Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu các hoạt động của đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài huyện Hoàng Su Phì tỉnh Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.6 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------

LÙ VĂN VINH
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH NIÊN
XÃ PỜ LY NGÀI, HUYỆN HOÀNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hƣớng đề tài : Hƣớng ứng dụng
Chuyên ngành
: Phát triển nông thôn
Khoa
: Kinh tế và PTNT
Khóa học
: 2014 - 2018

Thái Nguyên - năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------

LÙ VĂN VINH
TÊN ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH NIÊN


XÃ PỜ LY NGÀI, HUYỆN HOÀNG SU PHÌ, TỈNH HÀ GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
Cán bộ hƣớng dẫn

: Chính quy
: Hƣớng ứng dụng
: Phát triển nông thôn
: K46 PTNT N01
: Kinh tế và PTNT
: 2014 - 2018
: ThS. Dƣơng Xuân Lâm
: Chỉn Văn Thu

Thái Nguyên - năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Sau những năm học tập tại Khoa Kinh tế & PTNT - Trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, đƣợc sự đồng ý của Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT
và đƣợc sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo cùng toàn thể tất cả các bạn

sinh viên cùng lớp, trƣờng, tôi tiến hành thực tập và thực hiện đề tài “Tìm hiểu
các hoạt động của đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh
Hà Giang”.
Trong triển khai làm đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ tận
tình của các thầy cô giáo, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ
ích trong suốt bốn năm học tập tại trƣờng và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc nhất đến Thầy giáo Th.S Dƣơng Xuân Lâm, ngƣời đã trực tiếp, tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo UBND xã Pờ Ly
Ngài, cùng các ban ngành, đoàn thể tại UBND xã đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình thực tập tại UBND xã Pờ Ly Ngài.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới anh Chỉn Văn Thu - Bí thƣ Đoàn
xã đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập làm quen với
công việc thực tế.
Tôi chân thành cám ơn quý thầy, cô Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế & PTNT đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những ngƣời đã động
viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Lù Văn Vinh


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của nội dung thực tập ............................................................. 1
1.2. Mục tiêu...................................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.2.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ ................................................................... 2
1.2.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc................................................................ 3
1.2.2.3. Về kỹ năng sống ................................................................................... 3
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện .......................................................... 3
1.3.1. Nội dung thực hiện .................................................................................. 3
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................ 4
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
Phần 2: TỔNG QUAN .................................................................................... 6
2.1. Về cơ sở lý luận.......................................................................................... 6
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................. 6
2.1.1.1. Lịch sử hình thành Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh ........... 6
2.1.1.2. Vị trí, vai trò của thanh niên Việt Nam ................................................ 6
2.1.1.3. Tính chất của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh............................................. 8
2.1.1.4. Chức năng của Đoàn thanh niên .......................................................... 8
2.1.1.5. Nhiệm vụ và quyền hạn của đoàn thanh niên ...................................... 9


iii

2.1.1.6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh niên ..................... 10
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 12

2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 15
2.3. Kinh nghiệm của một số tổ chức cơ sở Đoàn tiêu biểu ........................... 17
2.3.1. Đoàn viên thanh niên xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng tích
cực tham gia xây dựng nông thôn mới ............................................................ 17
2.3.2. Tuổi trẻ Vĩnh Tƣờng, tỉnh Vĩnh Phúc tích cực tham gia xây dựng Đảng. 18
2.4. Bài học kinh nghiệm từ các địa phƣơng .................................................. 20
2.4.1. Chức năng nhiệm vụ của cán bộ Đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài ....... 21
2.4.2. Lề lối làm việc và phƣơng pháp công tác của Đoàn thanh niên
xã Pờ Ly Ngài.................................................................................................. 23
2.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 24
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 28
3.1. Khái niệm về cơ sở thực tập ..................................................................... 28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Pờ Ly Ngài ........................................................ 28
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28
3.1.1.2. Địa hình .............................................................................................. 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế của xã .................................................. 33
3.1.2.2. Dân số và lao động ............................................................................. 36
3.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 38
3.1.3. Thuận lợi, khó khăn liên quan đến nội dung thực tập........................... 41
3.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 41
3.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 41
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 42
3.2.1. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập 42
3.2.1.1. Nội dung thứ nhất............................................................................... 42


