Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Tiểu luận về các nghiệp vụ của các công ty chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 97 trang )

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ
CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN Ở VIỆT NAM

HÀ NỘI - 2019



MỤC LỤC

TRANG

PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CTCK...............................................................................................2

1.1................................................................................................................... Khái niệm,
đặc điểm, vai trò..............................................................................................2

1.1.1. Khái niệm..................................................................................................2
1.1.2. Đặc điểm...................................................................................................3
1.1.3. Vai trò........................................................................................................4
1.2................................................................................................................... Phân loại
..........................................................................................................................5

1.3................................................................................................................... Quy chế
thành lập và hoạt động, giải thể, phá sản Công ty CHỨNG KHOÁN
................................................................................................................................6

1.3.1. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động KD..............6
1.3.2. Trình tự, thủ tục thành lập và cấp giấy phép thành lập và hoạt động..7
1.3.3. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập, hoạt động KD CHỨNG


KHOÁN....................................................................................................11

1.3.4. Giải thể, phá sản.......................................................................................12
1.4...................................................................................................................Tổ chức
của Công ty CHỨNG KHOÁN......................................................................12

1.4.1. Hệ thống tổ chức.......................................................................................12
1.4.2. Bộ máy lãnh đạo, điều hành Công ty CHỨNG KHOÁN......................13
1.5................................................................................................................... Nhân viên
Công ty CHỨNG KHOÁN.............................................................................15

1.6................................................................................................................... Hoạt động
của Công ty CHỨNG KHOÁN......................................................................17

1.6.1. Các nguyên tắc pháp lý, các quyền và nghĩa vụ cơ bản trong hoạt động của Công
ty CHỨNG KHOÁN................................................................................17

1.6.2. Hoạt động của Công ty CHỨNG KHOÁN.............................................19


1.6.2.1.............................................................................................................Hoạt động
môi giới CHỨNG KHOÁN......................................................................19

1.6.2.2.............................................................................................................Hoạt động
tự doanh....................................................................................................21

1.6.2.3.............................................................................................................Hoạt động
bảo lãnh phát hành CHỨNG KHOÁN...................................................22

1.6.2.4.............................................................................................................Hoạt động

tư vấn đầu tư CHỨNG KHOÁN.............................................................23

1.6.2.5.............................................................................................................Các hoạt
động dịch vụ tài chính khác.....................................................................24

1.7................................................................................................................... Các hạn
chế đảm bảo an toàn trong hoạt động của Công ty CHỨNG KHOÁN
................................................................................................................................26
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH (HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH) TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SSI............................30
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần CHỨNG KHOÁN SSI.................................30
2.1.1. Khái quát.....................................................................................................30
2.1.2. Một số thông tin cơ bản..............................................................................32
2.1.3. Mạng lưới.....................................................................................................33
2.1.4. Lịch sử phát triển........................................................................................36
2.1.5. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi..........................................................38
2.1.5.1. Tầm nhìn...................................................................................................38
2.1.5.2. Sứ mệnh: KẾT NỐI VỐN VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ..................................38
2.1.5.3. Giá trị cốt lõi.............................................................................................38
2.1.6. Sơ đồ tổ chức................................................................................................39
2.2. Thực trạng các nghiệp vụ kinh doanh tại Công ty cổ phần CHỨNG KHOÁN SSI
................................................................................................................................39
2.2.1. Hoạt động môi giới CHỨNG KHOÁN......................................................39
2.2.1.1. Quy trình thực hiện hoạt động môi giới..................................................42
2.2.1.2. Phí môi giới...............................................................................................48


2.2.2. Hoạt động tự doanh.....................................................................................52
2.2.3. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán............................................54
2.2.3.1. Các hình thức bảo lãnh phát hành của SSI............................................55

