Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên sư phạm hà nội lần 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.32 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
THPT CHUYÊN
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019- LẦN 3
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 231

Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh: ………………………………………………...
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; Li= 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al =
27; S = 32; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133
Câu 41: (NB) Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí ?
A. Ba(OH)2
B. Na2CO3.
C. K2SO4.
D. Ca(NO3)2
Câu 42: (TH) Đốt cháy hoàn toàn m gam rượu no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam
CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của rượu no, đơn chức là
A. C3H7OH.
B. C4H8OH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH
Câu 43: (TH) Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu
được là
A. 250 gam.
B. 360 gam.
C. 270 gam.
D. 300 gam.


Câu 44: (TH) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.
C. Ở điều kiện thường, chất béo (C7H3COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Câu 45: (TH) Cho 1,37 gam kim loại kiềm thổ M phản ứng với nước (dư), thu được 0,01 mol khí H2.
Kim loại M là
A. Ba.
B. Sr
C. Mg.
D. Ca
Câu 46: (NB) Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) → Cr2(SO4)3 + 3H2.
B. 2C + 3Cl2 → 2CrCl3.
C. Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O.
D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Câu 47: (TH) Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một
oxit. Giá trị của m là
A. 8.
B. 12.
C. 14.
D. 16.
Câu 48: (TH) Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy
thốt ra khí khơng màu, hóa nâu trong khơng khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có
mùi khai thốt ra. Chất X là
A. amophot.
B. ure.
C. natri nitrat.
D. amoni nitrat.
Câu 49: (VD) Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl,

thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425.
B. 2,550.
C. 4,725.
D. 3,825.
Câu 50: (NB) Tên gọi của polime có cơng thức (-CH2-CH2-)n là
A. poli vinyl clorua. 1
B. poli etilen.
C. poli metyl metacrylat.
D. polistiren.
Câu 51: (TH) Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng thủy phân trong mơi trường axit.


B. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
C. phản ứng với dung dịch NaCl.
D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 52: (TH) Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (alilin). Chất trong dãy có lực bazo
yếu nhất là
A. C2H5NH2.
B. NH3.
C. CH3NH2.
D. C6H5NH2.
Câu 53: (TH) Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m
A. 25,6.
B. 19,2.
C. 56,4.
D. 12,8.
+
Câu 54: (TH) Trong dung dịch X chứa đồng thời các ion: Na (0,2 mol); Mg2+ (0,15 mol) và SO42-( x

mol). Giá trị của x là
A. 0,25 mol.
B. 0,35 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,2 mol.
Câu 55: (TH) Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khổi
lượng muối CH3COONa thu được là
A. 4,1 gam.
B. 12,3 gam.
C. 8,2 gam.
D. 16,4 gam.
Câu 56: (TH) Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ
thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột.
B. xenlulozơ.
C. glixcogen.
D. saccarozo.
Câu 57: (TH) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên
kết peptit trong phân tử X là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 58: (NB) Đề bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. phenol lỏng.
B. dầu hỏa.
C. nước.
D. rượu etylic.
Câu 59: (TH) Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân dung dịch MgSO4.

B. Điện phân nóng chảy MgCl2.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Câu 60: (TH) Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli (etylen terephatalat).
B. Poli (metyl metacrylat).
C. Poli stiren
D. Poli acrilo nitrin.
Câu 61: (NB) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. HCO3-, ClB. Na+, K+.
C.S042-, ClD. Ca2+, Mg2+
Câu 62: (TH) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 63: (TH) Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân
nóng chảy
A. Fe.
B. Ag
C. Cu.
D. Mg.
Câu 64: (VD) Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp
Y. Để hịa tan hồn tồn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
D. 400.
C. 300.com
Câu 65: (VD) Este hai chức, mạch hở X có cơng thức phân tử C6H8O4 và khơng tham gia phản ứng tráng

bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường,
khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây khơng đúng?
A. Trong X có ba nhóm -CH3.
B. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.


