April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÉP THỬ MÔ TẢ
RESPECTORY GRID
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CẢM QUAN
GVHD: Ths. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
2014
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
NGÀY THÍ NGHIỆM:16VÀ23/04/2014
Page 1
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
THỰC HIỆN: NHÓM SÁNG THỨ 4
Trần Vân Anh
6100120
Cao Việt Cường
61000355
Nguyễn Thanh Giảng
61000796
Nguyễn Văn Hiếu
61000984
Đổng Hoàng Ngân
61002077
Đặng Thị Bích Ngọc
61002137
Lý Hoàng Phúc
61002453
Hồ Nhã Mai Phương
61002509
La Thiên Thư
61003324
GVHD:
Ths. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 2
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
1.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.
Đinh nghĩa:
Phân tích mô tả dùng để mô tả các đặc tính cảm quan của sản phẩm và sử dụng những đặc
tính này để định lượng mức độ khác biệt giữa các sản phẩm.
1.2.
Các phƣơng pháp mô tả:
-
Flavor profile method ( D. Little, 1949)
-
Texture profile method
-
Quantitative flavor profiling
-
Spectrum method
-
Free-choice profiling (Williams và Langron, 1984)
-
Quantitative descriptive analysis QDA – phân tích cổ điển (Stone và Sidel, 1993)
-
Flash prolile – phân tích nhanh (Dairou và Sieffermann, 2002)
2.
QUI TRÌNH TIẾN HÀNH
2.1.
Lựa chọn hội đồng
Có 2 dạng hội đồng:
-
Bên trong tổ chức, nhà máy
-
Bên ngoài tổ chức, nhà máy
Các phép thử lựa chọn hội đồng dựa trên:
-
Thái độ cảm quan: nhiệt tình, sẵn sàng làm việc trong 1 khoảng thời gian
-
Khả năng mô tả sản phẩm
-
Khả năng sử dụng thang đo
-
Khẳ năng nhớ
-
Độc lực và thời gian
-
Sức khỏe tốt
Các bước tiến hành:
-
Kiểm tra khả năng sử dụng sản phẩm.
-
Kiểm tra khả năng phân biệt.
-
Kiểm tra khả năng thể hiện.
-
Lựa chọn cuối cùng.
2.2.
Huấn luyện hội đồng
Phát triển thuật ngữ cho các đặc tính cảm quản
-
Xây dựng và phát triển thuật ngữ 1 cách tự do.
-
Loại bỏ thuật ngữ không thích hợp như thị hiếu (thích, ghét…), và định lượng (nhiều,
ít).
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 3
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
-
Rút gọn thuật ngữ: loại bỏ thuật ngữ có giá trị TB xấp xỉ bằng 0
TBsp = 𝑇𝑠𝑝 . 𝐷𝑠𝑝
Trong đó:
o TBsp: điểm trung bình hình học của các thuật ngữ.
o 𝑇𝑠𝑝 : tần số sử dụng thuật ngữ tương đối của các nhóm đối với từng sản phẩm.
o 𝑇𝑠𝑝 = T/Tmax (T: tần số sử dụng từng thuật ngữ của cả nhóm đối với từng sản phẩm,
Tmax: tần số sử dụng tối đa của từng thuật ngữ đối với từng sản phẩm)
o Dsp: điểm tương đối của từng thuật ngữ cho bởi nhóm
o Dsp = D/Dmax (D: tổng điểm cho bởi nhóm đối với từng chỉ tiêu tính trên từng sản
phẩm, Dmax: tổng điểm tối đa cho bởi nhóm đối với từng chỉ tiêu tính trên từng sản
phẩm)
-
Thêm vào những thuật ngữ còn thiếu.
-
Sự đồng thuận về nghĩa của các thuật ngữ.
-
Sử dụng các chất chuẩn hoặc định nghĩa.
-
Phép thử xếp hạng.
-
Lựa chọn thang điểm.
-
Đánh giá cường độ thuật ngữ trên thang điểm.
Đánh giá năng lực của hội đồng dựa trên:
-
Khả năng phân biệt của từng thành viên.
-
Sự thống nhất của hội đồng trong cách cho điểm thuật ngữ.
-
Khả năng phân biệt tổng quát các sản phẩm.