2.2.3.2, Quy trình bảo lãnh...................................................................................55
2.2.4. Nghiệp vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp..................................................58
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................62
3.1. Kết quả đạt được............................................................................................62
3.1.1. Một số thành tựu.........................................................................................62
3.2. Những bất cập và giải pháp để các Công ty CHỨNG KHOÁN Việt Nam hoạt động
hiệu quả hơn..........................................................................................................67
3.2.1. Hạn chế của các công ty chứng khoán Việt Nam hiện nay.......................67
3.2.1.1. Hoạt động môi giới...................................................................................67
3.2.1.2. Hoạt động tự doanh..................................................................................67
3.2.1.3. Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán...................................................68
3.2.1.4. Hoạt động Bảo lãnh phát hành CHỨNG KHOÁN................................69
3.2.2. Nguyên nhân................................................................................................69
3.2.2.1. Nguyên nhân khách quan........................................................................69
3.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan............................................................................70
3.2.3. Các giải pháp phát triển các nghiệp vụ kinh doanh cho các CTCK........72
3.2.3.1. Về hoạt động môi giới...............................................................................72
3.2.3.2. Về hoạt động tư vấn.................................................................................73
3.2.3.3. Về hoạt động bảo lãnh và đại lý phát hành............................................73
3.2.3.4. Về hoạt động lưu ký và các dịch vụ tiện ích...........................................73
PHẦN 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC VỀ LĨNH VỰC KINH
DOANH CHỨNG KHOÁN TRONG THỜI GIAN TỚI....................................74
4.1. Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển TTCK VN giai đoạn 2011 – 2020
................................................................................................................................74


4.2. Một số kiến nghị với chính phủ.....................................................................85




Giới thiệu
Thị trường CHỨNG KHOÁN Việt Nam (TTCKVN) chính thức đi vào
hoạt động vào năm 2000 với việc vận hành sàn giao dịch CHỨNG KHOÁN
(SGDCK) TP.HCM vào ngày 20/7/2000 và SGDCK Hà Nội vào ngày 8/3/2005
(trước đó các SGDCK hoạt động với mô hình là các Trung tâm Giao dịch
CHỨNG KHOÁN và tổ chức dưới hình thức đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Ủy
ban CHỨNG KHOÁN Nhà nước). Đến nay, sau gần 20 năm đi vào hoạt động
và phát triển dựa trên các mục tiêu đề ra TTCKVN đã đóng góp 1 phần đáng kể
về sự tăng trưởng kinh tế của đất nước.

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


PHẦN 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ
BẢN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CTCK.
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò
1.1.1. Khái niệm:
Theo cách hiểu thông thường thì “Công ty CHỨNG KHOÁN” là tên gọi
chỉ những tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực (ngành) CHỨNG KHOÁN.
Ở Việt Nam hiện nay, Luật CHỨNG KHOÁN không đưa ra định nghĩa
về Công ty CHỨNG KHOÁN. Tuy nhiên, qua các quy định cụ thể trong Luật
CHỨNG KHOÁN có thể khái quát định nghĩa về Công ty CHỨNG KHOÁN
như sau: Công ty CHỨNG KHOÁN là Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH
được thành lập, hoạt động theo luật CHỨNG KHOÁN và các quy định khác
của pháp luật để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh
CHỨNG KHOÁN dưới đây theo giấy phép do Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN Nhà
Nước cấp: môi giới CHỨNG KHOÁN, tự doanh CHỨNG KHOÁN, Bảo lãnh
phát hành CHỨNG KHOÁN, tư vấn đầu tư CHỨNG KHOÁN.
Có thể nói:

CTCK là một định chế tài chính trung gian. Một định chế trung gian trên
Thị trường tài chính là cầu nối giữa người cho vay và người đi vay. Khi một
người cho vay tìm ra được một người muốn vay, người đó phải gặp khó khăn là
chi phí thời giờ và tiền bạc cho những cuộc kiểm tra tín nhiệm để biết liệu
người vay có thể hoàn trả vốn và lãi cho mình không. Ngoài các chi phí thông
tin này, quá trình thực tế cho vay hoặc mua CHỨNG KHOÁN cần đến các chi
phí giao dịch. Các trung gian tài chính giúp cho những người đi vay và người
cho vay giảm được chi phí và thời gian tìm kiếm, giao dịch. Vì vậy, không có
trung gian tài chính thì Thị trường tài chính không thể có được lợi ích trọn vẹn.
Trên thị trường tài chính nói chung và TTCK nói riêng có nhiều trung gian tài

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


chính và các CTCK là một trong các trung gian quan trọng trên TTCK.

CTCK thực hiện các hoạt động kinh doanh như bất cứ tổ chức kinh doanh
nào khác trong nền kinh tế, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp, đều nhằm mục địch thu lợi nhuận từ các hoạt động kinh
doanh mua, bán CHỨNG KHOÁN.
1.1.2. Đặc điểm:
 Công ty CHỨNG KHOÁN có đủ các đặc điểm của doanh nghiệp nói
chung:
- Tìm kiếm lợi nhuận.
- Là một nhóm người có tổ chức và có cấp bậc.
- Tổ hợp các nhân tố sản xuất.
- Sản xuất để bán.
- Phân chia lợi nhuận: người lao động, người sở hữu, người chủ nợ,
người cung ứng.
 Ngoài ra còn có những điểm đặc thù phân biệt với các doanh nghiệp