C. Chất Y là ancol etylic.
D. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
Câu 66: (VD) Chất X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu
được Y. Chất X là
A. HCOOCH=CH.
B. CH3COOCH=CH-CH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 67: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở),
thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O (b-c = 4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được
39 gam Y (este no). Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,2.
B. 52,6.
C. 42,6.
D. 53,2.
Câu 68: (VD) Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri panmitin và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết TT.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C32H96O6.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dd
Câu 69: (VD) Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung

dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng thu được V ml khí CO2(đktc). Giá trị của V là
A. 200.
B. 224.
C. 280.
D. 168.
Câu 70: (VDC) Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dịng điện khơng đổi) dung dịch muối nitrat của
một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại
catot chỉ thu được (a) gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại
catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của (a) là
A. 8,64.
B. 6,40
C. 6,48
D. 5,60.
Câu 71: (TH) Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với
dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 72: (VD) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm (4) mol NaOH và (b) mol Ca(OH)2. Sự phụ
thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ (a - b) tương ứng là
A. 4: 5.
B. 2:5.
C. 5:4.
D. 5:2.
Câu 73: (VD) Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và H2SO4 (lỗng).

(c) Crom bền trong khơng khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa 3 muối.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.


(g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 74: (VD) Cho (a) mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với (2a) mol NaOH, thu được dung dịch
khơng có phản ứng tráng bạc. Số cơng thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 75: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 76: (TH) Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X
và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

A. Al(OH)3.
B. Mg(OH)2.
C. MgCO3.
D. CaCO3
Câu 77: (VDC) Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa
H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam
và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được
43,34 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 34,09%
B. 25,57%.
C. 38,35%.
D. 29,83%
Câu 78: (VDC) Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn
kém nhau 1 nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, M Y < Mz). Cho 36 gam E tác dụng
vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của
glyxin, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 43,33%
B. 20,72%.
C. 27,58%.
D. 18,39%.
Câu 79: (TH) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dd hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 2.
B. 3.

C. 4.
D. 5.
Câu 80: (VDC) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.
Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic khơng no, đơn chức (phân tử có hai
liên kết TT). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol
CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai
ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối
của hai axit no là (a) gam. Giá trị của (a) là
A. 10,68.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 13,20.
----------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
41-B

42-C

43-C

44-C

45-A

46-A

47-D


48-D

49-D

50-B

51-A

52-D

53-A

54-A

55-C

56-A

57-C

58-B

59-B

60-A

61-D

62-B


63-D

64-C

65-B

66-D

67-B

68-C

69-A

70-C

71-B

72-A

73-D

74-B

75-D

76-A

77-A


78-D

79-C

80-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Q thầy cơ liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: B
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của HCl: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với oxit bazo, bazo, tác
dụng với kim loại đứng trước H, tác dụng với muối (điều kiện tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi)
Hướng dẫn giải:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑+ H2O
Câu 42: C
Phương pháp:
Đặt công thức của rượu no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH
Ta có: nCnH2n+1OH = nH2O = nCO2 = 0,15 (mol)
=> n= nCO2/n rượu =?=>Công thức của rượu
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 13,2: 44 = 0,3 (mol)
nH2O = 8,1 : 18 = 0,45 (mol)
Đặt công thức của rượu no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH
CnH2n+1OH → nCO2 + (n+1)H2O
Ta có: nCnH2n+1OH = nH2O – nCO2 = 0,15 (mol)
=> n = nCO2/n rrợu = 0,3/0,15= 2
=> Công thức của rượu là: C2H5OH
Câu 43: C

