Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

giao an hoa hoc 12 cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 114 trang )

Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 37: điều chế kim loại
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
- HS biết: Nguyên tắc chung về điều chế kim loại.
- HS hiểu: Các phơng pháp đợc vận dụng để điều chế kim loại. Mỗi phơng pháp thích hợp với sự điều
chế những kim loại nào? Dẫn ra đợc những phản ứng hoá học và điều kiện của phản ứng điều chế
những kim loại cụ thể?
b/ K nng:
- Vận dụng kiến thức để giải các bài toán điều chế kim loại.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Bảng Dãy điện hoá chuẩn của kim loại, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất hoá học của kim loại, dãy điện hoá của kim loại.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi: Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
1/ FeO + H
2

0t


2/ Fe + CuSO
4




3/ NaCl
dpnc


4/ NaCl + H
2
O
dpdd
cmn


+ Đáp án và biểu điểm:
1/ FeO + H
2

0t

Fe + H
2
O (1,5d)
Chất oxh Chất khử (1đ)
2/ Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu (1,5d)

Chất khử Chất oxh (1d)
3/ NaCl
dpnc

Na + 1/2Cl
2
(1,5d)
Chất khử và Chất oxh (1d)
1
4/ NaCl + H
2
O
dpdd
cmn

NaOH + Cl
2
+ Na (1,5d)
Chất khử và Chất oxh (1d)
Vào bài: Trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại nh vàng, platin..tồn tại ở trạng thái tự do, hầu
hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở dạng hợp chất. Vậy có những phơng pháp nào để điều chế
kim loại thì bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Nguyên tắc điều chế kim loại (7 )
GV thông báo : Trong tự nhiên hầu hết các kim
loại đều tồn tại ở dạng hợp chất(oxit, muối). Trong
những hợp chất này kim loại tồn tại ở dạng ion d-
ơng.
GV đặt câu hỏi : Nguyên tắc điều chế kim loại là

gì ? Bằng cách nào có thể chuyển ion kim loại
thành kim loại tự do ?
GV: Tuỳ thuộc vào độ hoạt động hoá học của kim
loại mà ngời ta chọn phơng pháp điều chế kim
loại. Vậy có những phơng pháp điều chế kim loại
nào?
Hoạt động 2: Phơng pháp nhiệt luyện (10 )
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK và cho biết:
- Cơ sở khoa học của phơng pháp nhiệt luyện
điều chế kim loại là gì ?
- Dẫn ra một số kim loại đợc điều chế bằng
phơng pháp nhiệt luyện, viết phơng trình
phản ứng hoá học, điều kiện của những phản
ứng này là gì ?
- Những kim loại nào thờng đợc điều chế bằng
phơng pháp nhiệt luyện?
Hoạt động 3 : Phơng pháp thủy luyện (9 )
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK và cho biết:
- Cơ sở của việc điều chế kim loại bằng ph-
ơng pháp thuỷ luyện là gì ?
- Dẫn thí dụ và viết phơng trình phản ứng
hoá học.
I - Nguyên tắc
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim
loại thành nguyên tử.
M
n+
+ ne M
ii - phơng pháp
1/ Phơng pháp nhiệt luyện

- Cơ sở: Khử nhứng ion kim loại trong oxit ở nhiệt
độ cao bằng các chất khử nh: C, CO, H
2
hoặc Al,
KL kiềm, KL kiềm thổ.
VD : Fe
2
O
3
+3 CO 2 Fe + 3 CO
2
FeO + H
2

0t

Fe + H
2
O
- Dùng trong CN, để điều chế những kim loại
hoạt động trung bình.
2/ Phơng pháp thủy luyện
- Cơ sở: Dùng những dung dịch thích hợp nh dung
dịch H
2
SO
4
, NaOH, NaCNĐể hòa tan kim loại
hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần
không tan có trong quặng. Sau đó khử những ion

kim loại này trong dung dịch bằng kim loại có tính
khử mạnh nh Fe, Zn
2
- Phơng pháp thuỷ luyện đợc dùng để điều
chế những kim loại nào ?
VD: Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
- Dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung
bình và yếu.
c/ Củng cố và luyện tập: (10 )
GV nhấn mạnh: HS cần biết các phơng pháp để điều chế từng kim loại cụ thể, từ đó để giải các
bài tập liên quan.
GV lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố kiến thức cho HS
Bài 1/SGK:
Dùng các kim loại mạnh nh Fe, Zn để đẩy Cu ra khỏi muối CuSO
4
Pthh: Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Bài 2: Bằng phơng pháp hóa học điều chế kim loại Cu, Fe từ Cu(OH)
2

, Fe
2
O
3
.
Đáp án: Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4


CuSO
4
+ H
2
O
Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
Fe
2
O
3
+ CO


0t
Fe + CO
2

Bài 4/SGK:
Ta có: CO + O

0t
CO
2

áp dụng ĐLNT ta có: nO(CuO, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) = nO tác dụng với CO
= ncO =
4,22
6,5
= 0, 25 (mol)

mO = 0,25. 16 =
áp dụng ĐLBTKL ta có: mchất rắn = mhỗn hợp - mO =
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà (2 )
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trớc phơng pháp điện phân.

Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
3
Tiết 38: điều chế kim loại
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
- HS hiểu: Phơng pháp điện phân để điều chế kim loại. Bản chất của quá trình điện phân? Dẫn ra đợc
những phản ứng hoá học và điều kiện của phản ứng điều chế những kim loại?
b/ K nng:
- Viết phơng trình điều chế kim loại bằng phơng pháp điện phân(điện phân nóng chảy, điện phân
dung dịch), giải các bài tập áp dụng định luật Faraday.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Sơ đồ bình điện phân
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất hoá học của kim loại, dãy điện hoá của kim loại.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: (7 )
+ Câu hỏi: - Nêu cơ sở và phạm vi ứng dụng của phơng pháp nhiệt luyện, thuỷ luyện.
- Điều chế Cu, Fe từ Cu(OH)
2
, Fe(OH)
2
+ Đáp án và biểu điểm:
- Phơng pháp nhiệt luyện:
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chât khử: H
2

, C, CO hoặc các
kim loại hoạt động. (1,5d)
* Phơng pháp này để điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình: Fe, Pb, Zn, Sn... (1,5d)
- Phơng pháp thuỷ luyện:
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong dung dịch bằng các kim loại hoạt động: Fe, Zn (1,5d)
* Phơng pháp này để điều chế các kim loại có độ hoạt động yếu (1,5d)
- Điều chế Cu, Fe từ Cu(OH)
2
, Fe(OH)
2
* Cu(OH)
2
+ 2HCl

CuCl
2
+ 2H
2
O (1d)
Fe + CuCl
2


Cu + FeCl
2
(1d)
* 4Fe(OH)
2
+ 3O
2


0t

2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (1d)
Fe
2
O
3
+ 3CO
0t

2Fe + 3CO
2
(1d)
4
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động1 : Phơng pháp điện phân.(25 ).
GV cung cấp thông tin :
Phơng pháp điện phân dùng năng lợng của dòng
điện để gây ra sự biến đổi hoá học, đó là phản ứng
oxi hoá - khử. Trong sự điện phân, tác nhân khử là
cực () mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất
hoá học. Thí dụ, không một chất hoá học nào có

thể khử đợc các ion kim loại kiềm thành kim loại.
Trong điện phân, tác nhân oxi hoá là cực (+) mạnh
hơn nhiều lần tác nhân oxi hoá là chất hoá học.
Thí dụ: Sơ đồ điện phân dung dịch ZnSO
4
Cực (-)

Zn
2+
, H
2
O
Zn
SO
4
(d
d)
Cực (+)
SO
4
2-
, H
2
O
Zn
2+
+2e
Zn
2 H
2

O4H
+
+O
2
+ 4e
Phơng trình điện phân:
2 ZnSO
4
+ H
2
O 2 Zn + 2 H
2
SO
4
+ O
2

GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK, cho biết :
- Cơ sở của phơng pháp điện phân điều chế
kim loại là gì ?
- Có mấy phơng pháp điện phân ?
- Những kim loại nào có thể đợc điều chế
bằng phơng pháp điện phân ?
- Dẫn ra thí dụ điều chế kim loại hoạt động
bằng phơng pháp điện phân, thí dụ, điều chế
Na (nguyên liệu, trạng thái, sơ đồ và phơng
trình điện phân).
- Dẫn thí dụ điều chế kim loại hoạt động
trung bình bằng phơng pháp điện phân, thí
dụ điều chế Zn (nguyên liệu, trạng thái, sơ

3. Phơng pháp điện phân.
a/ Điện phân hợp chất nóng chảy.
- Dùng để điều chế các kim loại hoạt động hoá
học mạnh nh: K, Na, Ca, Mg, Al
vd: Điện phân Al
2
O
3
nóng chảy
ở catot(cực âm): Al
3+
+ 3e

Al
ở anot(cực dơng): 2O
2-


O
2
+ 4e
2Al
2
O
3

dpnc

4Al + 3O
2


b/ Điện phân dung dịch
- Dùng để điều chế các kim loại hoạt động
trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung
dịch muối của chúng.
- vd: Điện phân dung dịch CuCl
2
ở catot(cực âm): Cu
2+
+ 2e

Cu
ở anot(cực dơng): 2Cl
-


Cl
2
+ 2e
CuCl
2

dpdd

Cu + Cl
2

c. Định luật Faraday
Công thức:
n

AIt
m
96500
=
trong đó:
m: Khối lợng chất thu đợc ở điện cực
A: Khối lợng mol nguyên tử của chất thu đợc ở
điện cực.
n: Số (e) mà nguyên tử và ion đã nhận hoặc đã
cho
I: Cờng độ dòng điện (ampe)
t: Thơì gian điện phân (giây)
F: Hằng số Faraday (F= 96500)
Vd:
Tính khối lợng Cu thu đợc ở cực (-) sau 1 giờ
điện phân dd CuCl
2
với cờng độ dòng điện là 5
5
đồ và phơng trình
điện phân).
GV: Thí dụ, không một chất hoá học nào có
thể oxi hoá đợc ion F

thành khí F
2
. Những
phản ứng này có thể thực hiện bằng phơng
pháp điện phân. Vì vậy, bằng phơng pháp
điện phân, ngời ta có thể điều chế đợc hầu

hết các kim loại, kể cả những kim loại có
tính khử mạnh nhất. Ngời ta cũng điều chế
đợc nhiều phi kim, kể cả những phi kim có
tính oxi hoá mạnh nhất.
Hoạt động 2 : Định luật Faraday (7 )
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung dịnh luật
Faraday trong SGK và ý nghĩa các thông số
nêu trong định luật
ampe.
gamm
Cu
9,5
2.96500
3600.5.64
==
c/ Củng cố và luyện tập: (5 )
GV nhấn mạnh với từng kim loại cụ thể, cần lựa chọn các phơng pháp điều chế kim loại phù hợp.
GV lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố kiến thức bài học.
Bài 5 SGK :
GV hớng dẫn HS viết pthh và áp dụng định luật Faraday để giải.
Pthh:
Catot: M
2+
+ 2e

M
Anot: 2H
2
O


O
2
+ 4H
+
+ 4e
Pthh: MSO
4
+ H
2
O
dpdd

M + O
2
+ H
2
SO
4

áp dụng định luật Faraday ta có: m =
AIt
nF


A =
mnF
It
=
1,92.2.96500
3.1930

= 64
Vậy kim loại cần tìm là Cu.
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà (1 )
BTVN: bài 5.72, 5.73, 5.74, 5.77 SBT
HS về ôn tập các phơng pháp điều chế kim loại, tiết sau luyện tập.
6
Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 39: luyện tập
điều chế kim loại
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
Củng cố kiến thức về: Nguyên tắc điều chế kim loại và các phơng pháp điều chế kim loại.
b/ K nng:
Tính toán lợng kim loại điều chế đợc theo các phơng pháp hoặc các đại lợng liên quan.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập liên quan.
b/ Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức về điều chế kim loại và làm bài tập để củng cố kiến
thức.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới
Vào bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập toàn bộ kiến thức về điều chế kim loại và làm bài tập
để củng cố kiến thức.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ (10 )
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về