kinh doanh khác:
- Về lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Công ty CHỨNG KHOÁN là
chủ thể kinh doanh trên thị trường CHỨNG KHOÁN có hoạt động kinh doanh
chính, thường xuyên và mang tính nghề nghiệp là kinh doanh CHỨNG
KHOÁN. Điều 60 Luật CHỨNG KHOÁN quy định về các nghiệp vụ kinh
doanh CHỨNG KHOÁN là môi giới CHỨNG KHOÁN, tự doanh CHỨNG
KHOÁN, bảo lãnh phát hành CHỨNG KHOÁN, tư vấn đầu tư CHỨNG
KHOÁN. Ngoài ra, Công ty CHỨNG KHOÁN còn được cung cấp các dịch vụ
tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác.

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


- Về mặt hình thức tổ chức pháp lý: Công ty CHỨNG KHOÁN chỉ được
tổ chức dưới hình thức Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần theo quy định của
Luật DOANH NGHIỆP.
- Về phương diện quản lý Nhà Nước: Công ty CHỨNG KHOÁN đặt
dưới sự quản lý Nhà Nước trực tiếp của cơ quan quản lý chuyên trách. Ở VN,
Công ty CHỨNG KHOÁN chịu sự quản lý, giám sát của Uỷ Ban CHỨNG
KHOÁN Nhà Nước.
- Pháp luật điều chỉnh: Công ty CHỨNG KHOÁN là doanh nghiệp được
thành lập, hoạt động trên cơ sở Luật CHỨNG KHOÁN và các quy định của
pháp luật có liên quan.
1.1.3, Vai trò:
Công ty CHỨNG KHOÁN là định chế tài chính trung gian quan trọng
trên thị trường CHỨNG KHOÁN.
Trên thị trường sơ cấp, Công ty CHỨNG KHOÁN cần cho người phát
hành CHỨNG KHOÁN vì:
- Để việc phát hành CHỨNG KHOÁN thành công thì tổ chức phát hành

CHỨNG KHOÁN phải bán được CHỨNG KHOÁN cho người đầu tư. Việc
này gặp phải nhiều khó khăn như vấn đề xác định giá bán, số lượng và thời
điểm phát hành CHỨNG KHOÁN: vấn đề thực hiện các thủ tục đăng ký phát
hành và cuối cùng là vấn đề phân phối CHỨNG KHOÁN. Những hoạt động
này nếu các tổ chức phát hành tự tiến hành thì hiệu quả đạt được không cao do
đó họ tìm đến các chủ thể chuyên nghiệp hoạt động trên thị trường CHỨNG
KHOÁN nơi có các chuyên gia có trình độ cao, có kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ
giúp đỡ…đó chính là các Công ty CHỨNG KHOÁN.
- Sự có mặt của các Công ty CHỨNG KHOÁN tham ra cung cấp các dịch
vụ trong quá trình phát hành sẽ có tác dụng tạo được niềm tin cho những người
đầu tư, đặc biệt là các tổ chức phát hành CHỨNG KHOÁN lần đầu thường ít
được sự tin tưởng của công chúng.
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


Trên thị trường CHỨNG KHOÁN thứ cấp, Công ty CHỨNG KHOÁN
cần cho người đầu tư vì:
- Để đánh giá chính xác giá trị thực của CHỨNG KHOÁN từ đó đưa ra
quyết định đầu tư hợp lý thì người đầu tư phải có đủ thông tin đáng tin cậy và
phải cập nhật thường xuyên về tình hình kinh doanh của tổ chức phát hành.
Trong khi đó nếu thông qua Công ty CHỨNG KHOÁN – là tổ chức chuyên
cập nhật, lưu trữ, xử lý các thông tin về tổ chức phát hành để cung cấp cho
người đầu tư bất cứ lúc nào họ cần.
- Trong thị trường CHỨNG KHOÁN bao giờ cũng có người cần mua, bán
CHỨNG KHOÁN nhưng không biết nhau cách tốt nhất là họ ủy quyền cho các
tổ chức chuyên nghiệp thông qua đó cơ hội gặp nhau của người mua, bán
CHỨNG KHOÁN dễ dàng hơn mà thời gian và chi phí cho những giao dịch
này cũng thấp.
Như vậy có thể thấy Công ty CHỨNG KHOÁN có vị trí, vai trò quan
trọng trong thị trường CHỨNG KHOÁN. Những ảnh hưởng tác động của Công

