................................................................55
3.3.1. Đánh giá tình cơng tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức qua ý kiến
của cán bộ quản lý .....................................................................................................55
3.3.2.Đánh giá tình hình cơng tác quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế được giao đất, thuê đất đất qua ý kiến của cán bộ chuyên môn và người dân .....58
3.3.3. Đánh giá tình hình cơng tác quản lý và sử dụng đấ của các tổ chức kinh tế
được giao đất, thuê đất qua ý kiến của tổ chức .........................................................61


vi
3.3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng đất đối với các tổ chức
kinh tế được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên ...............................66
3.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất của các tổ
chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xun, tỉnh
Vĩnh Phúc ..................................................................................................................68
3.4.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ..................................................................68
3.4.2. Kiểm sốt chặt chẽ cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................69
3.4.3. Đánh giá kỹ năng lực kinh tế của các tổ chức trước khi thực hiện giao
đất, cho thuê đất ........................................................................................................69
3.4.4. Giải pháp về thanh tra, kiểm tra ......................................................................70
3.4.5. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng đất .....................................................71
3.4.6. Giải pháp về khoa học kỹ thuật công nghệ .....................................................72
3.4.7. Giải pháp về đào tạo nguồn lực.......................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................73
4.1. Kết luận ..............................................................................................................73

4.2. Kiến nghị ............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76
PHỤ LỤC .................................................................................................................82


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTGPMB

Bồi thường giải phóng mặt bằng

CQNN

Cơ quan nhà nước

GCN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu và nhà ở gắn liền với đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH


Kinh tế, xã hội

NCN

Nhận chuyển nhượng

NNGĐ

Nhà nước giao đất

NNCTĐ

Nhà nước cho thuê đất

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH-MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

VLXD

Vật liệu xây dựng


XPVPHC

Xử phạt vi phạm hành chính

VLXD

Vật liệu xây dựng


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Hiện trạng sử dụng đất huyện Bình Xuyên năm 2017 ..............................36
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao cho thuê phân
theo mục đích sử dụng ..............................................................................................41
Bảng 3.3 Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao cho thuê phân
theo đơn vị hành chính ..............................................................................................42
Bảng 3.4. Phân loại các tổ chức kinh tế được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Bình Xuyên .....................................................................................................44
Bảng 3.5. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất
trên địa bàn huyện Bình Xuyên .................................................................................45
Bảng 3.6. Tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất
trên địa bàn huyện Bình Xuyên .................................................................................46
Bảng 3.7. Các tổ chức được thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên đã chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê cho các tổ chức khác để thực hiện dự án .................48
Bảng 3.8 Các tổ chức được giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên
thực hiện chia tách, sáp nhập doanh nghiệp ..............................................................49
Bảng 3.9. Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép, chưa đưa đất vào sử
dụng của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bình Xuyên .......................................50
Bảng 3.10. các tổ chức kinh tế cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép, trên

địa bàn huyện Bình Xuyên ........................................................................................51
Bảng 3.11. Các tổ chức kinh tế chưa đưa diện tích đất được thuê vào sử dụng trên
địa bàn huyện Bình Xuyên ........................................................................................54
Bảng 3.12. Kết quả điều tra về mức độ áp dụng, thực hiện các quy định của nhà
nước trong công tác quản lý sử dụng đất ..................................................................55
Bảng 3.13. Kết quả điều tra về mức độ ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách
pháp luật đất đai trong việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất ........................56
Bảng 3.14. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức sử
dụng đất qua ý kiến của cán bộ chuyên môn và người dân ......................................59
Bảng 3.15. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất qua ý kiến của các tổ
chức sử dụng đất .......................................................................................................61


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí huyện Bình Xun được thể hiện trên Bản đơ hành chính tỉnh
Vĩnh Phúc ..................................................................................................................31
Hình 3.2: Cơ cấu các loại đất chính trên địa bàn huyện Bình Xuyên năm 2017 ......37