điều chế kim loại trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà,
theo các câu hỏi sau :
- Nguyên tắc điều chế kim loại ?
- Có mấy phơng pháp điều chế kim loại? nêu cơ
sở, ứng dụng của từng phơng pháp. Lấy vd?
i kiến thức cần nhớ
1. Nguyên tắc điều chế kim loại: là khử ion
kim loại thành nguyên tử.
M
n+
+ ne M
2. Các phơng pháp điều chế kim loại :
a/ Nhiệt luyện :
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt
độ cao bằng các chât khử: H
2
, C, CO hoặc các kim
loại hoạt động.
* Phơng pháp này để điều chế các kim loại có độ
hoạt động trung bình: Fe, Pb, Zn, Sn...
7
Hoạt động 2: Bài tập (32 )
Gv lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố
kiến thức cho HS.
Bài 5.73: GV hớng dẫn HS phân biệt kim loại
mạnh, yếu và phơng pháp điều chế.
Bài 5.27: GV gợi ý HS vận dụng kiến thức giải bài
tập hoá học.
Bài 5.74: GV gợi ý HS áp dụng định luật
Faraday.

Bài 5.77: Bài tập tổng hợp điều chế kim loại,
cần áp dụng phơng pháp phù hợp với từng kim
loại.
Fe
2
O
3
+ 3CO
0t

2Fe + 3CO
2

b/ Thuỷ luyện :
* Cơ sở: Khử ion kim loại trong dung dịch bằng
các kim loại hoạt động: Fe, Zn
* Phơng pháp này để điều chế các kim loại có
độ hoạt động yếu
Fe + CuCl
2


Cu + FeCl
2

c/ Điện phân :
* Cơ sở: Khử ion kim loại bằng dòng điện.
Gồm 2 phơng pháp:
+ Điện phân hợp chất nóng chảy.
CuCl

2

dpdd

Cu + Cl
2

+ Điện phân dung dịch
2Al
2
O
3

dpnc

4Al + 3O
2

* Định luật Faraday:
Công thức:
n
AIt
m
96500
=
ii Bài tập
Bài 5.27: Hỗn hợp chất rắn thu đợc gồm: Cu,
Al
2
O

3
, MgO.
pthh: CO + CuO

Cu + CO
2

Bài 5.73:
pthh: Fe + 2AgNO
3


Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
0,5 1
nFe =
28
56
= 0,5 mol

nAg = 1 mol
Khối lợng chất rắn thu đợc:
mAg = 1.108 = 108g
Bài 5.74:
CuSO
4
+ H

2
O
dpdd

Cu + O
2
+ H
2
SO
4

nO
2
=
0,224
22,4
= 0,01 mol

mO
2
= 0,01.32 = 0,32g
8
¸p dông ®Þnh luËt Faraday ta cã: m =
AIt
nF


t =
mnF
IA

=
0,32.2.96500
10.16
= 386 (s)
¸p dông ®Þnh luËt Faraday ta cã: mCu =
AIt
nF

=
64.10.386
2.96500
= 1,28g
Bµi 5.77:
Cho chÊt r¾n trªn t¸c dông víi axit HCl d.
Pthh:
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+ 3H
2

Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2

- Thu ®îc dd gåm: AlCl

3
, FeCl
2
, HCl d (X)
- ChÊt r¾n cßn l¹i lµ: Cu vµ Ag (Y).
Cho Y t¸c dông víi dd AgNO
3
d, thu ®îc chÊt
r¾n Ag, pthh:
Cu + AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ Ag
dd thu ®îc gåm AgNO
3
, Cu(NO
3
)
2
cho t¸c
dùng víi Cu d, sau ®ã ®iÖn ph©n dd thu ®îc,
pthh:
Cu + AgNO
3



Cu(NO
3
)
2
+ Ag
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
dpdd
→
Cu + O
2
+
HNO
3

- Cho dd X t¸c dông víi dd NaOH d, chÊt r¾n
thu ®îc ®em nung ngoµi kh«ng khÝ, sau ®ã
nhiÖt ph©n:
Fe
2+
+ 2OH
-



Fe(OH)
2
Al
3+
+ 3OH
-


Al(OH)
3
Al(OH)
3
+ 3OH
-


AlO
-

+ H
2
O
4Fe(OH)
2
+ O
2


2Fe
2

O
3
+ 4H
2
O
3CO + Fe
2
O
3


2Fe + 3CO
2
Sôc khÝ CO
2
vµo dd cßn l¹i, chÊt r¾n thu ®îc
9
đem nhiệt phân, sau đó đem đpnc:
AlO
-
+ CO
2
+ H
2
O

Al(OH)
3
+ CO
2-


2Al(OH)
3


Al
2
O
3
+ 3H
2
O
2Al
2
O
3

dpnc

4Al + 3O
2

c/ Củng cố và luyện tập (1 )
GV nhấn mạnh cần áp dụng các phơng pháp điều chế kim loại phù hợp với từng kim loại và kết
hợp linh hoạt các phơng pháp đó.
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà: (2 )
GV yêu cầu HS về nhà ôn tập kiến thức về tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại
Nghiên cứu trớc nội dung bài thực hành SGK trang 104. Và chuẩn bị trớc bài thu hoạch theo
mẫu bài thực hành.
10

Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 40: thực hành
tính chất, điều chế kim loạ, sự ăn mòn kim loại
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
Củng cố kiến thức về: Dãy điện hoá của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
Tiến hành một số thí nghiệm:
- So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với ion H
+
trong dd HCl (Dãy điện hoá của kim loại).
- Fe phản ứng mạnh với Cu
2+
trong dd CuSO
4
(Điều chế kim loại bằng phơng pháp thuỷ luyện).
- Zn phản ứng với dd H
2
SO
4
, dd H
2
SO
4
thêm CuSO
4
(sự ăn mòn điện hoá học).
b/ K nng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành hoá học: làm việc với dụng cụ hoá thí nghiệm, hoá chất, quan sát
hiện tợng.
- Vận dụng để giải thích các vấn đề liên quan về dãy điện hoá của kim loại, về sự ăn mòn kim loại,

chống ăn mòn kim loại.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hoá chất và dụng cụ đủ cho 1 lớp (4 nhóm thực hành), gồm:
Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đền cồn, kéo, đũa, hoặc giấy.
Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe(đinh sắt hoặc dây sắt)., dd H
2
SO
4
, CuSO
4
.
b/ Chuẩn bị của HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức về điều chế kim loại, dãy điện hoá của kim loại, về
sự ăn mòn kim loại.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: Không
Vào bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành các thí nghiệm về dãy điện hoá của kim loại, điều
chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành (10 )
11
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành, nhấn mạnh
yêu cầu an toàn khi tiến hành thí nghiệm với axit.
- GV hớng dẫn HS một số thao tác nh: Cách lấy hoá chất, quan sát hiện tợng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ), và hớng dẫn qua cách tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá của kim loại (9 )
a/ Chuẩn bị:

- Hoá chất: Mẫu kim loại: Cu, Al, Fe, dd HCl.
- Dụng cụ: ống nghiệm.
b/ Tiến hành:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các số liệu trong SGK. GV lu ý: Nên dùng dd HCl thật loãng với
lợng tơng đối nhiều(8ml), dùng ống nghiệm cao để có thể quan sát lợng bọt khí H
2
bay ra rõ hơn
HS: Chuẩn bị 3 ống nghiệm, cho vào 3 ống nghiệm mỗi ống khoảng 3ml dd HCl. Cho 3 mẫu kim loại
có kích thớc tơng đơng là Cu, Al, Fe vào 3 ống nghiệm.
c/ Hiện tợng:
HS quan sát hiện tợng thí nghiệm, so sánh lợng bọt khí thoát ra ở các ống nghiệm, từ đó rút ra kết luận
về mức độ hoạt động của các kim loại.
d/ Giải thích.
GV hớng dẫn HS giải thích các hiện tợng thí nghiệm quan sát đợc.
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại
yếu trong dung dịch (9 )
a/ Chuẩn bị:
- Hoá chất: Đinh sắt đánh sạch, dd CuSO
4
.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
b/ Tiến hành:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các số liệu trong SGK, GV lu ý đinh sắt đánh thật sạch để hiện t-
ợng quan sát đợc rõ ràng.
HS: Dùng một đinh sắt đã đánh sạch cho vào dd CuSO
4
, ngâm 10 phút.
c/ Hiện tợng:
HS quan sát mầu của chiếc đinh sắt và mầu của dd.
d/ Giải thích.

GV hớng dẫn HS giải thích các hiện tợng thí nghiệm quan sát đợc.
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: ăn mòn điện hoá học.(9 )
a/ Chuẩn bị:
- Hoá chất: DD CuSO
4
, đinh sắt.
- Dụng cụ: ống nghiệm
12
b/ Tiến hành:
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các số liệu trong SGK
HS: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 3ml dd H
2
SO
4
loãng và cho vào mỗi ống nghiệm
một mẩu kẽm.
- Sau đó nhỏ thêm 2-3giọt dd CuSO
4
vào một trong 2 ống.
c/ Hiện tợng:
HS quan sát hiện tợng thí nghiệm và so sánh lợng bọt khí thoát ra từ 2 ống nghiệm.
d/ Giải thích.
GV hớng dẫn HS giải thích các hiện tợng thí nghiệm quan sát đợc.
c/ Củng cố và luyện tập(5 ).
- GV nhận xét đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm(lớp học)
d/ Hớng dẫn HS về nhà học bài và làm bài (3 )
- GV hớng dẫn HS về nhà làm bài tờng trình.
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất của kim loại
kiềm trong chơng trình phổ thông.

13
Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 41: kim loại kiềm và
hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
- HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, một số ứng dụng của kim loại kiềm trong sản
xuất.
- HS hiểu:
+ Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, khối lợng riêng nhỏ, độ cứng nhỏ.
+ Tính chất hoá học đặc trng của kim loại kiềm là tính khử mạnh.
+ Phơng pháp duy nhất để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy.
b/ K nng:
- Rèn các kĩ năng, thao tác tu duy logic theo trình tự:
+ Dự đoán tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm, căn cứ vào vị trí, cấu tạo của kim
loại kiềm
+ Quan sát thí nghiệm, kiểm tra dự đoán.
+ Rút ra kết luận chung về tính chất và nguyên tắc điều chế kim loai kiềm.
+ Viết các phơng trình hoá học chứng minh.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Bảng tuần hoàn, bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại kiềm phóng to.
- Sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy.
- Đĩa hình hoặc thí nghiệm biểu diễn tính chất hoá học của kim loại kiềm.
- Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm, dụng cụ điều chế khí clo, phễu thuỷ tinh, tấm kính, muội sắt.
- Hoá chất: HCl và MnO