-
Huấn luyện hội đồng có khả năng phát hiện và định lượng các đặc tính cảm quan phù
hợp với danh sách thuật ngữ và có thể lặp lại các đánh giá này:
o Thực hiện trên nhiều sản phẩm.
o Thành thạo sử dụng thang đo.
o Theo dõi để loại bỏ hoặc sửa chữa.
2.3.
Đánh giá
Xác định tính chất đặc trưng của sản phẩm:
-
Sự đồng thuận giữa các thành viên hội đồng.
-
Đánh giá trên thang điểm cần có sự lặp lại.
2.4.
Xử lí số liệu
-
ANOVA: xem xét sự khác biệt giữa các tính chất của các sản phẩm.
-
PCA (Principal Component Analysis)
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 4
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
3.
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.1 Chuẩn bị mẫu
-
Số lượng: 8 loại nước cam ép khác nhau trên thị trường
-
Vật dụng thí nghiệm: ly nhựa, khăn giấy, sticker, nước thanh vị, bút viết.
-
Lượng mẫu: 30ml/mẫu.
-
Cách thức chuẩn bị mẫu: chuẩn bị mẫu mỗi đợt 5 người.
3.2 Bảng mã hóa
Ngƣời
Mẫu
thử
thử
1
1,2,3
544
2
1,3,4
265
3
1,4,5
706
4
1,5,6
567
5
1,6,7
856
6
1,7,8
058
7
2,3,4
538
8
2,4,5
188
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết
quả
632
266
283
905
397
936
382
290
983
147
081
985
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
861
205
503
922
Page 5
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
9
2,5,6
642
249
10
2,6,7
699
11
2,7,8
248
12
3,4,5
692
13
3,5,6
407
14
3,6,7
402
15
3,7,8
583
16
4,5,6
269
17
4,6,7
138
18
4,7,8
611
19
5,6,7
011
20
5,7,8
185
21
1,2,5
638
528
22
1,2,7
273
333
23
1,3,8
774
24
6,7,8
25
1,5,8
26
2,3,6
27
3,4,6
28
4,5,8
29
3,5,8
30
1,3,7
268
31
1,2,7
294
32
1,4,8
094
864
33
1,4,6
200
029
34
2,3,5
530
35
2,4,8
407
020
36
2,4,6
357
741
37
2,3,7
975
39
4,6,8
38
2,3,8
40
1,5,8
906
632
523
609
785
941
568
241
015
138
803
659
515
345
496
286
944
882
892
503
626
451
521
981
516
619
707
598
450
106
992
888
272
834
741
095
637
557
417
983
771
992
466
145
976
886
736
579
652
624
019
211
450
051
016
780
550
511
332
747
778
015
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
763
300
108
068
Page 6
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
3.3 Phiếu hƣớng dẫn
PHIẾU HƢỚNG DẪN
Bạn sẽ nhận được ba mẫu nước cam có ký hiệu mẫu là ba con số tự nhiên. Bạn lần lượt nếm
thử ba mẫu theo thứ tự từ trái qua phải. Sử dụng nước thanh vị trước khi tiến hành thí nghiệm
và sau mỗi lần thử mẫu. Bạn có thể thử mẫu lại nhiều lần. Sau đó bạn hãy trả lời câu hỏi
trong phiếu trả lời. Nếu không chắc chắn thì bạn hãy đưa ra câu trả lời bằng cách đoán.
3.4 Phiếu trả lời
PHIẾU TRẢ LỜI
Số TT:
Ngày thực hiện:
1. Bạn hãy điền mã số của mẫu khác hai mẫu còn lại
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
2. Bạn hãy mô tả những tính chất khác nhau mà bạn cảm nhận được giữa mẫu bạn đã
chọn ở câu 1 so với 2 mẫu còn lại (VD: về màu sắc, hương vị, độ lỏng, đặc…)
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
3.5 Tiến hành thí nghiệm
-
Kiểm tra điều kiện phòng thí nghiệm: nhiệt độ, ánh sáng, lưu thông không khí, tiếng
ồn... Đảm bảo sự cách ly giữa các vị trí.
-
Mỗi đợt đủ 5 người thử được mời vào phòng thí nghiệm. Cần chú ý, giữ yên lặng và
vệ sinh trong phòng thí nghiệm.
-
Bố trí chỗ ngồi và giới thiệu chung về buổi thí nghiệm.