iv

3.2.1.2. Nội dung thứ hai................................................................................. 43

3.2.1.3. Nội dung thứ ba .................................................................................. 43
3.2.1.4. Nội dung thứ tƣ .................................................................................. 43
3.2.1.5. Nội dung thứ năm............................................................................... 44
3.2.1.6. Nội dung thứ sáu ................................................................................ 44
3.2.1.7. Nội dung thứ bảy ................................................................................ 44
3.2.1.8. Nội dung thứ tám ............................................................................... 45
3.2.1.9. Nội dung thứ chín............................................................................... 45
3.2.2. Nhận xét, thuận lợi, khó khăn ............................................................... 46
3.2.3. Tóm tắt kết quả thực tập........................................................................ 47
3.2.3.1. Thông tin chung về Ủy ban nhân dân xã Pờ Ly Ngài ........................ 47
3.2.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của UBND xã Pờ Ly Ngài ............................. 49
3.2.4. Đánh giá những hoạt động của Đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài trong
năm 2017 ......................................................................................................... 53
3.2.4.1. Khái quát chung về Đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài ........................ 53
3.2.4.2. Các hoạt động của ĐTN xã Pờ Ly Ngài trong năm qua .................... 54
3.2.4.3. Đánh giá chung. ................................................................................. 57
3.2.5. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 57
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 59
4.1. Kết luận .................................................................................................... 59
4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63
I. Tài liệu Tiếng Việt ....................................................................................... 63
II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 63


v

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các văn bản pháp lý liên quan tới Đoàn thanh niên ................................12
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của xã Pờ Ly Ngài qua 3 năm (2015 - 2017) ....32

Bảng 3.2: Kết quả phát triển kinh tế của xã Pờ Ly Ngài giai đoạn (2015-2017) ...34
Bảng 3.3: Số lƣợng dân số và lao động xã Pờ Ly Ngài qua 3 năm (2015 - 2017)...37
Bảng 3.4: Bảng chỉ báo nhân lực UBND xã Pờ Ly Ngài ........................................48


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Một số hình ảnh về UBND xã Pờ Ly Ngài ..................................... 47
Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức xã Pờ Ly Ngài ............................................. 49


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ATGT

: An toàn giao thông

BCH

: Ban chấp hành

BTV

: Ban thƣờng vụ

CNH - HĐH


: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CBCCVC

: Cán bộ công chức, viên chức

ĐTN

: Đoàn thanh niên

ĐTNCSHCM

: Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

ĐVTN

: Đoàn viên thanh niên

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KHKT

: Khoa học kĩ thuật

KT - XH

: Kinh tế - xã hội


KT&PTNT

: Kinh tế và phát triển nông thôn

NTM

: Nông thôn mới

TN

: Thanh niên

TTN

: Thanh thiếu niên

TH&THCS

: Tiểu học và trung học cơ sở

UBND

: Ủy ban nhân dân


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của nội dung thực tập

Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh (Đoàn TNCS Hồ Chí Minh)
là tổ chức chính trị xã hội do Đảng Cộng sản Việt Nam và chủ tịch Hồ Chí
Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Tổ chức Đoàn gồm những đoàn viên
tiêu biểu đại diện cho ý chí và nguyện vọng của thế hệ trẻ, có vai trò quan
trọng trong sự nghiệp cách mạng xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Lúc sinh thời và chỉ đạo Đoàn thanh niên, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
cho rằng: “Đoàn thanh niên lao động phải là cánh tay đắc lực của Đảng trong
việc tổ chức và giáo dục thiếu niên và nhi đồng thành những chiến sĩ tuyệt đối
trung thành với sự nghiệp xây dựng CNXH và Chủ nghĩa Cộng sản”. Nghị
quyết 25 của BCH TW Đảng khóa X tiếp tục khẳng định: “Thanh niên là chủ
cột của nƣớc nhà, chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc, là lƣợng xung kích trong
xây dựng và bảo vệ tổ quốc, một trong những nhân tố quyết định sự thành bại
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, hội nhập kinh tế quốc
tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
Vai trò, vị trí quan trọng của thanh niên còn đƣợc xác định bởi thanh
niên công nhân chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu dân số, là nguồn nhân lực chất
lƣợng cao, lực lƣợng xung kích trong bảo vệ tổ quốc, xây dựng nền văn hóa
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc và hội nhập quốc tế, lực lƣợng tiếp nối các
thế hệ cha anh thúc đẩy xã hội phát triển, xây dựng Việt Nam theo con đƣờng
XHCN. Từ vai trò chiến lƣợc to lớn của thanh niên, Đảng Cộng Sản Việt
Nam coi chính thanh niên chứ không ai khác “đƣợc đặt ở vị trí trung tâm
trong chiến lƣợc bồi dƣỡng, phát huy nhân tố và nguồn nhân lực con ngƣời.
Chăm lo, phát triển thanh niên vừa là mục tiêu, vừa là động lực đảm bảo cho
sự ổn định và phát triển bền vững của đất nƣớc”.