2
, nớc cất, dd phenolphtalein, dd AgNO
3
, cồn.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất của kim
loại kiềm trong chơng trình phổ thông.
3. Tiến trình bài dạy.
14
a/ Kiểm tra bài cũ: Không
Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu xong tính chất chung của kim loại, tiết hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu đặc điểm, tính chất của nhóm kim loại đầu tiên: nhóm IA (Nhóm kim loại kiềm).
b/ Dạy nội dung bài mới:
hoạt động của thày Hoạt động của trò
Họat động 1 : Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu
hình electron ( 5 )
GV yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí
của nhóm kim loại kiềm, đọc tên các nguyên tố
trong nhóm, vị trí của chúng(số hiệu).
Viết cấu hình (e) của Na, Li, K... và cho biết đặc
điểm của lớp (e) ngoài cùng và khả năng cho,
nhận (e) của nguyên tử.
Gv nhận xét câu trả lời của HS, và bổ xung thêm
thông tin: nguồn gốc tên gọi của kim loại kiềm,
nguyên tố Franxi là nguyên tố phóng xạ nên trong
chơng trình phổ thông không nghiên cứu.
- Các đơn chất có mạng lập phơng tâm khối không
bền.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí. (5 )
GV yêu cầu HS quan sát bảng tóm tắt tính chất vật

lí của kim loại kiềm, rút ra nhận xét.
GV yêu cầu 1HS phát biểu, 2-3 HS nhận xét, GV
kết luận và hoàn thiện.
GV hớng dẫn HS nghiên cứu SGK để giải thích
các tính chất vật lí của kim loại: do cấu trúc mạng
tinh thể lập phơng tâm khối cấu trúc tơng đối rỗng.
Do liên kết kim loại là liên kết yếu.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học (15 )
GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hoá học của
kim loại kiềm theo qui luật sau:
Dự đoán tính chất hoá học

kiểm tra dự đoán

kết luận.
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
- Dự đoán tính chất của kim loại kiềm, dựa vào
đặc điểm về vị trí, cấu tạo nguyên tử.
i - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu
hình electron
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn,
gồm các nguyên tố Liti(Li), Natri (Na), Kali(K),
Rubiđi (Rb), Cesi (Cs), Franxi (Fr)*.
Cấu hình (e) của các nguyên tử:
Li: (He) 2s
1

Na: (Ne) 3s
1


K: (Ar) 4s
1

...
ns
1
(có 1 (e) lớp ngoài cùng).
ii Tính chất vật lí.
- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, và có ánh
kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi thấp, khối lợng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
iii tính chất hoá học
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lợng ion hoá
nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Tính khử tăng dần từ Liti đến xesi.
M

M
+
+ 1e
Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá
(+1).
1/ Tác dụng với phi kim
a/ Tác dụng với oxi:
15
- Kiểm tra dự đoán: đọc thông tin, nhớ lại một số
phản ứng đã biết về tác dụng của kim loại với phi
kim, với dd axit, với nớc. VIết pthh dới dạng tổng
quát.
GV lu ý: không thực hiện phản ứng của kim loại

kiềm với axit vì phản ứng rất mãnh liệt và gây nổ
mạnh.
GV cho HS quan sát thí nghiệm Na cháy trong Cl
2

(Nhận biết sản phẩm bằng dd AgNO
3
).
- Kết luận: Sau khi kiểm tra dự đoán, HS kết luận
về tính chất đặc trng của kim loại kiềm.
GV yêu cầu các nhóm nhận xét cho nhóm khác, và
kết luận.
Hoạt động 4: ứng dụng, trạng thái tự nhiên và
điều chế (15 )
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tóm tắt một số
ứng dụng của kim loại kiềm.
GV gợi ý: từ tính chất hoá học của HS hãy dự
đoán trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm
GV yêu cầu HS nhắc lại các phơng pháp điều chế
kim loại và dự đoán phơng pháp điều chế kim loại
kiềm.
GV nhấn mạnh: phơng pháp duy nhất để điều chế
các kim loại kiềm là phơng pháp điện phân nóng
chảy.
2Na + O
2


Na
2

O
2
(natri peoxit)
4Na + O
2


2Na
2
O (natri oxit)
b/ Tác dụng với clo:
2M + Cl
2


2MCl
2K + Cl
2


2KCl
2/ Tác dụng với axit
2M + 2H
+


2M
+
+ H
2


2Na + 2HCl

2NaCl + H
2

3/ Tác dụng với nớc
M + H
2
O

MOH + 1/2H
2

K + H
2
O

KOH + 1/2H
2

iv ứng dụng, trạng thái tự nhiên
và điều chế.
1. ứng dụng
- Dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy
thấp, hợp kim siêu nhẹ, Xesi dùng làm tế bào
quang điện.
2. Trạng thái tự nhiên
trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại ở dạng
hợp chất.

3. điều chế
Nguyên tắc: khử ion kim loại trong hợp chất:
M
n+
+ ne

M
Phơng pháp duy nhất là: điện phân nóng chảy
c/ Củng cố và luyện tập (3 )
Gv yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung chính của bài và làm một số bài tập củng cố.
Bài 1/SGK: A
Bài 2/SGK: D
Bài 3/SGK: B
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà(2 )
BTVN: 4, 5, 8 SGK
Hs về nhà tìm hiểu tính chất của một số hợp chất của kim loại kiềm
16
Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 42: kim loại kiềm và
hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
- HS biết: Một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
và phơng pháp điều chế .

b/ K nng:
- Rèn các kĩ năng, thao tác tu duy logic theo trình tự:
+ Biết tìm hiểu tính chất của một số hợp chất cụ thể của kim loại kiềm theo quy trình chung: Suy
đoán tính chất Kiểm tra dự đoán Kết luận.
+ Biết tiến hành một số TN về tính chất hoá học của NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Viết các PTHH dạng phân tử và ion rút gọn minh hoạ cho tính chất của NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
.
+ Vận dụng kiến thức đã biết về sự thuỷ phân, quan niệm axit, bazơ, tính chất hoá học của axit,
bazơ, muối để tìm hiểu tính chất của các hợp chất.
+ Biết cách nhận biết NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
dựa vào các phản ứng đặc trng.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.

- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ: ống nghiệm thờng và ống nghiệm chịu nhiệt, ống nhỏ giọt, đũa thuỷ tinh, đèn cồn.
- Hoá chất: Na
2
CO
3
, nớc cất và giấy quỳ tím hoặc dd phenolphtalein, dd CuSO
4
; HCl; Ca(OH)
2
;
NaOH; HCl ; NaHCO
3
rắn.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, tính chất của axit, bazơ, muối đã học ở chơng trình cấp 2.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: (7 )
+ Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của kim loại kiềm? Qui luật biến đổi tính chất? giải thích? Lấy
vd minh hoạ?
+ Đáp án và biểu điểm:
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Liti đến xesi. (2đ)
M

M
+
+ 1e
17

Do từ Li đến Cs bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần. (2đ)
1/ Tác dụng với phi kim (2đ)
a/ Tác dụng với oxi:
2Na + O
2


Na
2
O
2
(natri peoxit)
4Na + O
2


2Na
2
O (natri oxit)
b/ Tác dụng với clo:
2K + Cl
2


2KCl
2/ Tác dụng với axit (2đ)
2Na + 2HCl

2NaCl + H
2


3/ Tác dụng với nớc (2đ)
K + H
2
O

KOH + 1/2H
2

Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu các đặc điểm và tính chất của kim loại kiềm, vậy các hợp chất của
chúng có đặc điểm và tính chất gì? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Natri hiđroxit (10 )
GV Cho HS quan sát ống nghiệm đựng NaOH rắn,
thử tính tan, kết hợp SGK yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau :
- Cho biết một số tính chất vật lí của NaOH.
- Dựa vào tính chất hoá học của bazơ tan, dự đoán
tính chất của NaOH
GV thực hiện một số TN kiểm tra tính chất của
NaOH: Hoà tan NaOH vào nớc, nhỏ thêm vài giọt
dd phenolphtalein rồi chia thành hai phần bằng
nhau: thêm từ từ dd HCl vào phần I; thêm từ từ dd
CuSO
4
vào phần II. Quan sát hiện tợng, giải thích
hiện tợng và viết pthh, phơng trình ion rút gọn.
GV bổ xung: Tuỳ tỉ lệ mol giữa NaOH và CO
2


thể tạo muối trung hoà hoặc muối axit.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và ứng dụng của
NaOH.
GV giới thiệu nguyên liệu đ/c NaOH là dd NaCl
bão hoà. Thùng điện phân có cực (-) bằng Fe, cực
(+) bằng than chì.
HS viết sơ đồ, PTĐP dd NaCl có màng ngăn.
I. Natri hiđroxit
1. Tính chất
NaOH là chất rắn, màu trắng, hút nớc mạnh, dễ
nóng chảy, tan nhiều trong nớc, là chất điện li
mạnh:
NaOH Na
+
+ OH
-
NaOH là một kiềm mạnh, có tính chất chung của
bazơ tan:
-T/d với oxit axit, axit tạo muối trung hoà hoặc
muối axit: OH
-
+ H
+
H
2
O
NaOH + CO
2
NaHCO
3

(1)
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
+
2
nOH
nCO

1: Xẩy ra phản ứng (1)
+
2
nOH
nCO

2: Xẩy ra phản ứng (2)
+ 1 <
2
nOH
nCO

< 2: Xẩy ra phản ứng (1) và (2)
- T/d với dd muối tạo ra bazơ không tan:
3 OH

-
+ Fe
3+
Fe(OH)
3

2. ứng dụng :
- Là hoá chất quan trọng, đứng hàng thứ 2 sau axit
18
Hoạt động 2: Natri hidrocacbonat (8 )
GV: HS nghiên cứu SGK cho biết các tính chất vật
lí, đặc điểm của muối NaHCO
3
?
Dựa vào đặc điểm của muối NaHCO
3
, hãy dự đoán
tính chất của muối NaHCO
3
?
Tìm hiểu SGK và nêu ứng dụng của NaHCO
3
Hoạt động 3 : Natri cacbonat (8 )

HS nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí và
tính chất hoá học của muối Na
2
CO
3
.

Dựa vào đặc điểm của muối Na
2
CO
3
, hãy dự
đoán tính chất của muối Na
2
CO
3
.
HS quan sát TN: thử tính tan của Na
2
CO
3
, dùng
giấy quỳ tím thử môi trờng dd, từ đó rút ra kết
luận về dung dịch của muối cacbonat? Giải thích?
Đọc SGK và nêu ứng dụng của Na
2
CO
3
?
H
2
SO
4
.
- Dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ
nhân tạo...
Điều chế:

Sơ đồ điện phân và PT điện phân:
- Sơ đồ ĐP: NaCl Na
+
+ Cl
-
Cực (+), anot: có Cl
-
, H
2
O
2 Cl
-
Cl
2
+2e
Cực (-), catot: có Na
+
, H
2
O
2 H
2
O + 2e H
2
+ 2OH

Pthh: 2NaCl + 2H
2
O
dpdd

cmn

2NaOH +H
2
+Cl
2
II. Natri hiđrocacbonat: NaHCO
3

1. Tính chất
Là chất rắn, mầu trắng, ít tan trong nớc.Dễ bị
nhiệt phân huỷ :
2NaHCO
3


0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Là muối axit, muối của axit yếu và bazơ mạnh.
Tính chất lỡng tính
- Tác dụng với axit:

vd: NaHCO
3

+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
- Tác dụng với bazơ:
NaHCO
3

+ NaOH

Na
2
CO
3

+ H
2
O
2. ứng dụng
- Chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở, nớc giải
khát...
iii. Natri cacbonat: Na
2
CO
3


1. Tính chất
Là chất rắn, mầu trắng, tan nhiều trong nớc. Là
muối của axit yếu và bazơ mạnh.
Trong dd, phân li hoàn toàn thành ion:
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2-
Bền với nhiệt.
- Thuỷ phân cho môi trờng kiềm:
CO
3
2-
+ HOH HCO
3
-
+ OH
-
(tính bazơ của dd Na
2
CO
3
manh hơn NaHCO
3
).