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 7
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
Người hướng dẫn mời các thành viên hội đồng đọc phiếu hướng dẫn và hướng dẫn
-
cách tiến hành cho hội đồng. Hỏi ý kiến hội đồng về các thắc mắc và giải đáp thắc
mắc (nếu có)
Khi cả hội đồng đều hiểu rõ và sẵn sàng tiến hành thí nghiệm thì bắt đầu cung cấp bộ
-
mẫu thí nghiệm (gồm 3 mẫu nước cam) cho mỗi thành viên.
Chờ các thành viên thử và đưa ra kết quả. Nếu trong quá trình thí nghiệm các thành
-
viên hội đồng có ý kiến thì người hướng dẫn phải giải đáp rõ ràng để trình tự thí
nghiệm diễn ra đúng với kế hoạch và không ảnh hưởng kết quả thí nghiệm.
Thí nghiệm kết thúc khi tất cả các thành viên trong hội đồng đều thực hiện xong phiếu
-
trả lời, thu toàn bộ phiếu trả lời và giải tán hội đồng. Không nên để các thành viên ra
khỏi phòng trước khi kết thúc thí nghiệm hay các yếu tố môi trường làm ảnh hưởng
đến các thành viên.
Dọn vệ sinh, chuẩn bị cho đợt thí nghiệm tiếp theo.
4.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
4.1 Kết quả thô
Ngƣời
Mẫu
Câu 2
Câu 1
thử
thử
Vị ngọt
Vị chua
Màu sắc
Đắng
Sáng
1
1
2
3
3
2
1
3
4
4
Chua
Đắng
Sẫm
3
1
4
5
5
Chua
Đắng
Sẫm
4
1
5
6
6
5
1
6
7
1
Chua
6
1
7
8
1
Chua
7
2
3
4
2
Chua
8
2
4
5
5
9
2
5
6
2
Chua
10
2
6
7
6
Chua
11
2
7
8
8
Ngọt
12
3
4
5
4
Ngọt
13
3
5
6
5
Ngọt
14
3
6
7
3
Chua
15
3
7
8
7
Chua
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Ngọt
Vị đắng
Ngọt
Sáng
Sẫm
Đắng
Sẫm
Sẫm
Ngọt
Sáng
Sáng
Sẫm
Đắng
Sẫm
Đắng
Sẫm
Page 8
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
16
4
5
6
5
Chua
Sẫm
17
4
6
7
4
Chua
sáng
18
4
7
8
7
Chua
Sẫm
19
5
6
7
7
20
5
7
8
5
Chua
21
1
2
5
5
Chua
22
1
2
7
7
23
1
3
8
3
Chua
24
6
7
8
7
Chua
25
1
5
8
5
Chua
26
2
3
6
6
27
3
4
6
6
Chua
28
4
5
8
5
Chua
29
3
5
8
5
Chua
30
1
3
7
7
Ngọt
31
1
2
7
7
Ngọt
32
1
4
8
4
Ngọt
33
1
4
6
4
Ngọt
Sẫm
34
2
3
5
3
Ngọt
Sẫm
35
2
4
8
2
36
2
4
6
4
Ngọt
37
2
3
7
7
Ngọt
38
4
6
8
6
39
2
3
8
8
Ngọt
40
1
5
8
8
Ngọt
Ngọt
Sẫm
Sẫm
Ngọt
Đắng
Đắng
Ngọt
Sáng
Chua
Sẫm
Đắng
Sẫm
Đắng
Sáng
Chua
4.2 Xử lý số liệu
-
Có 18 thành viên trong hội đồng đánh giá mẫu khác biệt nhất so với 2 mẫu còn lại dựa
trên tính chất độ ngọt. Nếu mẫu được chọn ra do khác biệt 2 mẫu còn lại về độ ngọt
cao hơn cho 1 điểm và 2 mẫu còn lại cho -1 điểm. Đối với các thành viên không đánh
giá sự khác nhau trên tiêu chí này thì cho cả 3 mẫu điểm 0.
-
Có 22 thành viên trong hội đồng đánh giá mẫu khác biệt nhất so với 2 mẫu còn lại dựa
trên tính chất độ chua. Nếu mẫu được chọn ra do khác biệt 2 mẫu còn lại về độ chua
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 9
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
cao hơn cho 1 điểm và 2 mẫu còn lại cho -1 điểm. Đối với các thành viên không đánh
giá sự khác nhau trên tiêu chí này thì cho cả 3 mẫu điểm 0.