2

Hơn nhiều năm đổi mới và hiện nay đất nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, những biến đổi của tình hình trong

nƣớc và quốc tế có tác động mạnh mẽ đến thanh niên cả nƣớc và ở mỗi địa
phƣơng. Thanh niên đang có những thay đổi về cơ cấu xã hội, địa vị kinh tế,
tƣ tƣởng chính trị, tâm lý, lối sống v.v... những thay đổi này diễn ra mạnh mẽ,
bên cạnh những yếu tố tích cực là những hạn chế tiêu cực. Vì vậy cần có
những chính sách, giải pháp thích hợp để phát huy, phát triển và quản lý Nhà
nƣớc về thanh niên, tạo điều kiện cho thế hệ trẻ kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, thực hiện thắng lợi sự nghiệp xây dựng xã hội chủ
nghĩa trên đất nƣớc ta.
Đƣợc sự chỉ đạo sát xao của Ban Thƣờng vụ huyện Đoàn Hoàng Su Phì,
sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp cấp ủy Đảng, chính quyền từ xã đến
xóm, sự phối kết hợp của các ban, ngành, đoàn thể và đặc biệt là sự cố gắng
của đội ngũ cán bộ, Đoàn viên thanh niên (ĐVTN) trong toàn xã, bám sát
nhiệm vụ, nội dung và chƣơng trình, công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu
niên xã Pờ Ly Ngài đã đạt đƣợc nhiều thành tựu. Tuy nhiên, bên cạnh các
thành tích to lớn đã đạt đƣợc, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã Pờ Ly Ngài cũng
còn nhiều hạn chế, khuyết điểm, thậm chí còn có nhiều mặt yếu, kém. Xuất
phát từ thực tế trên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu các hoạt động
của Đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu các hoạt động của Đoàn thanh niên xã Pờ Ly Ngài, huyện
Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, để làm căn cứ đề xuất giải pháp xây dựng tổ
chức đoàn trong sạch vững mạnh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ
Tìm hiểu khái quát vai trò, chức năng, nhiệm vụ của ĐTN xã.


3


Tìm ra đƣợc những thận lợi, khó khăn mà cán bộ đoàn xã đang gặp phải.
Nắm đƣợc vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và từng cán
bộ trong cơ quan.
Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực quản lý của cán bộ Đoàn và
các hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã Pờ Ly Ngài.
1.2.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc
Tuân thủ quy chế của cơ quan thực tập.
Năng động, chủ động, sáng tạo, trách nhiệm cao trong công việc.
Có tinh thần và thái độ làm việc nghiêm túc, làm việc theo kế hoạch đã
đƣợc quy định trong thời gian thực tập.
Chấp hành nghiêm túc nội quy và kỷ luật tại đơn vị thực tập.
Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
bị số liệu để viết báo cáo thực tập.
Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị thực tập.
Không tự nghỉ, không tự động rời bỏ vị trí thực tập.
1.2.2.3. Về kỹ năng sống
Giữ mối quan hệ tốt và nghiêm túc với tất cả cán bộ công chức, viên
chức tại đơn vị thực tập.
Giao tiếp, ứng xử trung thực, lịch sự, nhã nhặn, luôn giữ thái độ khiêm
nhƣờng và cầu thị.
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực hiện
Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội an
ninh - quốc phòng của xã Pờ Ly Ngài.
Tìm hiểu bộ máy quản lý, chức năng, vai trò, nhiệm vụ và môi trƣờng
làm việc tại UBND xã.
Tìm hiểu khái quát vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Đoàn xã.
Đánh giá chung về những hoạt động do ĐTN xã phụ trách trong thời
gian qua.



