Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên cao bằng lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.07 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
CAO BẰNG
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 004

Họ, tên thí sinh:……………………………………..….
Số báo danh: ………………………………………..….
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Na = 23; Ca = 40; Mg
= 24; Al = 27; S = 32; C1 = 35,5; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108; Cu = 64, Ba = 137; Br = 80.
Câu 41: (TH) Cho các phát biểu sau đây
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozo
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt có thể bố vôi tôi vào vết đốt
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 42: (NB) Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
A. hematit đỏ
B. manhetit
C. boxit
D. criolit


Câu 43: (NB) Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
A. Hg
B. K
C. Li
D. Na
Câu 44: (NB) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 45: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu
(c) Để hợp kim Fe- Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 46: (NB) Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 47: (TH) Cho dãy chất : (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2(anilin). Thứ tự tăng dần bazo của các
chất trong dãy là
A. (c), (b), (a)
B. (b), (a), (c)

C. (a), (b), (c)
D. (c), (a), (b)
Câu 48: (TH) Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozo, Gly – Ala. Số chất bị thủy phân trong môi
trường kiềm là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 49: (TH) Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được
kết quả sau:
X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây


A. BaCl2
B. Mg(NO3)2
C. FeCl2
D. CuSO4
Câu 50: (NB) Polime nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. Poli(etylen terephtalat)
B. Polistiren
C. Poli acrilonitrin
D. Poli(metyl metacrylat)
Câu 51: (VD) Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch
chứa 0, 17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 1M vào Y, thu được khí NO
và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 24,5
B. 25,0

C. 27,5
D. 26,0
Câu 52: (VD) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X, Cho
toàn bộ khí X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 10
B. 8
C. 12
D. 5
Câu 53: (VD) Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung
dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600
B. 32,250
C. 53,775
D. 61,000
Câu 54: (VD) Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 9
B. 12
C. 27
D. 18
Câu 55: (NB) Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Cr2O3 là oxit lưỡng tính
B. Crom là kim loại cứng nhất
C. CrO3 là một oxit bazo
D. Dung dịch K2CrO4 có màu vàng
Câu 56: (TH) Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozo, policaproamit, polistiren, xenlulozo trinitrat,
nilon – 6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5
B. 4

C. 3
D. 2
Câu 57: (TH) Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa có
khí thoát ra
A. HCI
B. NaOH
C. H2SO4
D. Ca(OH)2
Câu 58: (NB) Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là
A. Glucozo
B. Fructozo
C. Saccarozo
D. Mantozo
Câu 59: (TH) Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là:
A. Zn, Ag và Cu
B. Zn, Mg và Cu
C. Zn, Mg và Ag .
D. Mg, Cu và Ag
Câu 60: (VD) Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :


Tỉ lệ của b: a có giá trị là
A. 14
B. 13
C. 12
D. 11
Câu 61: (VD) Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m
gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là

A. 51,1
B. 42,6
C. 50,3
D. 70,8
Câu 62: (TH) Một số loại khẩu trang y tế chứa hoạt chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó

A. muối ăn
B. đá vôi
C. than hoạt tính
D. Thạch cao
Câu 63: (VD) Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2.
Công thức phân tử của X là
A. C2HN
B. C2H5N
C. C4H11N
D. C4H9N

Câu 66: (NB) Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo
A. C15H31COOCH3
B. CH3COOCH2C6H5
C. (C17H33COO)2C2H4
D. (C17H33COO)3C3H5
Câu 67: (VD) Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 28,0
B. 19,6
C. 25,2
D. 22,4
Câu 68: (NB) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
A. FeCl2

B. MgCl2
C. FeCl3
D. CuCl2
Câu 69: (TH) Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia
phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
Câu 70: (VD) Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp
glucozơ và fructozo. Giá trị của a là
A. 81
B. 79,65
C. 80
D. 76,95
Câu 71: (TH) Cho dãy các chất sau : glucozo, xenlulozơ, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy
tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5


Câu 72: (VD) Dung dịch hỗn hợp X gồm NaCl 0,6M và CuSO4 0,5M. Điện phân 100 ml dung dịch X
(điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước hay sự bay hơi của
nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối
lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. á trị của t l
A. 13510
B. 15440
C. 14475

D. 17370
Câu 73: (VD) Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0 gam
B. 33,0 gam
C. 29,4 gam
D. 41,0 gam
Câu 74: (VD) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc.
Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,224
C. 0,112
D. 0,896
Câu 75: (TH) Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3
(b) Cắt nguyên miếng sắt tây (sắt trang thiếc), để trong không khí ẩm
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối Trong các thí nghiệm trên số thí nghiệm
chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 76: (TH) Cho a mol este X(C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không
có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2