ty CHỨNG KHOÁN đối với các chủ thể tham gia thị trường CHỨNG
KHOÁN và sự vận hành của thị trường CHỨNG KHOÁN là rất lớn.
1.2. Phân loại:
 Trên thế giới:
- Công ty CHỨNG KHOÁN chuyên doanh: là loại hình Công ty
CHỨNG KHOÁN chỉ được thực hiện 1 hoặc 1 số hoạt động nghiệp vụ kinh
doanh CHỨNG KHOÁN nhất định mà không được thực hiện tất cả các nghiệp
vụ kinh doanh CHỨNG KHOÁN (Mỹ, Nhật…).
- Công ty CHỨNG KHOÁN đa nghiệp vụ là loại hình Công ty CHỨNG
KHOÁN được thực hiện nhiều nghiệp vụ kinh doanh CHỨNG KHOÁN thuộc
về Công ty CHỨNG KHOÁN (Châu Âu lục địa).
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


- Công ty kinh doanh CHỨNG KHOÁN đa năng được thực hiện đồng
thời các nghiệp vụ kinh doanh CHỨNG KHOÁN và cả nghiệp vụ kinh doanh
ngân hàng, bảo hiểm (Đức, Úc…).
 Ở Việt Nam:

- Căn cứ hình thức tổ chức pháp lý doanh nghiệp thì Công ty CHỨNG
KHOÁN chia thành Công ty CHỨNG KHOÁN cổ phần và Công ty TNHH
kinh doanh CHỨNG KHOÁN trong đó có 2 loại Công ty TNHH 2 thành viên
trở lên và Công ty TNHH 1 thành viên.
- Căn cứ hình thức tổ chức đầu tư và nguồn vốn của chủ sở hữu thì được
chia thành: Công ty CHỨNG KHOÁN 100% vốn trong nước; Công ty
CHỨNG KHOÁN 100% vốn nước ngoài; Công ty CHỨNG KHOÁN hỗn hợp
trong đó tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài không được quá 49%; chi nhánh
Công ty CHỨNG KHOÁN nước ngoài tại VN.
1.3. Quy chế thành lập và hoạt động, giải thể, phá sản Công ty
CHỨNG KHOÁN.

1.3.1. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động KD
(Kinh doanh) CHỨNG KHOÁN.
Theo pháp luật VN hiện hành, tổ chức, cá nhân muốn KD CHỨNG
KHOÁN tại VN thì phải thành lập Công ty CHỨNG KHOÁN dưới hình thức
Công ty TNHH hoặc Công ty cổ phần và phải được Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN
Nhà Nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
Pháp luật VN có quy định cụ thể điều kiện cấp giấy phép thành lập và
hoạt động cho Công ty CHỨNG KHOÁN tại Điều 62 Luật CHỨNG KHOÁN:
Thứ nhất, có trụ sở, có trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động KD CHỨNG
KHOÁN, đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành CHỨNG KHOÁN và tư vấn
đầu tư CHỨNG KHOÁN thì không phải đáp ứng điều kiện trang bị, thiết bị.

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


Thứ hai, có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo
quy định của Chính phủ. Mức vốn pháp đinh được xác định cho từng nghiệp vụ
KD. Trong trường hợp Công ty xin cấp giấy phép cho nhiều loại nghiệp vụ KD
CHỨNG KHOÁN thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định theo từng loại
nghiệp vụ kinh doanh mà Công ty được cấp phép.
Thứ ba, giám đốc hoặc tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp
vụ KD CHỨNG KHOÁN phải có chứng chỉ hành nghề CHỨNG KHOÁN và
có tối thiểu ba người hành nghề CHỨNG KHOÁN cho mỗi nghiệp vụ kinh
doanh.
Ngoài ra:
+ Cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc các trường hợp bị pháp luật cấm.
+ Nếu là pháp nhân phải đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài
chính để tham gia góp vốn.
+ Các cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập phải sử dụng nguồn

vốn của chính mình để góp vốn thành lập Công ty CHỨNG KHOÁN.
Đối với thành lập chi nhánh Công ty CHỨNG KHOÁN tại VN thì ngoài
3 điều kiện trên cần có thêm điều kiện là Công ty mở chi nhánh phải là tổ chức
KD CHỨNG KHOÁN đang hoạt động hợp pháp tại nước ngoài.
1.3.2. Trình tự, thủ tục thành lập và cấp giấy phép thành lập và hoạt
động.
* Khoản 2 Điều 59 Luật CHỨNG KHOÁN quy định “Uỷ Ban CHỨNG
KHOÁN Nhà Nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Công ty
CHỨNG KHOÁN, giấy phép này đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký KD.
*Thủ tục: (Điều 63 Luật CHỨNG KHOÁN)
- Lập hồ sơ gồm:
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


+ Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty
CHỨNG KHOÁN.
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các
nghiệp vụ KD CHỨNG KHOÁN.
+ Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp dịnh gửi tại tài khoản
phong tỏa mở tại ngân hàng.
+ Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên
thực hiện nghiệp vụ KD CHỨNG KHOÁN kèm theo bản sao Chứng chỉ hành
nghề CHỨNG KHOÁN.
+ Danh sách cổ đông sáng lập hoạc thành viên sáng lập kèm theo bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng
nhận đăng ký KD đối với pháp nhân.
+ Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm
toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là pháp nhân tham
gia góp vốn từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp củ tổ chức đề ghị cấp giấy phép.
+ Dự thảo điều lệ Công ty.

+ Dự kiến phương án hoạt động KD trong 3 năm phù hợp với nghiệp vụ
KD đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội
bộ, quy trình quản lý rủi ro.
Đối với Công ty CHỨNG KHOÁN có vốn đầu tư nước ngoài thì hồ sơ,
thủ tục cấp phép thành lập và hoạt động do Chính phủ quy định.
* Sau khi nhận được hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 30 ngày Uỷ
Ban CHỨNG KHOÁN Nhà Nước xem xét chấp thuận nguyên tắc việc cấp giấy
phép thành lập và hoạt động Công ty CHỨNG KHOÁN. Trường hợp cần làm
rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động của
Công ty CHỨNG KHOÁN, Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN Nhà Nước có quyền đề
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


nghị người đại diện trong số cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc người
dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm giám đốc (tổng giám đốc) của Công ty
giải trình trực tiếp bằng văn bản.
Trong 6 tháng kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc, tổ chức xin cấp
phép thành lập và hoạt động, Công ty CHỨNG KHOÁN phải hoàn tất việc đầu
tư cơ sở vật chất kỹ thuật và phong tỏa vốn pháp định.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn
của ngân hàng và biên bản kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở Công ty, Uỷ Ban
CHỨNG KHOÁN Nhà Nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Công
ty CHỨNG KHOÁN. Trường hợp từ chối Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN Nhà
Nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động, Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ phải công bố Giấy phép
thành lập và hoạt động trên phương tiện thông tin của Uỷ ban CHỨNG
KHOÁN Nhà nước và một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp
bao gồm các nội dung chủ yếu như: Tên Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty
quản lý quỹ; Địa chỉ đặt trụ sở chính của Công ty, chi nhánh, văn phòng đại

diện (nếu có); Số Giấy phép thành lập và hoạt động, ngày cấp, các nghiệp vụ
kinh doanh được phép thực hiện; Vốn điều lệ; Người đại diện theo pháp luật.
Công ty CHỨNG KHOÁN đã được cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động khi bổ sung nghiệp vụ KD CHỨNG KHOÁN phải đề nghị cấp bổ sung
Giấy phép thành lập và hoạt động. Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung Giấy phép thành
lập và hoạt động bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Các tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 8 Điều 63 của Luật này;
c) Điều lệ sửa đổi, bổ sung đã được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội
đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty thông qua;
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị hoặc
quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty về việc bổ sung
nghiệp vụ KD CHỨNG KHOÁN.
Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ phải được Uỷ ban
CHỨNG KHOÁN Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện
những thay đổi sau đây: (Điều 68)
a) Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
b) Thay đổi tên Công ty; địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng
đại diện, phòng giao dịch;
c) Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp
chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của Công ty CHỨNG KHOÁN, Công
ty quản lý quỹ, trừ trường hợp cổ phiếu của Công ty CHỨNG KHOÁN, Công
ty quản lý quỹ đã được niêm yết tại Sở giao dịch CHỨNG KHOÁN, Trung tâm
giao dịch CHỨNG KHOÁN;
d) Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do
nguyên nhân bất khả kháng.
Hồ sơ, thủ tục chấp thuận các thay đổi được thực hiện theo quy định của

Bộ Tài chính.
Thời hạn chấp thuận các thay đổi là 15 ngày, kể từ ngày Uỷ ban
CHỨNG KHOÁN Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối, Uỷ
ban CHỨNG KHOÁN Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