4

Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của các hoạt động do ĐTN
xã đảm nhận.
Ngoài ra, thƣờng xuyên trao đổi công việc với các lãnh đạo UBND xã
để hiểu thêm thông tin về tình hình sản xuất nông nghiệp của xã và những
kinh nghiệm trong công tác.
Thƣờng xuyên trao đổi thông tin, nộp nhật ký thực tập và báo cáo thực
tập cho giáo viên phụ trách thực tập.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn là các phƣơng pháp trực tiếp tác
động vào đối tƣợng có trong thực tiễn để làm bộc lộ bản chất và quy luật vận
động của đối tƣợng đó, giúp ngƣời nguyên cứu thu thập thông tin hoặc làm
nảy sinh các ý tƣởng nghiên cứu và đề xuất sáng tạo.
Cụ thể: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên quan đến quá trình
công tác của ĐTN xã.
Phương pháp tìm hiểu thông tin qua các tài liệu thứ cấp
Thu thập thông tin thông qua đọc sách báo, tài liệu nhằm mục đích tìm
chọn những khái niệm và tƣ tƣởng cơ bản là cơ sở cho lý luận của đề tài, hình
thành giả thuyết khoa học, dự đoán về những thuộc tính của đối tƣợng nghiên
cứu, xây dựng những mô hình lý thuyết hây thực nghiệm ban đầu.
Cụ thể: Nghiên cứu tìm hiểu các tài liệu, bài viết và các nguồn thông tin
có chọn lọc trên Internet liên quan tới hoạt động của tổ chức Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh cũng nhƣ tham khảo các số liệu thống kê, chính sách liên quan.
Phương pháp tuyên truyền
Tuyên truyền theo nghĩa rộng là hoạt động có mục đích của chủ thể
nhằm truyền bá những tri thức, giá trị tinh thần, tƣ tƣởng đến đối tƣợng, biến
những kiến thức, giá trị tinh thần đó thành nhận thức, niềm tin, tình cảm của

đối tƣởng, thôi thúc đối tƣợng hành động theo những định hƣớng, những mục
tiêu do chủ thể tuyên truyền đặt ra.


5

Cụ thể: Trong quá trình thực tập, em đã tham gia vào công tác tuyên
truyền cùng với cán bộ, vận động giúp ngƣời dân hiểu rõ về chủ trƣơng
đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc trong mọi hoạt động,
cổ vũ động viên ngƣời dân thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội địa
phƣơng, nâng cao trình độ dân trí, khoa học kỹ thuật, công nghệ và kiến thức
quản lý kinh tế cho ngƣời dân...
Phương pháp quan sát
Quan sát là phƣơng pháp trị giác có mục đích, có kế hoạch một sự kiện,
hiện tƣợng, quá trình (hay hành vi cử chỉ của con ngƣời) trong những hoàn
cảnh tự nhiên khác nhau nhằm thu thập những số liệu, sự kiện cụ thể đặc
trƣng cho quá trình diễn biến của sự kiện, hiện tƣợng đó.
Cụ thể: Quan sát tác phòng làm việc, cách làm việc và xử lí công việc của
các cán bộ công chức viên chức (đặc biệt là cán bộ phụ trách công tác Đoàn
thanh niên tại địa phƣơng), nhằm học hỏi kỹ năng và kiến thức, kinh nghiệm.
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Phƣơng pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm là phƣơng pháp xem
xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những
kết luận bổ ích cho khoa học và thực tiễn.
Cụ thể: Từ việc nghiên cứu tài liệu, giáo trình, tìm hiểu các nguồn
thông tin, tham khảo ý kiến, học hỏi kinh nghiệm làm việc của các cán bộ tại
cơ sở thực tập để tiến hành thực hiện các hoạt động.
Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
Phần mềm MS Excel đã đƣợc sử dụng để tổng hợp các số liệu và viết
báo cáo hoàn chỉnh.

1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: từ ngày 15 tháng 01 đến ngày 30 tháng 05 năm 2018.
- Địa điểm: UBND xã Pờ Ly Ngài, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.


6

Phần 2
TỔNG QUAN
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Lịch sử hình thành Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh
Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp
hành Trung ƣơng Đảng lần thứ II, Trung ƣơng Đảng đã giành một phần quan
trọng trong chƣơng trình làm việc, để bàn về công tác thanh niên và đi đến
những quyết định có ý nghĩa đặc biệt nhƣ: các cấp ủy Đảng từ Trung ƣơng
đến địa phƣơng, phải cử ngay các ủy viên của Đảng phụ trách công tác Đoàn.
Trƣớc sự phát triển lớn mạnh của Đoàn trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở
nƣớc ta xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với khoảng 1.500 đoàn viên và
một số địa phƣơng đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, huyện đến cơ sở. Sự
phát triển lớn mạnh của Đoàn đã đáp ứng kịp thời những đòi hỏi cấp bách của
phong trào thanh niên nƣớc ta. Đó là sự vận động khách quan phù hợp với
cách mạng nƣớc ta; đồng thời phản ánh công lao trời biển của Đảng, của Chủ
tịch Hồ Chí Minh vô cùng kính yêu - Ngƣời đã sáng lập và rèn luyện tổ chức
Đoàn. Đƣợc Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng và Bác Hồ cho
phép, theo đề nghị của Trung ƣơng Đoàn thanh niên Lao động Việt Nam, Đại
hội toàn quốc lần thứ III họp từ ngày 22 - 25/3/1961 đã quyết định lấy ngày
26/3/1931 làm ngày thành lập Đoàn hàng năm. Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ
vang của tuổi trẻ Việt Nam, của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.[6]
2.1.1.2. Vị trí, vai trò của thanh niên Việt Nam