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là sự sống còn của mỗi quốc gia.
Theo Các Mác: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để
sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản
của nông, lâm nghiệp”. Do vậy, nếu không có đất đai thì khơng có bất kỳ một ngành
sản xuất nào, không làm ra của cải, vật chất để duy trì sự tồn tại và phát triển của
lồn người. Vì vậy, sử dụng đất đai có một ý nghĩa quan trọng và quyết định tới sự

thành bại về kinh tế - xã hội và ổn định chính trị của mỗi quốc gia cả về trước mắt và
lâu dài.
Ở Việt Nam Nhà nước là đại diện cho nhân dân thực hiện quyền của chủ sở
hữu trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt toàn bộ đất đai trên lãnh thổ. Nhà
nước giao quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bằng quyết định
hành chính, thơng qua đó để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Kể từ khi ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) ngày 07/11/2016,
Việt Nam đã và đang từng bước nỗ lực nhằm tiếp cận thị trường thương mại toàn cầu
để nâng cao vị thế trên thị trường thương mại quốc tế, tạo tiền đề hội nhập và phát triển
nền kinh tế. Tuy nhiên, vì là một nước đang phát triển nên phải đối mặt với rất nhiều
thách thức. Ý thức được sâu sắc vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta đã từng bước đưa ra
những quyết sách đúng đắn, phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của đất nước. Một
trong những chính sách lớn là chương trình hành động do Chính phủ đưa ra nhằm thực
hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về một
số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt
Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Chính phủ đã chỉ rõ 12
nhóm nhiệm vụ chủ yếu cần được triển khai thực hiện và bảo vệ môi trường, phát triển
bền vững là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Trong đó, mỗi nhiệm vụ được cụ
thể hoá bằng các đề án, kế hoạch, chính sách cần được xây dựng và thực hiện. Các
công việc cụ thể này được đề cập chi tiết đến nội dung, cơ quan chịu trách nhiệm và


2
thời gian hoàn thành. Đối với lĩnh vực thị trường đất đai và bất động sản, công việc cần
được triển khai thực hiện ngay từ năm 2007 là tổng kiểm kê quỹ đất, quỹ nhà ở, trụ sở
làm việc của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội.
Ở nước ta, quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là
rất lớn. Theo kết quả tổng kiểm kê đất đai toàn quốc năm 2014 của Bộ Tài ngun
và mơi trường diện tích này là hơn 10.000.000 ha, chiếm hơn 30% diện tích tự

nhiên của cả nước, ở tỉnh Vĩnh Phúc diện tích này là: 2.541ha. Thực tế cho thấy
việc sử dụng đất được giao, cho thuê của các tổ chức (đặc biệt là các tổ chức kinh
tế) còn rất nhiều bất cập như: việc sử dụng khơng đúng mục đích được giao, cho
th, Sử dụng đất khơng hiệu quả cịn để lấn chiếm, để hoang đất, một số dự án
được giao cho thuê đất nhưng là dự án treo không thực hiện… Để kịp thời chấn
chỉnh và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của
các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý,
sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đến ngày 01/4/2008.
Đây là việc làm có ý nghĩa thiết thực trong việc tăng cường vai trò quản lý Nhà
nước đối với nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng này.
Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc là một huyện có địa hình đồng bằng,
trung du và miền núi, nằm gần trung tâm của tỉnh Vĩnh Phúc, có diện tích tự nhiên
là 14.847,81 ha, cách thành phố Vĩnh Yên khoảng 7 km dọc QL 2, phía Nam tiếp
giáp với huyện Yên Lạc và huyện Mê Linh thành phố Hà Nội, có địa hình thuận lợi
cho phát triển nền kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội ngày càng gia tăng, huyện đã có những chính sách nhằm thu
hút các doanh nghiệp đầu tư chính vì vậy những năm gần đây các doanh nghiệp đầu
tư trên huyện Bình Xuyên ngày càng gia tăng, công tác quản lý đất đai trên địa bàn
huyện phải được tăng cường và quản lý chặt chẽ nhất là đối với các tổ chức kinh tế
được giao cho thuê đất, làm thế nào để sử dụng đất thực sự tiết kiệm và hiệu quả
đang là bài tốn khó đặt ra cho các nhà quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh nói chung và
huyện Bình Xuyên nói riêng.