-
Có 10 thành viên trong hội đồng đánh giá mẫu khác biệt nhất so với 2 mẫu còn lại dựa
trên tính chất độ đắng. Nếu mẫu được chọn ra do khác biệt 2 mẫu còn lại về độ đắng
cao hơn cho 1 điểm và 2 mẫu còn lại cho -1 điểm. Đối với các thành viên không đánh
giá sự khác nhau trên tiêu chí này thì cho cả 3 mẫu điểm 0.
-
Có 23 thành viên trong hội đồng đánh giá mẫu khác biệt nhất so với 2 mẫu còn lại dựa
trên tính chất màu sắc. Nếu mẫu được chọn ra do khác biệt 2 mẫu còn lại về độ màu
cao hơn cho 1 điểm và 2 mẫu còn lại cho -1 điểm. Đối với các thành viên không đánh
giá sự khác nhau trên tiêu chí này thì cho cả 3 mẫu điểm 0.
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 10
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
Mẫu
1
2
3
Ngƣời
4
5
6
7
8
1
2
3
Độ ngọt
thử
4
5
6
7
8
Độ chua
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
0
0
-1
0
-1
1
0
0
0
0
0
0
-1
0
-1
1
3
0
0
-1
0
0
-1
1
0
0
0
0
0
-1
0
0
-1
4
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
5
0
0
1
0
0
0
0
-1
-1
0
0
0
1
0
0
0
6
0
0
1
0
0
0
0
0
-1
-1
0
0
1
0
0
0
7
0
0
0
1
-1
-1
0
0
0
0
0
0
0
1
-1
-1
8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9
0
0
0
1
0
0
-1
-1
0
0
0
0
0
1
0
0
10
0
0
0
-1
0
0
0
1
-1
0
0
0
0
-1
0
0
11
-1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
1
0
0
0
0
12
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
13
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
14
0
0
0
0
1
0
0
-1
-1
0
0
0
0
0
1
0
15
0
0
0
0
-1
0
0
0
1
-1
0
0
0
0
-1
0
16
0
0
0
0
0
-1
1
-1
0
0
0
0
0
0
0
-1
17
0
0
0
0
0
1
0
-1
-1
0
0
0
0
0
0
1
18
0
0
0
0
0
-1
0
0
1
-1
0
0
0
0
0
-1
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 11
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
19
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
20
0
0
0
0
0
0
1
0
-1
-1
0
0
0
0
0
0
21
0
0
-1
-1
0
0
1
0
0
0
0
0
-1
-1
0
0
22
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
23
0
0
-1
0
1
0
0
0
0
-1
0
0
-1
0
1
0
24
0
0
0
0
0
0
0
-1
1
-1
0
0
0
0
0
0
25
0
0
-1
0
0
0
1
0
0
-1
0
0
-1
0
0
0
26
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
27
0
0
0
0
-1
-1
0
1
0
0
0
0
0
0
-1
-1
28
0
0
0
0
0
-1
1
0
0
-1
0
0
0
0
0
-1
29
0
0
0
0
-1
0
1
0
0
-1
0
0
0
0
-1
0
30
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
31
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
32
0
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
0
0
0
33
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
34
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
35
0
0
0
1
0
-1
0
0
0
-1
0
0
0
1
0
-1
36
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
37
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
38
0
0
0
0
0
-1
0
1
0
-1
0
0
0
0
0
-1
39
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 12
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
40
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
Tổng
4
1
-3
1
-3
-6
6
-3
-3
-11
4
1
-3
1
-3
-6
Độ đắng
Màu sắc
1
1
1
-1
0
0
0
0
0
1
1
-1
0
0
0
0
0
2
-1
0
-1
1
0
0
0
0
-1
0
-1
1
0
0
0
0
3
-1
0
0
-1
1
0
0
0
-1
0
0
-1
1
0
0
0
4
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
1
-1
0
0
5
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
-1
-1
0
6
1
0
0
0
0
0
-1
-1
1
0
0
0
0
0
-1
-1
7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
-1
-1
0
0
0
0
8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
-1
0
0
0
9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
10
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
-1
1
0
11
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
0
0
0
-1
1
12
0
0
-1
1
-1
0
0
0
0
0
-1
1
-1
0
0
0
13
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
14
0
0
1
0
0
-1
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
15
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
0
0
1
-1
16
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
1
-1
0
0
17
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