Thanh niên Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử luôn giữ vai trò quan
trọng, luôn thể hiện tinh thần xả thân trong các cuộc chiến tranh giữ nƣớc và
luôn là lực lƣợng quan trọng trong thời kỳ kiến thiết đất nƣớc. Thanh niên


7

Việt Nam trong các cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ; trong cuộc kháng chiến
chống Pháp và cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc; trong thời kỳ kiến thiết
đất nƣớc sau chiến tranh; trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc luôn phát huy truyền thống của dân tộc,
luôn nêu cao tinh thần xung phong, tình nguyện, xung kích, đi đầu để hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ của Đảng, nhà nƣớc và nhân dân giao phó.
Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đánh giá cao vai trò và vị trí của thanh niên
trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc. Ngƣời biểu lộ niềm tin vững
chắc vào thế hệ trẻ, là lớp ngƣời “xung phong trong công cuộc phát triển kinh
tế và văn hóa trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội” và “trong mọi công
việc thanh niên thi đua thực hiện khẩu lệnh “Đâu cần thanh niên có; Việc gì
khó thanh niên”. Ngƣời động viên khích lệ: “Thanh niên phải xung phong đến
những nơi khó khăn gian khổ nhất, nơi nào ngƣời khác làm ít hiệu quả, thanh
niên xung phong đều làm cho tốt”.
Đảng xác định thanh niên giữ vị trí trung tâm trong chiến lƣợc phát huy
nhân tố và nguồn lực con ngƣời: “Đảng đặt niềm tin sâu sắc vào thanh niên,
phát huy vai trò làm chủ và tiềm năng to lớn của thanh niên để thanh niên
thực hiện đƣợc sứ mệnh lịch sử, đi đầu trong cuộc đấu tranh chiến thắng đói
nghèo, lạc hậu, xây dựng và bảo vệ đất nƣớc giàu mạnh, xã hội văn minh”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ tƣ, Ban Chấp hành Trung Ƣơng khóa VII nêu rõ:
“Sự nghiệp đổi mới có thành công hay không, đất nƣớc bƣớc vào thế kỷ XXI
có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế giới hay không, cách mạng Việt Nam
có vững bƣớc theo con đƣờng xã hội chủ nghĩa hay không phần lớn tùy thuộc

vào lực lƣợng thanh niên”. Nghị quyết hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành
Trung ƣơng khóa X về “tăng cƣờng sự lãnh đạo của đảng đối với công tác
thanh niên trong thờ kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa” đã khẳng
định: “Thanh niên là rƣờng cột của nƣớc nhà, chủ nhân tƣơng lai của đất


8

nƣớc, là lực lƣợng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, một trong
những nhân tố quyết định sự thành bại của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thanh niên
đƣợc đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lƣợc bồi dƣỡng, phát huy nhân tố và
nguồn lực con ngƣời. Chăm lo, phát triển thanh niên vừa là mục tiêu, vừa là
động lực đảm bảo cho sự ổn định và phát triển vững bền của đất nƣớc”.
Trƣớc sự quan tâm, chăm lo và kỳ vọng lớn lao của Đảng và Nhà nƣớc,
hơn bao giờ hết, mỗi thanh niên cần nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm để
không ngừng học tập và tu dƣỡng, rèn luyện, phấn đấu để trở thành lực lƣợng
xung kích thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng và bảo
vệ vững chắc nƣớc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.[7]
2.1.1.3. Tính chất của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Tính chính trị
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do Đảng Cộng Sản Việt Nam và Chủ tịch
Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Mục đích lí tƣởng của Đoàn là
phấn đấu theo mục đích lý tƣởng của Đảng. Đoàn là ngƣời kế tục trung thành
sự nghiệp cách mạng của Đảng; là đội dự bị tin cậy của Đảng và là tổ chức
chính trị gần Đảng nhất. Đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên,
là tổ chức cộng sản trẻ tuổi, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Tính quần chúng
Đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên. Đoàn có nhiệm
vụ đoàn kết tập hợp rộng rãi các tầng lớp thanh niên để giáo dục rèn luyện