Phương pháp:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Vì %H = 75% => mGlucozo thực tế = mGlucozo lí thuyết.%H :100% = ? với lượng lí thuyết là lượng tính theo
PTHH
Hướng dẫn giải:


ntb = 324 : 162 = 2 (mol)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
2
→2 (mol)
=> mGlucozo lí thuyết = 2. 180 = 360 (g)
Vì %H = 75% => mGlucozo thực tế = mGlucozo lí thuyết.H :100%=360.75%:100%=270 (g)
Chú ý: Để thuận tiện cho tính tốn ta bỏ qua hệ số n trong phương trình, việc bỏ qua này khơng ảnh
hưởng gì đến kết quả tính tốn.
Câu 44: C
Phương pháp: Dựa vào kiến thức cacbohidrat, este - lipit
Hướng dẫn giải:
A,B,D đúng
C sai vì chất béo (C17H3COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường
Câu 45: A
Phương pháp: PTHH: M+ H2O  M(OH)2 + H2 
Tính mol M theo mol H2, sau đó có khối lượng M rồi sẽ suy ra được phân tử khối của M
Hướng dẫn giải:
PTHH: M+ H2O  M(OH)2 + H2  .
0,01

0,01 (mol)
=> MM = 1,37 : 0,01 = 137
=> M là nguyên tố Bari (Ba)

Câu 46: A
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của Crom và hợp chất của nó
Hướng dẫn giải:
A sai vì Cr tác dụng với H2SO4 lỗng chỉ tạo ra muối Cr hóa trị (II)
PTHH viết lại: Cr +H2SO4 (loãng)  CrSO4 + H2.
Câu 47: D
Phương pháp:
Nung Fe(OH)3 thu được chất rắn là Fe2O3, bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2O3 = 1/2 nFe(OH)3 = ? + m = ?
Hướng dẫn giải:
nFe(OH)3 = 21,4: 107 = 0,2 (mol)
t
PTHH: 2Fe(OH)3 
 Fe2O3 + 3H2O
0,2
0,1
(mol)
=>Khối lượng Fe2O3 thu được là: 0,1.160 = 16 (g)
Câu 48: D
Phương pháp:
Khí X khơng màu là NO, khí mùi khai là NH3. Từ sản phẩm thu được suy ngược lại thành phần của X
Hướng dẫn giải:
Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí khơng màu, hóa nâu trong khơng khí là NO => Trong X có
nhóm NO3Khi X tác dụng với dd NaOH  khí mùi khai  khí đó là NH3
Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat an
PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 + 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑.
NaOH + NH4NO3 + NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O
Câu 49: D
Phương pháp:
0



Bảo tồn khối lượng ta có: mmuối = mamin + mHCl = ?
Hướng dẫn giải:
Amin + HCl + Muối
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mamin + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 (g)
Câu 50: b
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức được học về polime sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Tên gọi của polime có cơng thức (-CH2-CH2-)n là poli etilen.
Câu 51: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức được học về cacbohidrat
Hướng dẫn giải:
A. Sai vì glucozo khơng có phản ứng thủy phân.
B. đúng
C. sai, cả 2 chất đều khơng có phản ứng
D. sai vì chỉ có glucozo có phản ứng, cịn saccarozo thì khơng có phản ứng.
Câu 52: D
Phương pháp:
Lấy NH3 làm chuẩn, khi thay thế H trong NH3 bằng các gốc R ta có:
+ các nhóm đẩy e, tức R no thì tính bazo RNH2 > NH3
+ các nhóm hút e, tức R khơng no, hoặc có vịng thơm thì tính bazo RNH2 + Tính bazo của các amin no: amin bậc 3  amin bậc 1 < amin bậc 2
+ Tính bazo của các amin thơm thì: amin bậc 3 < amin bậc 2 < amin bậc 1
Hướng dẫn giải:
ansin Tính bazo sắp xếp theo thứ tự: C6H5NH2=> C6H5NH2 có lực bazo yếu nhất
Câu 53: A

Phương pháp:
NCu = nCuO =? → mCu = ?
Hướng dẫn giải:
nCuO = 32 : 80 = 0,4 (mol)
t
 Cu + CO2
PTHH: CuO + CO 
0,4