1.3.3. Đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập, hoạt động
KD CHỨNG KHOÁN (điều 70)
1. Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ bị đình chỉ hoạt
động trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động có
thông tin sai sự thật;
b) Sau khi hết thời hạn cảnh báo quy định tại Điều 74 của Luật này,
Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ vẫn không khắc phục được
tình trạng cảnh báo và có lỗ gộp đạt mức 50% vốn điều lệ hoặc không còn đáp
ứng đủ điều kiện về vốn hoạt động KD CHỨNG KHOÁN;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung quy định trong
Giấy phép thành lập và hoạt động;
d) Không duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
quy định tại Điều 62 của Luật này.
2. Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ bị thu hồi Giấy phép
thành lập và hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a) Không tiến hành hoạt động kinh doanh CHỨNG KHOÁN trong thời
hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;
b) Không khắc phục được tình trạng quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động;
c) Không khắc phục được các vi phạm quy định tại các điểm a, c và d
khoản 1 Điều này trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động;

d) Giải thể, phá sản.
3. Đối với trường hợp thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động quy
định tại điểm b khoản 2 Điều này, Uỷ ban CHỨNG KHOÁN Nhà nước có thể
chỉ định Công ty CHỨNG KHOÁN khác thay thế để hoàn tất các giao dịch,
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


hợp đồng của Công ty bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động; trong
trường hợp này, quan hệ uỷ quyền mặc nhiên được xác lập giữa hai Công ty.
4. Khi bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Công ty CHỨNG
KHOÁN, Công ty quản lý quỹ phải chấm dứt ngay mọi hoạt động ghi trong
Giấy phép và thông báo trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên
tiếp. Uỷ ban CHỨNG KHOÁN Nhà nước có trách nhiệm công bố về việc thu
hồi Giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty
quản lý quỹ trên phương tiện thông tin của Uỷ ban CHỨNG KHOÁN Nhà
nước.
1.3.4. Giải thể, phá sản (điều 75)
Việc giải thể Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ được thực
hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. Trường hợp Công ty CHỨNG
KHOÁN, Công ty quản lý quỹ tự giải thể trước khi kết thúc thời hạn hoạt động
thì phải được Uỷ ban CHỨNG KHOÁN Nhà nước chấp thuận.
Việc phá sản Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty quản lý quỹ được
thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản đối với các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
1.4. Tổ chức của Công ty CHỨNG KHOÁN
1.4.1. Hệ thống tổ chức:
- Trụ sở chính: là trung tâm lãnh đạo, điều hành và thực hiện các nghiệp
vụ KD CHỨNG KHOÁN.
- Các chi nhánh là bộ phận trực thuộc Công ty không có tư cách pháp
nhân thực hiện các hoạt động KD CHỨNG KHOÁN theo sự ủy quyền của

Công ty.
- Các phòng giao dịch trực thuộc trụ sở chính hoặc chi nhánh:
Công ty CHỨNG KHOÁN được thành lập các phòng giao dịch tại tỉnh, thành
phố có trụ sở chính hoặc chi nhánh đã được chấp thuận theo quy định của pháp
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


luật. Phạm vi hoạt động của phòng giao dịch bao gồm môi giới CHỨNG
KHOÁN, tư vấn đầu tư CHỨNG KHOÁN, lưu ký CHỨNG KHOÁN, đại lý
phân phối CHỨNG KHOÁN.
- Các đại lý nhận lệnh cho Công ty CHỨNG KHOÁN: Công ty
CHỨNG KHOÁN được lựa chọn một số pháp nhân làm đại lý nhận lệnh cho
Công ty tại các tỉnh, thành phố nơi công ty không có trụ sở chính hoặc chưa có
chi nhánh. Đại lý nhận lệnh được tiến hành các hoạt động: nhận lệnh và truyền
lệnh về trụ sở chính hoặc chi nhánh theo hợp đồng cam kết với Công ty
CHỨNG KHOÁN; công bố thông tin theo ủy quyền của Công ty CHỨNG
KHOÁN. Đại lý nhận lệnh không được mở tài khoản giao dịch CHỨNG
KHOÁN cho khách hàng, không được nhận tiền ký quỹ cũng như CHỨNG
KHOÁN lưu ký của khách hàng và không được tiến hành bất cứ một hoạt động
tư vấn nào với khách hàng.