thanh niên tiến bộ trƣởng thành và tổ chức các phong trào hành động cách
mạng trong thanh niên.
2.1.1.4. Chức năng của Đoàn thanh niên
Đoàn là đội dự bị tin cậy của Đảng bổ sung đảng viên, cán bộ cho


9

Đảng, Nhà nƣớc và các ngành. Luôn luôn xác định nhiệm vụ của mình là tích
cực tham gia xây dựng Đảng và là ngƣời kế tục trung thành sự nghiệp cách
mạng vẻ vang của Đảng Cộng Sản Việt Nam và của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đoàn là trƣờng học xã hội chủ nghĩa của thanh niên; tạo môi trƣờng
đƣa thanh niên vào các hoạt động giúp họ rèn luyện và phát triển nhân cách,
năng lực của ngƣời lao động mới phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện
nay. Đoàn là ngƣời đại diện, chăm lo và bảo vệ quyền lợi của tuổi trẻ. Chức
năng này khẳng định rõ tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là tổ chức của
thanh niên, vì thanh niên.
2.1.1.5. Nhiệm vụ và quyền hạn của đoàn thanh niên
Theo điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có quy định nhiệm vụ và quyền
hạn của Đoàn nhƣ sau:
Nhiệm và quyền hạn của Đoàn viên
Nhiệm vụ của Đoàn viên:
Luôn luôn phấn đấu vì lý tƣởng của Đảng và Bác Hồ. Tích cực học tập,
lao động, rèn luyện, tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Gƣơng mẫu chấp hành và vận động thanh, thiếu nhi thực hiện đƣờng
lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc. Tham gia
xây dựng, bảo vệ Đảng và chính quyền. Chấp hành Điều lệ Đoàn và các nghị
quyết của Đoàn; tích cực tuyên truyền về tổ chức Đoàn trong thanh niên; sinh
hoạt đoàn và đóng đoàn phí đúng qui định.
Liên hệ mật thiết với thanh niên, tích cực xây dựng Hội Liên hiệp

Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh; giúp đỡ thanh niên và đội viên trở thành đoàn viên.
Quyền của Đoàn viên:
Yêu cầu tổ chức Đoàn đại diện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình,
đƣợc giúp đỡ và tạo điều kiện để phấn đấu trƣởng thành.


10

Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của Đoàn.
Đƣợc thông tin, thảo luận, chất vấn, phê bình, biểu quyết, đề nghị và
bảo lƣu ý kiến của mình về công việc của Đoàn.
Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức cơ sở Đoàn
Nhiệm vụ:
Đại diện, chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của cán bộ, đoàn viên,
thanh thiếu nhi. Tổ chức các hoạt động, tạo môi trƣờng giáo dục, rèn luyện
đoàn viên, thanh thiếu nhi nhằm góp phần thực hiện các nhiệm vụ chính trị,
kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phƣơng, đơn vị.
Phối hợp với chính quyền, các đoàn thể và các tổ chức kinh tế, xã hội làm
tốt công tác thanh niên, chăm lo xây dựng Đoàn, tích cực xây dựng cơ sở Đoàn,
Hội, Đội ở địa bàn dân cƣ, tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng và chính quyền.
Quyền hạn:
Kết nạp đoàn viên mới, quản lý đoàn viên, tiếp nhận, chuyển sinh hoạt
Đoàn; giới thiệu đoàn viên ƣu tú cho Đảng bồi dƣỡng, kết nạp; giới thiệu cán
bộ, đoàn viên vào quy hoạch đào tạo, sử dụng cán bộ của Đảng, Nhà nƣớc,
các đoàn thể và tổ chức kinh tế, xã hội.
Tổ chức các hoạt động, các phong trào, nhằm đoàn kết, tập hợp thanh
niên, đáp ứng nhu cầu, lợi ích chính đáng, hợp pháp của tuổi trẻ; liên kết, phối
hợp với các ngành, các đoàn thể, các tổ chức kinh tế - xã hội tạo sức mạnh
đồng bộ trong công tác thanh niên.