0,4
(mol)
=> mCu = 0,4.64 = 25,6 (g)
Câu 54: A
Phương pháp: Bảo tồn điện tích ta tính được mol SO42Hướng dẫn giải:
Bảo tồn điện tích ta có:
1. n Na+ + 2nMg2+ = 2nSO42- => 1.0,2 + 2.0,15 = 2x
=> x= 0,25 (mol)
Câu 55: C
Phương pháp:
mol muối CH3COONa = mol CH3COOC2H5 → mmuối = ?
Hướng dẫn giải:
nCH3COOC2H5 = 8,8 : 88 = 0,1 (mol)
0


PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1

0,1 (mol)
=> mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 (g)


Câu 60: A
Phương pháp:
Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa
những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh ra hợp chất phụ
như H2O...
Hướng dẫn giải:
A. Poli (etylen terephatalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa etylenglicol và axit
terephatalat
t , p , xt
 (-O-CH2-CH2-O-OC-C6H4-CO-)n + nH2O
nHO-CH2-CH2-OH+ nHOOC-C6H4-COOH 
B. Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat
OOCH3
|
0

t , p , xt
 (-CH2-C-)n
nCH2=C-COOCH3 
|
|
CH3
CH3
C. Poli stiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ stiren
0

t , p , xt
 (CH-CH2-)n
nC6H5CH=CH2 

|
C6H5
0

D. Poli acrilo nitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp nitrin
t , p , xt
 (-CH2-CH-)n
CH2=CH-CN 
|
CN
Câu 61: D
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học về nước cứng trong bài kim loại kiềm thổ sgk hóa 12
0


Hướng dẫn giải:
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Câu 62: B
Phương pháp:
Chú ý: Cu khơng có phản ứng với HCl nhưng có phản ứng với muối Fe3+
Hướng dẫn giải:
Cu và Fe2O3 tác dụng với HCl có phản ứng
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1)
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (2)
Vì cịn một lượng chất rắn khơng tan là Cu nên phương trình (2) FeCl3 phản ứng hết.
Vậy muối trong dung dịch X gồm CuCl2 và FeCl2
Câu 63: D
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về điều chế kim loại học trong bài đại cương về kim loại sgk hóa 12

Hướng dẫn giải: Mg chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 64: C
Phương pháp:
Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y coi như Al và FeO phản ứng với trực tiếp với H2SO4. Tính tổng mol
H2SO4 pư theo 2 PTHH sau:
2A1 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Hướng dẫn giải:
nA1 = 2,7:27 = 0,1 (mol); nFeO = 10,8 : 72 = 0,15 (mol)
Bỏ qua giai đoạn trung gian tạo Y coi như Al và FeO phản ứng với trực tiếp với H2SO4
2A1 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,1 → 0,15
(mol)
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
0,15 → 0,15
(mol)
=>  nH 2 SO 4 = 0,15 +0,15 =0,3 (mol)
=> VH2SO4 = n: CM=0,3 :1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)
Câu 65: B
C6H8O4 có độ bất bão hịa k = (6.2+ 2-8)/2 = 3
X không tham gia phản ứng tráng bạc => X khơng tạo bởi axit HCOOH
ancol Y khơng có phản ứng với Cu(OH)2 => Y khơng có cấu tạo các nhóm -OH kề nhau, đun Y với
H2SO4 đặc ở 170°C không tạo ra anken => Y là ancol CH3OH
=> CTCT của X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3
=>Z là HOOC-CH=CH-COOH.
A. sai, trong phân tử X chỉ có 2 nhóm -CH3
B. đúng, trong Z chỉ số cacbon bằng với oxi và bằng 4
C. Sai, Y là ancol metylic CH3OH
D. Sai, chất Z có liên kết đôi C=C trong phân tử nên làm mất màu do nước brom
Câu 66: D