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


1.4.2. Bộ máy lãnh đạo, điều hành Công ty CHỨNG KHOÁN
Pháp luật hiện hành có quy định một số vấn đề mang tính nguyên tắc
như sau:
- Công ty CHỨNG KHOÁN phải có cơ cấu phòng ban với đủ số nhân viên
kinh doanh có chứng chỉ hành nghề KD CHỨNG KHOÁN đảm bảo thực hiện
các hoạt động KD CHỨNG KHOÁN được cấp phép. Tùy vào các hoạt động

KD CHỨNG KHOÁN mà Công ty CHỨNG KHOÁN thực hiện để công ty
thành lập ra các phòng ban giúp việc cho thích hợp nhưng phải đảm bảo yêu
cầu tách biệt về văn phòng làm việc, nhân sự, hệ thống dữ liệu, báo cáo giữa
các bộ phận nghiệp vụ có xung đột giữa lợi ích của Công ty CHỨNG KHOÁN
và của khách hàng hoặc giữa lợi ích của các khách hàng với nhau.
- Công ty CHỨNG KHOÁN phải tuân thủ các nguyên tắc về quản trị
công ty được quy định trong điều lệ công ty phù hợp điều lệ mẫu mà pháp luật
quy định. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng thành viên của
Công ty CHỨNG KHOÁN không được đồng thời là thành viên của hội đồng
quản trị, thành viên của hội đồng thành viên của Công ty CHỨNG KHOÁN
khác; giám đốc(tổng giám đốc), phó tổng giám đốc (phó giám đốc), giám đốc
chi nhánh ko được đồng thời làm việc cho Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty
quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác…
- Công ty CHỨNG KHOÁN phải thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát
nội bộ độc lập và chuyên trách. Hệ thống kiểm soát nội bộ phải được thiết lập
tại trụ sở chính, chi nhánh của Công ty CHỨNG KHOÁN, phải chịu sự điều
hành, quản lý của giám đốc, tổng giám đốc Công ty CHỨNG KHOÁN, có
chức năng giám sát tuân thủ nhằm đảm bảo những mục tiêu: hoạt động của
công ty tuân thủ đúng pháp luật; an toàn, hiệu quả và trung thực trong việc lập
báo cao tài chính của công ty.

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


- Về nhân sự trong bộ máy điều hành của Công ty CHỨNG KHOÁN,
pháp luật quy định: người được bổ nhiệm làm giám đốc (tổng giám đốc)Công
ty CHỨNG KHOÁN phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Không phải là người đã từng hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, bị phạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật.
+ Chưa từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị phá

sản, trừ trường hợp phá sản vì lý do bất khả kháng.
+ Có bằng đại học hoặc trên đại học, có kinh nghiệm chuyên môn trong
lĩnh vực CHỨNG KHOÁN, tài chính, ngân hàng ít nhất 3 năm và có kinh
nghiệm quản lý điều hành tối thiểu 3 năm.
+ Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động KD CHỨNG
KHOÁN.
+ Có chứng chỉ hành nghề CHỨNG KHOÁN.
+ Chưa từng bị Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN Nhà Nước xử phạt theo pháp
luật CHỨNG KHOÁN và thị trường CHỨNG KHOÁN trong vòng 2 năm gần
nhất.
Đối với phó giám đốc (phó tổng giám đốc), giám đốc chi nhánh, phó
giám đốc chi nhánh Công ty CHỨNG KHOÁN phải đáp ứng các tiêu chuẩn
trên, riêng tiêu chuẩn về trình độ học vấn và kinh nghiệp làm việc thì chỉ cần có
bằng đại học hoặc trên đại học, có kinh nghiệp chuyên môn trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, CHỨNG KHOÁN ít nhất 2 năm và có kinh nghiệp quản lý
điều hành tối thiểu 2 năm…
1.5. Nhân viên Công ty CHỨNG KHOÁN.
Một trong những điều kiện để cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho
Công ty CHỨNG KHOÁN là: các nhân viên kinh doanh của Công ty CHỨNG
KHOÁN phải có chứng chỉ hành nghề kinh doanh CHỨNG KHOÁN. Nhân
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


viên kinh doanh CHỨNG KHOÁN là những người làm việc tại các bộ phận
(phòng, ban) chuyên môn thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh CHỨNG
KHOÁN.
Pháp luật có quy định về điều kiện về để được cấp giấy phép hành nghề
KD CHỨNG KHOÁN cho từng đối tượng trong đó rất chú trọng đến trình độ
chuyên môn và phẩm chất đạo đức của người xin cấp giấy phép hành nghề, cụ
thể: chứng chỉ hành nghề CHỨNG KHOÁN được cấp cho các cá nhân đáp ứng