3
Xuất phát từ thực trạng đó, tơi chọn đề tài: "Đánh giá thực trạng và giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác quả quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức
kinh tế được giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện huyện Bình Xuyên, tỉnh
Vĩnh Phúc”. với mong muốn đưa ra những giải pháp thiết thực nhất nhằm tăng

cường vai trò quản lý chặt chẽ quỹ đất của nhà nước (đại diện chủ sở hữu đối với
đất đai) nói chung và diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý sử dụng nói
riêng; Đặc biệt diện tích đất đang giao cho các tổ chức kinh tế th đất trên địa bàn
huyện Bình Xun nói riêng để góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn huyện Bình Xuyên.
- Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao
đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản lý quả sử dụng quỹ đất của
các tổ chức kinh tế được giao đất cho thuê đất trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh
Vĩnh Phúc.
Từ kêt quả nghiên cứu để đánh giá được quỹ đất và các vấn đề liên quan đến
quản lý và sử dụng đất đai được nhà nước giao đất, cho thuê đất theo các đối tượng,
mục đích sử dụng của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bình Xuyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
a.Ý nghĩa trong việc học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung, hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân. Từ đó
khơng ngừng nghiên cứu để nắm vững những quy định của pháp luật nói chung và
Pháp luật đất đai nói riêng về cơng tác quản lý đất đai đặc biệt là công tác quản lý
sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được giao cho thuê đất.
b.Ý nghĩa trong thực tiễn
Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng quỹ đất được nhà nước giao, được nhà
nước cho thuê và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản quản lý sử
dụng đất cuả các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.


4
Chương I

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1 Cơ sở lý luận
Đất đai là tự liệu sản xuất đặc biệt, nó có vai trị quan trọng và quyết định
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Khơng có đất thì khơng có sự tồn tại
của con người. Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại
ngoài ý muốn của con người.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con người
còn thấp, công năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp. Khi xã hội phát triển ở mức độ cao hơn, công năng của
đất được từng bước mở rộng, sử dụng đất cũng phức tạp hơn. Đất đai không chỉ
cung cấp cho con người các tư liệu vật chất để sinh tồn và phát triển mà còn cung
cấp các điều kiện cần thiết để hưởng thụ và đáp ứng nhu cầu cho cuộc sống nhân
loại [30].
Cùng với sự phát triển của xã hội của đất nước thì nhu cầu sử dụng đất của
các tổ chức ngày càng lớn cả về số lượng và chất lượng, đất đai được sử dụng để
xây dựng các nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra hàng hóa phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống của con người; Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh; Đất sử dụng
xây dựng trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp. Trong khi đất đai cố định về vị trí và giới
hạn về diện tích. Điều này địi hỏi việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào các
mục đích khác nhau phải thực sự tiết kiệm và hiệu quả. Muốn làm tốt công tác này
chúng ta phải xét đến những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến quản lý sử dụng đất.
Theo Nguyễn Thị Vòng năm 2009 thì có ba nhân tố cơ bản đó là nhân tố điều kiện
tự nhiên, nhân tố kinh tế xã hội và nhân tố khơng gian, trong đó nhân tố kinh tế - xã
hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai [30].
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Luật Đất đai năm 1993 quy định hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và giao đất không thu tiền sử
dụng đất đối với đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất



5
nơng nghiệp, tổ chức trong nước sử dụng khơng vì mục đích lợi nhuận. Hình thức
cho th đất đối với các đối tượng như: Tổ chức kinh tế trong nước; Tổ chức nước
ngồi có chức năng ngoại giao.
Luật Đất đai sửa đổi bổ sung năm 1998, có bổ sung hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế trong nước đối với các dự án xây dựng
kinh doanh nhà ở và các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng [15].
Luật Đất đai năm 2003, quy định cụ thể về hình thức cho thuê đất như sau:
Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lựa chọn giữa thuê đất trả tiền một
lần và trả tiền hàng năm. Đối với chính sách giao đất khơng thu tiền sử dụng đất,
Điều 33, mục 3, Chương 2 của Luật Đất đai năm 2003 quy định 07 trường hợp được
nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất, trong đó phần lớn diện tích đất giao
tập trung vào 2 đối tượng sau: các tổ chức được giao đất nông nghiệp nghiên cứu thí
nghiệm, thực nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp và đất chuyên dùng giao cho các tổ
chức xây dựng trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp, quốc phịng, an ninh và các mục
đích cơng cộng khơng có mục tiêu lợi nhuận [16].
Luật đất đai năm 2013, quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất là căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp
huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong
dự án đầu tư (Điều 52); quy định các trường hợp được giao đất không thu tiền sử
dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao cho thuê đất (Điều 54, 55 và Điều
56) [17].
Để cụ thể hóa những nội dung của Luật Đất đai qua các thời kỳ, Chính phủ
và các Bộ, ngành có liên quan đã ban hành một loạt các văn bản hướng dẫn cụ thể như sau:
+ Hệ thống văn bản của Chính phủ
- Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm 1996 quy định
việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất [6].
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29 tháng 10 năm 2004