Câu 77: (TH) Cho sơ đồ chuyển hóa Glucozo X Y → CH3COOH. Hai chất X, Y là
A. CH3CH2OH và CH3CHO
B. CH3CHOHCOOH và CH3CHO
C. CH3CH2OH và CH2=CH2
D. CH3CHO và CH3CH2OH
Câu 78: (NB) Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy?
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ag
Câu 79: (NB) Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính
A. NaOH
B. CrCl3
C. KOH
D. Cr(OH)3
Câu 80: (VD) Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 350
B. 175
C. 375
D. 150
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
41-B

42-C


43-A

44-C

45-C

46-D

47-D

48-B

49-A

50-A

51-D

52-A

53-A

54-D

55-C

56-C

57-C


58-A

59-A

60-D

61-C

62-C

63-A

64-D

65-B

66-D

67-D

68-C

69-A

70-C

71-B

72-B


73-B

74-A

75-C

76-B

77-A

78-B

79-D

70-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41: B
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về cacbohidrat, amin, protein, polime
Hướng dẫn giải:
(a) đúng vì cá có mùi tanh do các amin  dùng giấm để tạo tác dụng với amin  mất mùi tanh
(b) sai vì dầu nhớt bôi trơn là hidrocacbon
(c) đúng
(d) đúng

(e) đúng
(g) đúng vì thành phần của nọc độc kiến là HCOOH  dung vôi tôi trung hòa giảm bớt tính độc
 có 5 câu đúng
Câu 42: C
Hướng dẫn giải:
Quặng hematit đỏ là Fe2O3
Quặng manhetit là Fe3O4
Quặng boxit là Al2O3.2H2O
Quặng criolit là Na3AlF6
Câu 43: A
Phương pháp:
Xem lại bài đại cương kim loại hóa 12
Hướng dẫn giải:


Ở nhiệt độ thường Hg là kim loại duy nhất tồn tại thể lỏng  đây là chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Câu 44: C
Phương pháp:
Viết CTCT của este
Hướng dẫn giải:
Các CTCT của C3H6O2 là: HCOOCH2CH3 (1) ;CH3COOCH3 (2)
Câu 45: C
Phương pháp:
Xem lại lý thuyết tổng hợp hóa 12
Hướng dẫn giải:
(a) Đúng vì tại catot (-) có 2H2O + 2e + 2OH + H2
(b) Đúng
(c) Sai vì Fe mạnh hơn Ni trong dãy điện hóa nên xảy ra ăn mòn Fe
(d) Đúng vì Cu+ Fe2(SO4)3  CuSO4 + 2FeSO4  tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu
(e) Sai vì chỉ tạo muối Fe(NO3)2

Câu 46: D
Phương pháp:
Số liên kết pepit = số mắt xích - 1
Hướng dẫn giải:
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Câu 47: D
Phương pháp:
Thứ tự tăng dần tính bazo : anilin < NH3 < amin bậc 1  amin bậc 3 (no) < amin bậc 2 (no)
Hướng dẫn giải:
Thứ tự tăng dần tính bazo là C6H5NH2 < NH3  CH3NH2
Câu 48: B
Phương pháp:
Các chất thủy phân trong môi trường kiềm là: este, peptit, axit, phenol
Hướng dẫn giải:
Số chất bị thủy phân trong môi trường kiểm là:etyl fomat, Gly – Ala.
Câu 49: A
Phương pháp:
Thử các chất có trong đáp án, chất nào thỏa mãn tính chất đề bài yêu cầu thì chọn
Hướng dẫn giải:
A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X
B sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng với NaHSO4 AgNO3
C sai vì FeCl2 không tác dụng với NaHSO4
D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4
Câu 50: A
Phương pháp:
Phản ứng trùng ngưng là phản ứng tổng hợp polyme dựa vào phản ứng của các monome chứa các nhóm
chất, tạo thành liên kết mới và đồng thời sinh ra chất phụ như nước
Hướng dẫn giải:
Polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poli(etylen terephtalat)
Vì nC6H(COOH)2 + nC2H4(OH)2  -(O – CH2 –CH2 – O – CO - C6H4 – CO-)-n + 2nH2O