X + NaOHY+Z
Z + AgNO3/NH3 →T
T + NaOH + Y
=> Y, Z, T có số cacbon bằng nhau


=> Y là muối Na, Z là anđehit
=> CTCT của X thỏa mãn chỉ có đáp án D là: CH3COOCH=CH2.
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa (Y) + CH3CHO(Z)
t
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
 CH3COONH4(T) + 2Ag↓ + 2NH4NO3
CH3COONH4(T) + NaOH → CH3COONa(Y) + NH3↑ + H2O
Câu 67: B
Nhận thấy b - c = 4a 4 trong X có 5 liên kết T trong đó có 3 liên kết m ở gốc COO và 2 liên kết T ở gốc
hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hồn tồn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nx= 0,3 : 2 = 0,15 mol
BTKL ta có: mx = 39 - 0,3.2 = 38,4 (g)
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nx = 0,15 (mol)
BTKL: mchất rắn = mx + mNaOH - mC3H5(OH)3
→mchất rắn = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)
Câu 68: C
Phương pháp:
Từ dữ kiện thu được số mol muối natri panmitin và natri oleat → công thức của triglixerit ban đầu tạo bởi
2 gốc axit olein và 1 gốc axit panmitin với glixerol
Từ đó kết luận được các nhận định để cho là đúng hay sai
Hướng dẫn giải:
=> CTCT của X là:
0


A. đúng, phân tử X có 5 liên kết với 3 liên kết T trong nhóm -COO- và 2 liên kết  C=C trong nhóm
C17H33
B. đúng
C. sai, cơng thức phân tử của X là C33H102O6
D. đúng, vì X có 2 liên kết T C=C trong nhóm C17H33
Câu 69: A
nNa2CO3 = 0,0625 . 0,08 = 0,005 (mol) ; nKHCO3 = 0,0625.0,12 = 0,0075 (mol)
nHCl = 0,125.0,1 = 0,0125 (mol)
nNa2CO3
0, 005 2
Ta co


nKHCO3 0, 0075 3
Khi cho từ từ dd hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào dd HCl thì phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ Na2CO3 và
NaHCO3 ban đầu là 2:3
Ta thấy: nH+ = 0,0125 < 2nCO32- + nHCO3- = 0,0175 nên lượng H+ thiếu
Đặt nNa2CO3 = 2a (mol); nNaHCO3 = 3a (mol)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
2a → 4a →
2a
(mol)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2T + H2O
3a → 3a →
3a
(mol)


n


HCl

= 7a = 0,0125 => a = 1/560 (mol)

+ VCO2(đktc) = a.22,4 = 5.1/560.22,4 = 0,2 (lít) = 200 (ml)


Câu 70: C
x
k
M
Trong t giây quá trình xảy ra tại các điện cực
Tại catot (-)
Tại anot (+)
M+n + xe → Mo
H2O → O2 + 4H+ + 4e
a
Số mol e trao đổi ta: ne trao đổi = x.
= ka => nO2 = ka/4
M
Khối lượng dd giảm là 6,96 gam
→a + 32ka/4 = 6,96
→ a + 8ka = 6,96 (1)
Trong 2t giây thì số mol e trao đổi ở mối điện cực là 2ka
Tại catot (-)
Tại anot (+)
+n
o
M + xe → M
H2O → O2 + 4H+ + 4e

2H2O + 2e → H2 + 2OHTại catot: nH2 = 0,01 =>nM = (2ka – 0,02)/x
Tại anot: nO2 = 2ka/4 = 0,5ka (mol)
- Khối lượng dd giảm = mM + mH2 + mO2
2ka  0, 02

. M+0,01.2+0,5ka.32 =11,78
x
2ka  0, 02

. +16ka = 11,76
k

Đặt hóa trị của kim loại M hóa trị x . Đặt :

0, 01
+8ka = 5,88(2)
k
0, 01
1
Thế (1) vào (2) 6,96 
 5,88  k 
k
108
x
x
1
Ta có: k =