các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp đang
phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị tòa án cấm hành nghề KD CHỨNG
KHOÁN.
- Có trình độ đại học và chuyên môn về CHỨNG KHOÁN và thị trường
CHỨNG KHOÁN (có đủ các chứng chỉ như: chứng chỉ cơ bản về CHỨNG
KHOÁN và thị trường CHỨNG KHOÁN; chứng chỉ phân tích và đầu tư
CHỨNG KHOÁN; chứng chỉ luật áp dụng trong ngành CHỨNG KHOÁN);
- Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch do Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN Nhà
Nước tổ chức. Đối với người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về thị
trường CHỨNG KHOÁN hoặc những người đã hành nghề CHỨNG KHOÁN
hợp pháp ở nước ngoài thì chỉ cần thi sát hạch pháp luật về CHỨNG KHOÁN
của VN.
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề CHỨNG KHOÁN bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề CHỨNG KHOÁN;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương nơi cá
nhân đó cư trú. Đối với người nước ngoài sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền của người đó mang quốc tịch kèm theo bản sao hộ
chiếu;

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc tài liệu chứng minh
đã hành nghề CHỨNG KHOÁN hợp pháp ở nước ngoài;
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Uỷ Ban
CHỨNG KHOÁN Nhà Nước cấp chứng chỉ hành nghề CHỨNG KHOÁN.
Trường hợp từ chối , Uỷ Ban CHỨNG KHOÁN Nhà Nước phải trả lời và nêu
rõ lý do bằng văn bản.
Người hành nghề CHỨNG KHOÁN bị thu hồi chứng chỉ hành nghề

CHỨNG KHOÁN trong các trường hợp sau:
- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc thuộc trường hợp
đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
- Thực hiện các hành vi như: trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành
vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin cần
thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán
CHỨNG KHOÁN ra công chúng, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư
CHỨNG KHOÁN, dịch vụ về CHỨNG KHOÁN và thị trường CHỨNG
KHOÁN. Hoặc có hành vi sử dụng tiền, CHỨNG KHOÁN trên tài khoản của
khách hàng khi không được khách hàng ủy thác.
Đối với ngành nghề CHỨNG KHOÁN bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
CHỨNG KHOÁN trong các trường hợp này sẽ không được cấp lại chứng chỉ
hành nghề CHỨNG KHOÁN:
- Không hành nghề CHỨNG KHOÁN 3 năm liên tục.
Luật CHỨNG KHOÁN còn quy định rõ về trách nhiệm của người hành
nghề CHỨNG KHOÁN cụ thể:
- Người hành nghề CHỨNG KHOÁN không được: đồng thời làm việc
cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với Công ty CHỨNG KHOÁN, Công ty
quản lý quỹ nơi mình đang làm việc; đồng thời làm việc cho Công ty CHỨNG
KHOÁN, Công ty quản lý quỹ khác; đồng thời làm giám đốc hoặc tổng giám
TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


đốc của 1 tổ chức chào bán CHỨNG KHOÁN ra công chứng hoặc tổ chức
niêm yết.
- Người hành nghề CHỨNG KHOÁN khi làm việc cho Công ty
CHỨNG KHOÁN chỉ được mở tài khoản giao dịch CHỨNG KHOÁN cho
mình tại chính Công ty CHỨNG KHOÁN đó.
- Người hành nghề CHỨNG KHOÁN không được sử dụng tiền,
CHỨNG KHOÁN trên tài khoản của khách hàng khi không được khách hàng

ủy thác.
- Người hành nghề CHỨNG KHOÁN phải tham gia vào khóa tập huấn
về pháp luật, hệ thống giao dịch, loại CHỨNG KHOÁN mới do Uỷ Ban
CHỨNG KHOÁN Nhà Nước, sở giao dịch CHỨNG KHOÁN, trung tâm giao
dịch CHỨNG KHOÁN tổ chức.
1.6. Hoạt động của Công ty CHỨNG KHOÁN.
1.6.1. Các nguyên tắc pháp lý, các quyền và nghĩa vụ cơ bản trong
hoạt động của Công ty CHỨNG KHOÁN.
- Nguyên tắc cơ bản:
+ Tôn trọng quyền tự do mua, bán, kinh doanh và dịch vụ CHỨNG
KHOÁN của tổ chức, cá nhân;
+ Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
+ Công bằng, công khai, minh bạch.
+ Tự chịu trách nhiệm về rủi ro.
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản trên , pháp luật cụ thể hóa thành các
quyền và nghĩa vụ cơ bản trong hoạt động của Công ty CHỨNG KHOÁN
(điều 79 Luật CHỨNG KHOÁN)

TIỂU LUẬN VỀ CÁC NGHIỆP VỤ CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN TẠI VN


×