Câu 51: D
Đặt số mol Al và Fe trong X là x mol thì mx = 27x + 56x = 2,49  x= 0,03 mol
X+ 0,17 mol HCl thì 2 Al + 6HCl + 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
 Dung dịch Y thu được có AlCl3 : 0,03 mol; FeCl2 = 0,03 mol; HCl: 0,02 mol
Y+0,2 mol AgNO3 thì : 3Fe2+ + 4H+ + NO3- + 3Fe3+ + 2H2O + NO
0,015 mol ← 0,02 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe+ + Ag
0,015 mol
0,015 mol
+
Ag Cl  AgCl
0,17 mol 0,17 mol
 mrắn = mAgCl + mAg = 0,17,143,5 + 0,015.108 = 24,395 + 1,62= 26,015 g  gần nhất với 26,0 g
Câu 52: A
Ta có nCu = 0,1 mol
PTHH: CO + CuO  Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCaCO3 = nCuO = 0,1 mol → mCaCO3 = 0,1.100 =10 g
Câu 53: A
nliysin = 0,05 mol
nglyxin = 0,2 mol
Khi cho lysin và glyxin phản ứng với KOH rồi đem sản phẩm tác dụng với HCl ta coi như hỗn hợp lysin,
glyxin và KOH tác dụng với HCl
HN - [CH2] - CH(NH2)-COOH + 2HCl → CINH - [CH2]4 – CH (NH3Cl)-COOH
0,05

0,05


H2N – CH2 – COOH + HCl → H3NCI – CH2 – COOH
0,2

0,2

KOH + HCl  KCl + H2O
0,3

0,3

 mmuối = 0,05.219 + 0,2.111,5 + 0,3.74,5 = 10,95 + 22,3 + 22,35 = 55,6g .
Câu 54: D
PTHH: HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta thấy nC2H4O2 = nNaOH = 0,3 mol mC2H4O2 = mx =0,3.60 = 18g
Câu 55: C
Phương pháp: Dựa vào tính chất về crom và hợp chất của crom
Hướng dẫn giải:
A đúng
B đúng
C sai vì CrO3 là oxit axit
D đúng
Chú ý: mẹo nhớ: Cr2O3 tương tự giống Al2O3; Cr tương tự giống Fe, CrO3 tương tự giống SO3


Câu 56: C
Phương pháp:
Polime phần làm 3 loại
+ polime thiên nhiên có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên

+ polime tổng hợp: 100% từ con người tạo ra
+ polime bán tổng hợp: 1 phần nguồn gốc từ nhiên nhiên, 1 phần nguồn gốc từ con người tổng hợp.
Hướng dẫn giải:
Polime tổng hợp là: poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, nilon – 6,6
Xenlulozo là polime tự nhiên còn xenlulozo trinitrat là polime bán tổng hợp
Câu 57: C
Phương pháp:
Viết PTHH của Ba(HCO3)2 với các chất
Hướng dẫn giải:
A. sai vì chỉ tạo khí CO2.
2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
B. sai vì chỉ tạo kết tủa BaCO3
2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
C. đúng vì Ba(HCO3)2 + H2SO4 + BaSO4 ↓ + 2H2O + 2CO2 ↑
D. sai vì chỉ có kết tủa là CaCO3 và BaCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO31 +CaCO3↓ + 2H2O
Câu 58: A
Phương pháp:
Xem lại TCHH của tinh bột
Hướng dẫn giải:
Khi thủy phân tinh bột thu được sản phẩm cuối cùng là glucozo
Câu 59: A
Phương pháp:
Viết PTHH theo thứ tự kim loại mạnh phản ứng với dd CuCl2 trước
Hướng dẫn giải:
Khi cho hỗn hợp trên vào CuCl2 thì phản ứng theo thứ tự :
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
 rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư
Câu 60: D

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
3KOH + Al(NO3)3  3KNO3 + Al(OH)3
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Xét tại các thời điểm
+) có 0,56 mol KOH thì chỉ xảy ra 2 phản ứng đầu + nNOH = nHNO3 + 3nAl(OH)3 = x + 3a = 0,56 mol
+) có 1,04 mol KOH thì chỉ có 2 phản ứng đầu xảy ra ở nKOH = nHNO3 + 3nAl(OH)3 = x + 3(a + 0,8x )=1,04
 x= 0,2 mol và a = 0,12 mol
+) tại thời điểm b mol KOH thì xảy ra cả 3 phản ứng và thu được nAl(OH)3 = a+ 0,8x = 0,28 mol
 nKOH = nHNO3 + 3nAl(NO3)3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = x + 3y + (y – 0,28)= 0,2 + 4y - 0,28 = 4y = 0,08 (mol) =
b(1)
+) tại thời điểm (7x + 0,08 mol KOH hay 1,48 mol KOH thì nAl(OH)3 = 0,12 mol và cả 3 phản ứng xảy ra