1
1
0
18
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
0
1
-1
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 13
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
19
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
-1
1
0
20
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
-1
-1
21
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
22
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
23
-1
0
1
0
0
0
0
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
24
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
25
-1
0
0
0
1
0
0
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
26
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
-1
0
0
27
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
-1
0
1
0
0
28
0
0
0
-1
1
0
0
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
29
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
1
0
0
-1
30
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
31
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
32
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
33
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
0
0
1
0
-1
0
0
34
0
0
0
0
0
0
0
0
0
-1
1
0
-1
0
0
0
35
0
1
0
-1
0
0
0
-1
0
0
0
0
0
0
0
0
36
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
-1
0
1
0
0
37
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
38
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
39
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 14
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
40
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng
-2
2
-1
-1
2
-1
-2
-5
1
4
-5
-3
1
-4
1
-4
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 15
Bảng tổng kết
Tính chất
1
2
3
4
5
6
7
8
Độ ngọt
4
1
-3
1
-3
-6
6
-3
Độ chua
-3
-11
4
1
-3
1
-3
-6
Độ đắng
-2
2
-1
-1
2
-1
-2
-5
Màu sắc
1
4
-5
-3
1
-4
1
-4
8
6
4
2
0
1
-2
2
3
4
ngọt
chua
5
6
đắng
màu
7
8
-4
-6
-8
-10
-12
Dựa vào số điểm đã thống kê ở trên ta sắp hạng các mẫu theo từng tính chất
Tính chất
1
2
3
4
5
6
7
8
Độ ngọt
2
1
3
7
4
4
8
6
Độ chua
3
7
3
2
8
3
3
1
Độ đắng
2
7
4
4
7
4
2
1
Màu sắc
5
8
1
4
5
2
5
2
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
1
2
3
4
5
6
7
8
ngọt
8
7
6
5
4
3
2
1
màu
0
chua
đắng
Nhận xét
Biểu đồ 1: Về mức độ cảm nhận được sự khác nhau về từng tính chất giữa các mẫu
- Về độ ngọt:
o Mẫu 7 có độ ngọt cao nhất.
o Mẫu 1 người thử có thể cảm nhận được vị ngọt ở mức trung bình
o Mẫu 3, 5, 6, 8 người thử hầu như không nhận ra được điểm khác biệt về vị ngọt so với
các mẫu trong cùng bộ. Đặc biệt là mẫu 6.
-
Về độ chua:
o Mẫu 3 có độ chua cao nhất.
o Mẫu 4, 6 có độ chua khá thấp.
o Mẫu 1, 2, 6, 7, 8 người thử hầu như không nhận ra được điểm khác biệt về vị chua so với
các mẫu trong cùng bộ. Đặc biệt là mẫu 2.
-
Về độ đắng
o Mẫu 2, 6 có độ đắng ngang nhau và cao hơn các mẫu còn lại.
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 17
April 23, 2014 [PHÉP THỬ MÔ TẢ RESPECTORY GRID]
o Mẫu 1, 3, 4, 5, 7, 8 người thử hầu như không nhận ra được điểm khác biệt về vị chua so
với các mẫu trong cùng bộ. Đặc biệt là mẫu 8.
-
Về màu sắc:
o Mẫu 2 có màu sẫm nhất và mẫu 8 có màu sáng nhất.
o Mẫu 1, 5, 7 có màu sắc tương tự nhau.
Biểu đồ 2: Nêu tình chất khác biệt nổi bật của từng mẫu
-
Mẫu 1: màu sẫm, vị chua nổi bật nhất trong 3 vị được mô tả.
-
Mẫu 2: màu rất sẫm, rất ít vị ngọt, vị chua và đắng rõ.
-
Mẫu 3: màu rất sáng, 3 vị ngọt, chua và đắng có mức độ gần bằng nhau.
-
Mẫu 4: màu trung bình, vị ngọt nổi bật nhất trong 3 vị được mô tả.
-
Mẫu 5: màu sẫm, vị chua và đắng nhiều, vị ngọt ít rõ hơn so với 2 vị còn lại.
-
Mẫu 6: màu sáng, 3 vị ngọt, chua và đắng có mức độ gần bằng nhau.
-
Mẫu 7: màu sẫm, vị ngọt nổi bật nhất trong 3 vị được mô tả.
-
Mẫu 8: màu sáng, vị ngọt rõ nhất trong 3 vị được mô tả, có vị chua và đắng không rõ.
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC CƯỜNG
Page 18