về thi hành Luật Đất đai năm 2003 [7].
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 01 năm 2006


6
quy định việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003[8];
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [9];
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất [10].
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ tái định cư [10].
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai 2013 [11].
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai [12].
+ Hệ thống văn bản của các Bộ, Ngành:
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và
trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất [1].
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [2].
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính [2].

- Thơng tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất [2].
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số


7
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ [3].
- Thơng tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sử đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai [4].
+ Hệ thống Văn bản của tỉnh:
- Quyết định số 2475/2002/QĐ-UBND ngày 09/7/2002 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh [23].
Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 04/4/2006 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc ban hành quy định giao đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân có đất
nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch dịch vụ
và đô thị tập trung [24].
- Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành quy định một số nội dung đầu tư xây dựng dự án đô thị trên địa bàn
tỉnh [25].
- Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 04/02/2008 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành quy định về hỗ trợ bằng giao đất sản xuất, kinh doanh hoặc bằng tiền
khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp [25].
- Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng

đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh [26];
- Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 25/5/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh [22].
- Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc [27].
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh


8
Phúc về Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [27].
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc Ban hành Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc [27].
- Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc [27].
- Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 Về việc thành lập Văn
phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc [27].
- Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 05 năm
2015-2019 [27].
- Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng
nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức cơng nhận diện tích đất ở và diện tích chia tách
thửa đất ở tối thiểu; mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm
đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh

Phúc [28].
- Nghị quyết số 195/NQ-HĐND ngày 22/12/2015, Nghị quyết số 59/NQHĐND ngày 12/12/2016, Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa [13].
Như vậy cùng với sự phát triển của đất nước, Pháp luật đất đai cũng thay đổi
theo từng thời kỳ, theo đó UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã cụ thể hóa quy định của pháp
luật đất đai bằng việc ban hành kịp thời văn bản để có thể đáp ứng được mọi nhu
cầu của đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý Nhà nước về đất đai trên địa
bàn tỉnh.
1.2. Các khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức
Theo Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm


9
1992, được sửa đổi bổ sung tại Điều 58 Hiến pháp sửa đổi năm 2013 quy định "Đất
đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước,
được quản lý theo quy hoạch và pháp luật; Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có
thời hạn. Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử
dụng tiết kiệm, đúng mục đích; được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các nghĩa
vụ liên quan theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản được pháp
luật bảo hộ.
Theo Luật Đất đai sửa đổi 2013, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức
quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau:
+ Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định
hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 7 Điều 3).
+ Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất
bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 8 Điều 3).
+ Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền
sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được
nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác
định (Khoản 9 Điều 3).
+ Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ
người này sang người khác thơng qua các hình thức, chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng
đất (Khoản 10 Điều 3).
+ Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất là việc kê khai, ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với thửa đất vào hồ sơ địa chính (Khoản
15 Điều 3).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người


10
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn
liền với đất (Khoản 16 Điều 3).
+ Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai (Khoản 24 Điều 3).
+ Tổ chức kinh tế bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác
theo quy định pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
(Khoản 27 Điều 4).
Các tổ chức sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 được quy định như sau:
+ Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân
dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật
về dân sự (sau đây gọi là tổ chức) (Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai năm 2013), được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại

giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngồi có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên
hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên
chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất (Khoản 5 Điều 5).
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của Pháp luật về đầu tư
(Khoản 7 Điều 5).
Theo Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất
của các tổ chức được hiểu như sau:
+ Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển dịch mốc giới hoặc ranh
giới thửa đất để mở rộng diện tích đất.
+ Chiếm đất là việc sử dụng đất mà khơng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước giao, cho thuê nhưng hết