 nKOH= nHNO3 + 3nAl(NO3)3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = x + 3y + (y – 0,12)= 4y + 0,08 = 1,48 + y = 0,35 (2)
Từ (1) và (2) suy ra b = 1,32 mol
→ b:a = 1,32 : 0,12 = 11
Câu 61: C
Phương pháp:
Kim loại + H2SO4  muối + H2
Bảo toàn nguyên tố H; Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
Ta có kim loại +H2SO4  muối + H2
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tử H có nH2 = nH2SO4 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng có mkim loại + mH2SO4 = mH2 + m muối + 11,9 + 0,4.98 = 0,4.2 + m  m = 50,3
Câu 62: C
Phương pháp: Dựa vào kiến thức ứng dụng của cacbon
Hướng dẫn giải:
Than hoạt tính là chất thường được sử dụng trong khẩu trang y tế do khả năng hấp phụ tốt nên có thể lọc
không khí

Câu 63: A
Phương pháp:
CTPT của X là CnH2n+3N
Bảo toàn N=> namin x= 2nN2 = ?
=> n = nCO2/ namin = ? Từ đó tìm được CTPT của X

Phương pháp:
ag X+ 3,26 mol O2  2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước
Bảo toàn khối lượng  a
Bảo toàn nguyên tố O  nX
X+ 3NaOH  muối + C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng  muối
Hướng dẫn giải:
Ta có ag X+ 3,26 mol O2  2,28 mol CO2 + 39,6 gam nước


Bảo toàn khối lượng có a + 3,26.32 = 2,28.44 + 39,6 + a = 35,6 gam
Bảo toàn nguyên tố X có nO(x) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + nOX + 2.3,26 = 2.2,28 + 2,2 – nO(x) = 0,24 mol
Vì X là triglixerit nên X chứa 6 O trong công thức phân tử nên nX = 0,04 mol
Ta có a gam X+ 3NaOH  muối + C3H5(OH)3
Ta có nNaOH = 3nX= 3.0,04 =0,12 mol
n C3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng có mx + mNaOH =mmuối + mC3H5(OH)3
 35,6 +0,12.40 = 0,04.92 + mmuối  mmuối = 36,72 g
Câu 66: D
Phương pháp:
Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol
Trong đó các axit béo là các axit đơn chức mạch hở và có từ 12 C trở lên
Hướng dẫn giải: Công thức của chất béo (C17H35COO)C3H5
Câu 67: D

PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 + 3Fe(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Vì khối lượng rắn không đổi sau phản ứng nên xảy ra cả 2 phản ứng
Đặt nCu tạo thành = x mol
Ta có mrắn z = m – mFe phản ứng + mCu = m - 56.(0,05 +x)+ 64x = m => x= 0,35 mol  phản ứng dư
Cu(NO3)2
 Fe phản ứng hết
→m= 56.(0,35 + 0,05) = 22,4 g
Câu 68: C
Phương pháp:
Viết PTHH và nhận định màu kết tủa Cu(OH)2: màu xanh; Fe(OH)3: nâu đỏ Fe(OH)2 và Mg(OH)2 : màu
trắng
Hướng dẫn giải:
Xlà FeCl3 và FeCl3 + 3NaOH + 3NaCl + Fe(OH)3 là kết tủa màu nâu đỏ
Câu 69: A
Phương pháp:
Este thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương  este
tạo từ HCOOH và thủy phân tạo ra cả andehit
Hướng dẫn giải:
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Câu 70: D
Phương pháp:
Viết PTHH  tính
Hướng dẫn giải:
Ta có C12H22O11 + H2O + C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
Ta có nglucozo = nfructozo = 81 : 2 : 180=0,225 mol
→ nsaccarozo = 0,225 mol → a = 0,225. 342= 76,95 g

Câu 71: B


Phương pháp:
Xem lại TCHH của tinh bột, glucozo, xenlulozo.
Chất tham gia được phản ứng tráng bạc là chất có cấu tạo nhóm -CHO trong phân tử hoặc trong dd
AgNO3/NH3 chuyển hóa thành chất có phản ứng tráng bạc.
Hướng dẫn giải:
Chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozo,fructozo
Câu 72: B
Ban đầu dung dịch X chứa nNaCl = 0,06 mol và nCuSO4 = 0,05 mol
Tại A: 2Cl  Cl2 + 2e
Tại K thì Cu+2 +2e → Cu
Vì nCl < 2nCu nên điện phân thì Cl- hết trước
Tại thời điểm Cl- hết thì nCu = nCl : 2 = 0,06 : 2 =0,03 mol
Khi đó mdd giảm = mCl2 + mCu = 0,03.71 + 0,03.64 = 4,05 g < 4,85 g nên tại A xảy ra điện phân nước
2H2O  4H+ + O2 +4e
Tại thời điểm Cu2+ bị điện phân hết thì mdd giảm = mCl2 + mCu + mO2 = 0,03.71 + 0,05.64 + mO2 = 5,33 +
mO2 > 4,85
Nên Cu2+ chữa điện phân hết Đặt nO2 = x mol thì theo bảo toàn e có nCu(2+) = (nCl- + 4nOX): 2=(0,06 + 4x):
2=0,03 + 2x (mol)
Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm là mau giảm = mCu + mCl2 + mO2 = (0,03 + 2x).64 + 0,03.71 +
32x = 4,85
=> x=0,005 mol => nCu = 0,03 + 0,005.2 = 0,04 mol
I .t
0,5t
=> n e trao đổi = 2nCu=