M

M 108
+ Chọn x= 1 và M = 108 (Ag) thỏa mãn
1
1
Thế k =
vào (1) → a+8.
a =6,96 → a =6, 48(g)
108
108
Câu 71: B
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để xác định những chất có thể phản ứng với dung dịch NaOH.
Hướng dẫn giải:
Có 5 chất phản ứng được với NaOH gồm: CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(OH)3, Na2Cr2O7.
PTHH:
CrO3 + H2O + H2CrO4; H2CrO4 + 2NaOH → Na2CrO4 + 2H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Na2Cr2O7 + 2NaOH + 2Na2CrO4 + H2O
Câu 72: A
+ nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,25 mol
Tại nCO2=0,7 mol: Phản ứng tạo Ca(HCO3)2 và NaHCO3



BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,25 mol
BTNT "C": nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 0,7 = 2.0,25 + nNaHCO3 => nNaHCO3 = 0,2 mol
BTNT "Na": nNaOH = nNaHCO3 = a = 0,2 mol
=> a : b = 0,2 : 0,25 = 4:5

Câu 73: D
(a) đúng
(b) đúng, PTHH: 3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(c) đúng
(d) đúng, PTHH: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(Vậy dung dịch muối thu được gồm 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư)
(e) đúng. Giải thích:
BaO + H2O  Ba(OH)2
1 mol
1 mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(A1O2)2 + 3H2
1 → 0,5du 0,5
=> Al tan hết
(g) đúng vì CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh nên lưu huỳnh, photpho, ancol etylic bốc cháy khi gặp CrO3.
Vậy có tất cả 6 phát biểu đúng
Câu 74: B
Phương pháp:
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X khơng có phản ứng tráng bạc nên X khơng có dạng HCOOR'.
Từ đó HS viết các CTCT phù hợp với X.
Hướng dẫn giải:
X là este đơn chức, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 nên X là este của phenol.
Do X khơng có phản ứng tráng bạc nên X khơng có dạng HCOOR'.
Vậy có 4 CTCT phù hợp của X là:

Câu 75: D
(a) sai, đipeptit khơng có phản ứng màu biure.
(b) sai, muối phenylamoni clorua tan được trong nước.
(c) đúng. HS ghi nhớ 4 amin là chất khí ở điều kiện thường: metylamin, đimetylamin, trimetylamin,

etylamin.
(d) đúng, CTCT: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH có 4 nguyên tử O
(e) sai, ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn kết tinh
Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng 12
Câu 76: A
Phương pháp:
Viết các PTHH xảy ra từ đó xác định được thành phần dung dịch X và suy ra kết tủa thu được khi sục
CO2 dư vào dung dịch X.
Hướng dẫn giải:


Na2O + H2O → 2Na+ + 2OHCaO + H2O  Ca2+ + H2O
Al2O3 + 2OH-  2A1O2- + H2O
Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2, OH- (có thể dư)
Khi sục CO2 dư vào dd X:
CO2 + OH- → HCO3
CO2 + A1O2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3
Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3
Câu 77: A
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích.
Hướng dẫn giải:
Khi cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì kết tủa thu được là BaSO4 => nBaSO4 = 0,715 mol
=> nH2SO4 = 0,715 mol
Khi cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được khí là NH3: ANH3 = 0,025 mol => nNH4+ = 0,025 mol
nNaOH = 2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = 1,285 (mol)
BTĐT cho dd Z: 2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ + nNa+ = 2nSO42Hay 1,285 + nNa+ = 2.0,715 => nNa+ = 0,145 mol => nNaNO3 = 0,145 mol
Ta có sơ đồ sau:

nOH- (hidroxit) = 1,285 – 0,025 = 1,26 mol => mMg, Fe =43,34 – 1,26.17 = 21,92 gam