Tổ chức các hoạt động tạo thêm việc làm và thu nhập cho cán bộ đoàn
viên, thanh niên, tạo nguồn kinh phí cho hoạt động của Đoàn; đƣợc sử dụng
con dấu hợp pháp.
2.1.1.6. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh niên
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, đƣợc thể hiện nhƣ sau:


11

Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đoàn đều do bầu cử lập ra, thực hiện
nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn là Đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ
quan lãnh đạo của Đoàn ở mỗi cấp là Đại hội đại biểu hoặc đại hội đoàn viên
ở cấp ấy.
Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo là Ban chấp hành do đại hội
Đoàn cùng cấp bầu ra. Giữa hai kỳ họp Ban chấp hành, cơ quan lãnh đạo là
Ban Thƣờng vụ do Ban chấp hành cùng cấp bầu ra.
Ban chấp hành Đoàn các cấp có trách nhiệm báo cáo về hoạt động của
mình với đại hội hoặc hội nghị đại biểu cùng cấp, với Ban chấp hành Đoàn
cấp trên, với cấp ủy Đảng cùng cấp và thông báo cho Ban chấp hành Đoàn
cấp dƣới.
Nghị quyết của Đoàn phải đƣợc chấp hành nghiêm chỉnh, cấp dƣới
phục tùng cấp trên; thiểu số phục tùng đa số, cá nhân phục tùng tổ chức.
Trƣớc khi quyết định các công việc và biểu quyết nghị quyết của Đoàn,
các thành viên đều đƣợc cung cấp thông tin và phát biểu ý kiến của mình, ý
kiến thuộc về thiểu số đƣợc quyền bảo lƣu, báo cáo lên Đoàn cấp trên cho đến
Đại hội đại biểu toàn quốc, song phải nghiêm chỉnh chấp hành nghị quyết
hiện hành.
Đại hội, hội nghị của các cơ quan lãnh đạo của Đoàn chỉ có giá trị khi

có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên đƣợc triệu tập tham dự. Trƣờng hợp
thành viên đƣợc triệu tập theo cơ chế đại biểu thì phải có ít nhất hai phần ba
(2/3) số đại biểu và thay mặt cho ít nhất hai phần ba (2/3) số tổ chức Đoàn
trực thuộc tham dự. Quyết định của đại hội, hội nghị chỉ có giá trị khi đƣợc sự
đồng ý của trên một phần hai (1/2) số thành viên có mặt.


12

2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
Bảng 2.1. Các văn bản pháp lý liên quan tới Đoàn thanh niên
I

1

VĂN BẢN CÙA CHÍNH PHỦ, THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ
TRỰC TIẾP VỀ THANH NIÊN VÀ CÔNG TÁC THANH NIÊN
Nghị định số 120/2007/NĐ-CP. ngày 23/7/2007 của Chính phủ về
hƣớng dẫn thi hành một số diều của Luật Thanh niên.
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg, ngày 27/9/2007 cùa Thủ tƣớng

2

Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên
Nghị quyết số 45/NQ-CP. ngày 11/9/2009 của Chính phủ ban hành
Chƣơng trình hành động của Chính phú thực hiện Nghị quyêt 25-

3

NQ/TW, ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đãng khoá

X về tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

4

Quyết định số 121/QĐ-TTg, ngày 09/10/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề.
Quyết định số 174/QĐ-TTg, ngày 29/1/2010 của Thủ tƣớng Chính

5

phù về việc phê duyệt Dự án tăng cƣờng trí thức trẻ tình nguyện đến
công tác tại khu kinh tế quốc phòng giai đoạn 2010-2020.

6

Quyết định số 1471/QĐ-TTg, ngày 13/8/2010 của Thủ tƣớng Chính
phú về viêc thành lập Vụ công tác thanh niên trực thuộc Bộ Nội vụ.
Quyết đinh số 2160/QĐ-TTg. ngày 26/11/2010 của Thủ tƣớng Chính

7

phủ phê duyệt Đề án tăng cƣờng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên.
Quyết định số 170/QĐ-TTg. ngày 26/01/2011 của Thủ tƣớng Chính

8

phủ phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ƣu tú, có
trình độ đại học tăng cƣờng về làm Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã

thuộc 62 huyện nghèo.