19
c/ Củng cố và luyện tập (4 )
GV lựa chọn một số bài tập phù hợp để củng cố kiến thức cho HS
Bài 6/SGK:
Pthh: CaCO
3
+ 2HCl

CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

nCaCO
3
=
100
100
= 1 mol = nCO
2

nNaOH =
60
40
= 1,5 mol
Ta có: 1 <
2
nNaOH

nCO
=
1,5
1
= 1,5 < 2
Xẩy ra các phản ứng sau:
NaOH + CO
2


NaHCO
3
x x x
2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3
+ H
2
O
2y y y
Ta có: x + 2y = 1,5 (1) ; x + y = 1 (2)
Giải phơng trình (1) và (2) ta có: x = y = 0,5 (mol)
Khối lợng muối thu đợc là: m = 0,5. 84 + 106. 0,5 = 95g
d/ Hớng dẫn HS tự học ở nhà: (2 )
BTVN: 5, 7, 8 SGK

Ôn tập tính chất chung của kim loại, phơng pháp điều chế kim loại, tính chất của kim loại kiềm.
Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 43: kim loại kiềm thổ và
hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
- HS biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, một số ứng dụng của kim loại kiềm thổ trong
sản xuất.
- HS hiểu:
+ Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi , khối lợng riêng , độ cứng lớn hơn kim loại kiềm
nhng vẫn tơng đối nhỏ. Nguyên nhân tính chất vật lí không biến đổi theo qui luật nhất định.
+ Tính chất hoá học đặc trng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh nhng yếu hơn kim loại kiềm
+ Phơng pháp duy nhất để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối halogenua
20
b/ K nng:
- Rèn các kĩ năng, thao tác tu duy logic theo trình tự:
+ Dự đoán tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm thổ, căn cứ vào vị trí, cấu tạo của
kim loại kiềm thổ.
+ Quan sát thí nghiệm, kiểm tra dự đoán.
+ Rút ra kết luận chung về tính chất và nguyên tắc điều chế kim loai kiềm thổ.
+ Viết các phơng trình hoá học chứng minh.
+ Giải các bài tập liên quan
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Bảng tuần hoàn, bảng tóm tắt cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ phóng to.

- Sơ đồ điện phân MgCl
2
nóng chảy.
- Đĩa hình hoặc thí nghiệm biểu diễn tính chất hoá học của kim loại kiềm thổ.
- Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, ống nghiệm.
- Hoá chất: Mg , nớc cất, dd phenolphtalein, dd CuSO
4
.
b/ Chuẩn bị của HS:
- HS ôn tập tính chất chung của kim loại, vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn, tính chất của kim
loại kiềm, phơng pháp điều chế kim loại .
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: Không
Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu xong các đặc điểm, tính chất của kim loại kiềm và hợp chất của
chúng, tiết hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu xem các nguyên tố kim loại kiềm thổ có các đặc điểm và
tính chất gì giống với kim loại kiềm?
b/ Nội dụng bài dạy:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu
hình electron nguyên tử (7 ).
GV yêu cầu HS:
- Quan sát bảng tuần hoàn, nêu vị trí nhóm kim
loại kiềm thổ, đọc tên các nguyên tố trong nhóm.
- Viết cấu hình electron thu gọn của Ca, Mg, Ba.
- Cho biết đặc điểm của lớp electron lớp ngoài
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu
hình electron nguyên tử
- Các nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
IIA của bảng tuần hoàn. Gồm các nguyên tố:
Beri(Be)(z=4);Magie(Mg)(z=12);Canxi (Ca)

(z=20); Stronti (Sr) (z=38); Bari (Ba) (z=56); Rađi
21
cùng, khả năng cho electron của nguyên tử.
- Quan sát bảng và rút ra nhận xét về năng lợng
ion hoá, mạng tinh thể của 1 số kim loại kiềm thổ.
- Dự đoán tính chất hoá học đặc trng của kim loại
kiềm thổ, kiểm tra dự đoán và rút ra kết luận.
Hoạt động 2 : Tính chất vật lí (7 ).
Qua quan sát các kim loại kiềm thổ, kết hợp bảng
hằng số vật lí quan trọng của kim loại kiềm thổ và
kim loại kiềm yêu cầu HS :
- So sánh tính chất vật lí(nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lợng riêng) của kim loại kiềm thổ với
kim loại kiềm?
GV yêu cầu HS phát biểu, 2-3 HS nhận xét, bổ
sung và hoàn thiện.
GV hớng dẫn HS giải thích sự biến đổi tính chất
vật lí của kim loại kiềm thổ không theo qui luật
nh kim loại kiềm là do chúng có kiểu mạng tinh
thể không giống nhau.
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học (20 )
GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hoá học
của kim loại kiểm thổ theo quy trình sau:
Dự đoán tính chất hoá học Kiểm tra dự đoán
Kết luận
- GV biểu diễn một số thí nghiệm : tác dụng của
magie với oxi, với nớc nóng, với dung dịch axit,
với dung dịch CuSO
4
. HS quan sát hiện tợng, rút ra

nhận xét.
GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa
magie với H
2
SO
4
đặc, với dung dịch HNO
3
, phản
ứng magie cháy trong CO
2
.
GV tổ chức hớng dẫn cho HS làm việc, tổ chức
thảo luận toàn lớp và hoàn thiện.
(Ra) (z=88).
- Cấu hình (e) ở lớp ngoài cùng : ns
2

- Dự đoán tính chất: nguyên tử dễ dàng tách 2e để
trở thành ion dơng có điện tích dơng 2+ ;
- Tính chất đặc trng của kim loại kiềm thổ là tính
khử mạnh (nhng yếu hơn kim loại kiềm).
2. Tính chất vật lí
- Có màu trắng bạc, có thể dát mỏng
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tơng đối thấp
(trừ be ri)
- Khối lợng riêng tơng đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ
Ba)
- Độ cứng nhỏ.
iii. Tính chất hoá học

- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, do:
+ Chỉ có 2e ở phân lớp ns ngoài cùng, nguyên tử
dễ mấ 2e để trở thành ion mang điện tích 2+.
M M
2+
+ 2e
+ Thế điện cực chuẩn có giá trị nhỏ.
1/ Tác dụng với phi kim
2
2
2
0
2
2
0
2
22
+
+
+
+
MClClM
OMOM
2/ Tác dụng với axit
a/ Với axit HCl, H
2
SO
4
(l):
0