=> mz = 21,92 +0,145.18+ 0,025.18 +0,715.96 = 94,345 gam
BTKL: mH2O = 28,16 +0,715.98 +0,145.85 – 5,14 – 94,345 = 11,07 gam
=> nH2O = 0,615 mol
BTNT “H”: nH2 = (0,715.2 - 4.0,025 – 0,615.2)/2 = 0,05 mol
Đặt số mol CO2, NO, N2 lần lượt là x, y, z
x + y + z = 0,2 – 0,05
44x + 30y + 28z + 0,05.2 = 5,14
y + 22 +0,025 = 0,145 (BTNT “N”)
Giải hệ được x= 0,04; y= 0,1; z = 0,01
=> nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol
mO(Fe3O4) = 28,16 – mMg,Fe – mco3 = 28,16 – 21,92 – 0,04,60 = 3,84 gam => nO(Fe3O4) = 0,24 mol
=> nFe3O4 = 0,06 mol
=> mMg = 28,16 – 0,06.232 – 0,04.116 = 9,6 gam
=> %mMg = 34,09%
Câu 78:
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, quy đổi peptit và biện luận.
Hướng dẫn giải:
BTKL:
nH2O = mx + m NaOH - m muoi – mancol > mH2O = 36+0, 44.40 – 45,34 – 7,36 = 0,9 gam


→ nH2O = 0,05 mol npeptit = 14,0 = 0,05 mol
G/s: Gly - Na (x mol), Val – Na(y mol)
 x  y  0,1  0, 44
 x  0,31


97 x  139 y  111.0,1  y  0, 03

CH 2 : a

CONH : 0, 44

Quy doi:E 
 H 2O : 0, 05
Cn H 2 n  2O : b
mCH2= mE- mCONH – mH2O –mancol = 8,82(g) → a= 0,63(mol)
O2
E 
 H 2O : 0,63  0, 44.0,5  0,05  nH2O  ancol chay   1,38

CnH2n+2O → (n+1) H2O
+0,48.(14n+18) = 7,36 →n=2(C,H,OH)

0, 48

0, 48
n 1
0, 48

. 14n  18   7,36  n  2  C2 H 5OH 
n 1
=> neste = n ancol =7,36:46 = 0,16 mol. Ta thấy chỉ có nGly-Na > neste nên este là este của Gly (Gly-C2H5)
nN(peptit) = 0,44 – 0,16 = 0,28 mol
0, 28
5  N peptit 
 5, 6  6 =>Y là pentapeptit (c mol), Z là hexapeptit (d mol)
0, 05
c  d  0, 05
c  0, 02



5c  6d  0, 28 d  0, 03

Mà d= nval-Na => Y không chứa Val; Z chứa 1Val

Gly  C2 H 5 : 0,16

E Glym Ala5n  n  5 : 0, 02
 nGly  0,16  0, 02n  0, 03m  0,31

Glym Ala5mVal  m  6  : 0, 03
 2n  3m  15  n  3; n  3

Gly  C2 H 5 : 0,16
0, 02.331

.100%  18,39%
Gly3 Ala2 : 0, 02  mY 
36
Gly Ala Val : 0, 03
 3 2
Câu 79: C
Phương pháp:
Viết PTHH từ đó suy ra các thí nghiệm thu được chất khí.
Hướng dẫn giải:
dpnc
 Na + Cl2
(a) NaCl 
dpdd
(b) 2CuSO4 + 2H2O 

 2Cu + O2 + 2H2SO4 => thu được khí Cl2
(c) 2K + 2H2O → 2KOH + H2
=> thu được khí O2
AlCl3 + 3KOH + Al(OH)3 + 3KCl
=> thu được khí H2
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
(d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
=> khơng thu được khí


(e) Ag không phản ứng với HCl
(g) 3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
=> thu được khí NO
Vậy có tất cả 4 thí nghiệm thu được khí sau phản ứng
Câu 80:
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y = 0,42
=> x= 0,06 và y= 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5 Trong m gam E chứa X( 3e mol) và Y( 5e mol).
X=C3H6(OH)2 + 2HCOOH +?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O -3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e +3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u - 0,5.1,5e = 0,5

nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối khơng no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k> 1 và g> 2 nên k= 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 81 mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án C



×