 2.0,04 =0,08 nên t = 15440 (s)
F 96500

Câu 73: B
Phương pháp:
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1:1 nên X có chứa 1 este là este của
phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
=> số mol của từng loại este X+ KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit
=>nY theo số mol este vừa tìm được
=> anđehit Y
Bảo toàn khối lượng tìm mx
Hướng dẫn giải:
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1:1 nên X có chứa 1 este là este của
phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X+ KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên
không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A : nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
3n  1
t0
O2 
 nCO2 + nH2O
CnH2nO 
2


3n  1
 nO2  0,25  n = 2 (C3H6O : 0,1 mol)
2

Khi cho X+ KOH thì :
A+ 0,1 mol KOH  muối + 0,1 mol C2H4O
B+ 0,4 mol KOH  muối + 0,2 mol H2O ( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = m muối + mC2H4O + mH2O nên mx + 0,5.56 = 53 +0,1.44+0,2.18
=> mx = 33 (g)
Câu 74: A
Phương pháp
Tính theo PTHH
K + H2O → KOH + 1/2 H2
Na + H2O + NaOH + 1/2 H2
OH- + H+ → H2O
Hướng dẫn giải
Ta có K+ H2O  KOH + H2
Na + H2O  NaOH + 1/2 H2
OH- + H+ → H2O
nH2SO4 = 0,02 mol nên nH+ = 0,04 mol => nOH- = 0,04 mol
theo PTHH thì nOH = 2nH2 => nH2 = 0,02 mol => V = 0,02.22,4 =0,448 lít
Câu 75: C
Phương pháp:
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi:
+ Xuất hiện 2 cặp kim loại có bản chất khác nhau
+ Các chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau thông qua dây dẫn
+ Các chất cùng nhúng trong 1 dung dịch chất điện li
Hướng dẫn giải:
(a) không xảy ra ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
(b) Xảy ra ăn mòn điện hóa học
(c) xảy ra ăn mòn hóa học trước tạo Cu rồi mới có ăn mòn điện hóa
(d) ăn mòn điện hóa học
Câu 76: B
Phương pháp:

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được không có khả năng tráng bạc nên không tạo từ HCOOH
Hướng dẫn giải:
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên X là este của phenol
Sản phẩm thu được khôn có khả năng tráng bạc nên X không tạo từ HCOOH
Các CTHH thỏa mãn X: CH3COOC6H4-CH3 (3 CTCT tại vị trí m,o, p)
C2H3COOCH
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Câu 77: A
Phương pháp:
Xem lại bài glucozo Viết PTHH
Hướng dẫn giải:

Suy ra 0,1.



 
 
Glucozo 
 C2 H 5OH 
 CH 3CHO 
 CH 3COOH
1

2

X

3


Y

(1)C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
len menruou

t
(2) C2H5OH + CuO 
 CH3CHO+ Cu + H2O
0

2

Mn
(3)CH3CHO +1/2 O2 
 CH3COOH
Câu 78: B
Phương pháp
Kim loại có tính khử mạnh thường sẽ được điều chế bằng điện phân nóng chảy như Na, K, Li ...
Hướng dẫn giải
Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Mg
Câu 79: D
Phương pháp:
Chất có tính lưỡng tính là chất tác dụng với cả axit và bazo
Hướng dẫn giải: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính Cr(OH)3 – hidroxit lưỡng tính
A sai vì NaOH không tác dụng với bazo
B sai vì CrCl3 không tác dụng với axit
C sai vì KOH không tác dụng với bazo
Câu 80: C
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaA1O2 + 2H2O
nAlCl3 = 0,2 mol và nAl(OH)3 = 0,05 mol
Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp : kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một
phần
Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
=> n NaOH = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2+(0,2 – 0,05)= 0,75 mol
=> V = 0,75 : 2 =0,375 lít = 375 ml



×