2
2
2M H M H
+
+ + +
vd: Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2

b/ Với axit HNO
3
, H
2
SO
4
(đ):
4Mg + 10HNO
3


4Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO

3
+ 3H
2
O
3/ Tác dụng với H
2
O
22
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng (7 )
GV yêu cầu HS kể tên một số ứng dụng của các
nguyên tố thuộc nhóm kim loại kiềm thổ mà em
biết?
GV nhận xét và bổ xung thêm.
GV yêu cầu HS:
- Lựa chọn phơng pháp phù hợp điều chế kim loại
kiềm thổ trên cơ sở lí thuyết về điện phân, phơng
pháp chung điều chế kim loại, tính chất đặc trng
của kim loại kiềm thổ.
- Giải thích và viết sơ đồ điện phân MgCl
2
các
phản ứng trên mỗi điện cực và phơng trình điện
phân
- Be không tác dụng với H
2
O ở điều kiện thờng
- Mg tác dụng với nớc ở nhiệt độ cao
Mg + H
2
O


MgO + H
2
- Từ Ca đến Ba phản ứng mạnh với H
2
O ở điều
kiện thờng.
M + 2H
2
O M(OH)
2
+ H
2

(M là Ca, Ba, Sr)
iv. ứng dụng và điều chế.
1. ứng dụng:
- Làm thuốc, chế tạo hợp kim...
2. Điều chế:
Phơng pháp: Điện phân muối nóng chảy.
Thí dụ: Điện phân MgCl
2
nóng chảy.
c. Củng cố và luyện tập (3 )
GV yêu cầu HS nêu lại nội dung chính của bài học và làm một số bài tập.
1. Hãy viết PTHH biểu diẽn các chuyển đổi sau (M là kim loại kiềm thổ):
M MO M(OH)
2
MCO
3

M(HCO)
3

2Mg + O
2
2MgO
MgO + H
2
O Mg(OH)
2
Mg(OH)
2
+ CO
2
MgCO
3
+ H
2
O
MgCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Mg(HCO
3
)
2




2. Chỉ có thể điều chế kim loại Ca bằng cách.
A. Điện phân dung dịch CaCl
2
B. Điện phân dung dịch Ca(OH)
2

C. Điện phân nóng chảy CaCl
2
D. Điện phân CaC
2
Hãy chọn phơng án đúng và giải thích.
Đáp án: C. Vì Ca là kim loại mạnh nên phơng pháp duy nhất để điều chế là điện phân nóng chảy muối.
23
Cực âm (catot) MgCl
2
Cực dơng (atot)
Mg
2+
+ 2e
Mg
2Cl
-
Cl
2
+ 2e
MgCl
2


đpnc
Mg + Cl
2
d. Hớng dẫn HS tự học ở nhà: (2 )
BTVN: 4, 6 SGK
HS tìm hiểu tính chất của một số hợp chất của kimloại kiềm thổ mà em biết.
Bài 4, 6 SGK tìm khối lợng nguyên tố từ đó suy ra kim loại cần tìm.
Ngaứy soaùn:........................... Ngaứy dạy:.............................Dạy lớp:...............
Tiết 44: kim loại kiềm thổ và
hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
1. Mục tiêu.
a/ Kin thc:
- HS biết: Một số ứng dụng quan trọng của hợp chất kim loại kiềm thổ.
- HS hiểu: Tính chất hoá học của Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4
và phơng pháp điều chế .
b/ K nng:
- Rèn các kĩ năng, thao tác tu duy logic theo trình tự:
+ Biết tìm hiểu tính chất của một số hợp chất cụ thể của KL kiềm thổ theo quy trình chung :
Suy đoán tính chất Kiểm tra dự đoán Kết luận
- Biết tiến hành một số TN kiểm tra tính chất hoá học của Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4

.
- Viết các PTHH dạng phân tử, dạng ion thu gọn minh hoạ cho tính chất của Ca(OH)
2
, CaCO
3
,
CaSO
4
.
24
- Vận dụng kiến thức đã biết về sự thuỷ phân, quan nịêm axit, bazơ , tính chất hoá học của bazơ, axit,
muối... để tìm hiểu tính chất của các hợp chất.
- Biết cách nhận biết từng chất Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4
dựa vào các phản ứng đặc trng.
c/ Thái độ:
- Tạo cho HS niềm say mê yêu khoa học, tin tởng vào khoa học.
- Tạo hứng thú học tập cho HS.
- ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế đời sống và sản xuất.
2. chuẩn bị của gv và hs
a/ Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ: Bảng tính tan của một số hợp chất KL kiềm thổ phóng to. ống nghiệm và ống hút nhựa.
Đèn cồn.
- Hoá chất: Dd Ca(OH)
2
, vôi tôi, CaCO

3
, CaSO
4
. Dd HCl, CH
3
COOH, nớc cất, dd CuCl
2
.
b/ Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu một số tính chất của hợp chất kim loại kiềm thổ.
3. Tiến trình bài dạy.
a/ Kiểm tra bài cũ: (7 )
+ Câu hỏi: Thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: Mg MgO Mg(OH)
2
MgCO
3
Mg(HCO)
3

+ Đáp án và biểu điểm: (mỗi phơng trình đúng 2,5đ)
2Mg + O
2
2MgO
MgO + H
2
O Mg(OH)
2
Mg(OH)
2
+ CO

2
MgCO
3
+ H
2
O
MgCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Mg(HCO
3
)
2



Vào bài: Trong tự nhiên có rất nhiều hang động có các khối thạch nhũ rất đẹp, vậy nó đợc hình
thành nh thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
b/ Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Canxi hidro xit (10 )
GV yêu cầu HS :
Dự đoán tính chất của Ca(OH)
2
, Thực hiện
một số TN kiểm tra tính chất hoá học của
Ca(OH)

2
:
+ HCl; thổi hơi thở chứa CO
2
vào dd
Ca(OH)
2
,+ CuCl
2
. Quan sát hiện tợng, gt
và rút ra NX.
b. Một số hợp chất quan trọng của
canxi
1. Canxi hiđroxit: Ca(OH)
2

a/ Tính chất
- Ca(OH)
2
(vôi tôi) là chất rắn màu trắng, tan ít
trong nớc.
- dung dịch Ca(OH)
2
(nớc vôi trong) là một
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×