11
thời hạn giao, cho thuê đất không được Nhà nước gia hạn sử dụng mà không trả lại
đất hoặc sử dụng đất khi chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
1.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng đất
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
Trong nhân tố điều kiện tự nhiên thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế
hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình,
thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
- Yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và
điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người.
- Yếu tố địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng đất của các
ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đối với sản xuất nông nghiệp, độ dốc và

hướng dốc, sự bào mịn mặt đất và mức độ xói mòn ... thường dẫn đến sự khác nhau
về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông lâm nghiệp. Đối với ngành phi nơng nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng đến giá
trị cơng trình và gây khó khăn cho thi công.
- Yếu tố thổ nhưỡng: Mỗi loại đất đều có những đặc tính sinh, lý, hóa học
riêng biệt trong khi đó mỗi mục đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng
đất cụ thể. Do vậy, yếu tố thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nơng
nghiệp. Độ phì của đất là tiêu chí quan trọng về sản lượng cao hay thấp. Độ dày
tầng đất và tính chất đất có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng của cây trồng.
Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của
vùng với sự khác biệt về điều kiện tự nhiên ánh sáng, nhiệt độ nguồn nước và các
điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất
đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các
lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và kinh tế [14].
1.3.2. Nhân tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế xã hội bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số và lao
động, mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động,
khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học trong sản xuất. Nhân tố kinh tế - xã hội


12
thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy,
phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh
tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất cho phép xác định khả
năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Cịn sử dụng đất như thế nào, được
quyết định bởi sự năng động của con người và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật
hiện có [14].
1.3.3. Nhân tố khơng gian
Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất hay phi vật chất đều cần đến đất
đai như điều kiện khơng gian (bao gồm cả vị trí và mặt bằng) để hoạt động. Đặc
tính cung cấp khơng gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho

lồi người. Vì vậy, khơng gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản
nhất của việc sử dụng đất. Vị trí và khơng gian của đất khơng tăng thêm cũng khơng
mất đi trong q trình sử dụng. Do vậy, tác dụng hạn chế của đất sẽ thường xuyên
xảy ra khi dân số và xã hội luôn phát triển.
Tài nguyên đất đai có hạn lại giới hạn về khơng gian vì vậy cần phải thực
hiện nghiêm ngặt nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả kết hợp với
việc bảo vệ đất và bảo vệ môi trường.
Đối với đất xây dựng đô thị, đất dùng cho cơng nghiệp, xây dựng cơng trình,
nhà xưởng, giao thơng ... mặt bằng khơng gian và vị trí của đất đai có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng và có giá trị kinh tế rất cao [14].
1.4. Những quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nhà nước giao đất cho các tổ chức thơng qua các hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất, giao đất khơng thu tiền sử dụng đất và giao cho thuê đất.
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu
tư để Nhà nước giao cho thuê đất (Điều 52 Luật Đất đai năm 2013).
1.4.1. Quy định về giao đất
Giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành
chính cho người có nhu cầu sử dụng đất.


13
+ Đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại Điều 54
Luật Đất đai năm 2013, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129
của Luật đất đai;
- Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng,

an ninh; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng khơng nhằm mục đích kinh doanh;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55
của Luật đất đai;
- Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
cơng trình sự nghiệp;
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của
Nhà nước;
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi
nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật đất đai;
+ Đối tượng được giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại Điều 55 Luật
Đất đai năm 2013 bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê;
- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
1.4.2. Quy định về cho thuê đất
Cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất thơng qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
+ Đối tượng cho thuê đất: Theo quy định tại Điều 56 Luật Đất đai năm 2013


14
bao gồm các đối tượng sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
ni trồng thủy sản, làm muối;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn

mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật đất đai;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng cơng trình cơng cộng có mục
đích kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất xây dựng cơng trình cơng cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất xây
dựng cơng trình sự nghiệp;
- Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
+ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
1.4.3. Thời hạn giao đất cho thuê đất đối với các tổ chức
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì thời hạn giao đất được chia
theo loại đất sử dụng đất gồm đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn.
+ Đất sử dụng ổn định lâu dài: Theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai năm
2013 gồm các trường hợp sau:


×