13

9

10

11

Nghị định số 12/2011/NĐ-CP. ngày 30/01/2011 cùa Chính phú về tố
chức và chính sách đối với thanh niên xung phong.
Quyết định số 1912/QĐ-TTg, ngày 20/02/2012 của Thủ tƣớng Chính
phù phê duyệt Làng thanh niên lập nghiệp giai đoạn 2013-2020.
Chỉ thị số 13/CT-TTg, ngày 18/3/2012 cùa Thùủ tƣớng Chính phủ thực
hiện Chiến lƣợc phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020
Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg, ngày 06/02/2013 cùa Thù tƣớng

12

Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam
trong các cơ sở giáo dục và dạy nghề.
Quyết định số 324/QĐ-TTg, ngày 18/02/2013 cùa Thủ tƣớng Chính

13

phủ phê duyệt Đồ án Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2013-2020.

Quyết định số 1758/QĐ-ITg ngày 30/9/2013 của Thủ tƣớng chính phù về

14

việc phê duyệt Đề án thí điểm tuyền chọn tri thức trẻ tình nguyện về các
xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020.
Quyết định số 2051/QĐ-TTg, ngày 24/12/2013 Thủ tƣớng Chính phủ

15

phê duyệt Đề án Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia giữ gìn trật tự
giao thông giai đoạn 2013-2020.

II

CÁC VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ
CÓ LIÊN QUAN TỚI THANH NIÊN
Quyết định sổ 71 /2005/QD-TTg, ngày 05/4/2005 của Thủ tƣớng

1

Chính phủ về cơ chế quản lý. điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc
gia về việc làm.
Quyết định số 267/2005/QĐ -TTg, ngày 31/10/2005 của Thủ tƣớng

2

Chính phủ về chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số
nội trú.



14

Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg, ngày 23/01/2008 cùa Thủ tƣớng
3

Chính phủ sửa đổi, bồ sung một số điều của Quyết định số
71/2005/QĐ-'ITg ngày 05/4/2005 của Thủ tƣớng Chính phù về cơ chế
quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm.
Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg, ngày 29/4/2009 của Thủ tƣớng Chính

4

phú phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo dẩy mạnh xuất khẩu lao
động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020.
Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng

5

Chính Phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
đến năm 2020”
Quyết định số 579/QĐ-TTg, ngày 19/4/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ

6

phê duyệt Chiến lƣợc Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam thời kỳ
2011-2020.
Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 cùa Thủ tƣớng Chính phủ

7


về việc phê duyệt Đề án tồng thể phát triển thể lực. tầm vóc ngƣ ời
Việt nam giai đoạn 2011 - 2030.
Quyết định 2013/QĐ-TTg. ngày 14/11/2011 cùa Thú tƣớng Chính phủ

8

phê duyệt Chiến lƣợc Quốc gia về Dân số và sức khỏe sinh sản giai
đoạn 2011-2020.

9

10

Quyết định số 630/QĐ-TTg. ngày 29/5/2012 cúa Thủ tƣớng Chính phù
phê duyệt Chiến lƣợc Phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020
Quyết định số 711/QĐ-TTg. ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Chiến lƣợc Phát triền Giáo dục giai đoạn 2011-2020.
Nghị quyết số 01/2012/NQLT-CP-BCHTWD, ngày 14/12/2012 về

11

việc ban hành quy chế phối hợp công tác của Chính phú và Ban Chấp
hành trung ƣơng Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.


15

III
1


CÁC VĂN BẢN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỀ
THANH NIÊN VÀ CÓ LIÊN QUAN TỚI THANH NIÊN
Quyết định sổ 4617/QĐ/BYT, ngày 16/11/2007 của Bộ Y tể về hƣởng
dẫn cung câp dịch vụ sức khỏe thân thiện với vị thành niên/thanh niên.
Quyết định sổ 68/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 09/12/2008 của Bộ Giáo

2

dục và Đào tạo vô công tác hƣớng nghiệp, tƣ vấn việc làm trong các
cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp.
Thông tƣ liên tịch số 30/2010/TTLT-BGDĐT, ngày 16/10/2010 giữa

3

Bộ Tƣ pháp, Bộ Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn việc phối hợp thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng
Thông tƣ số 04/2011/TT-BNV, ngày 10/02/2011 của Bộ Nội vụ hƣớng

4

dẫn bồ sung nhiệm vụ, tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ, Phòng Nội
vụ thuộc UBND cấp tinh, cấp huyện.
Thông tƣ số 11/2011/TT-BNV, ngày 26/9/2011 cùa Bộ Nội vụ hƣớng

5

dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày
30/01/2011 của Chính phủ về tổ chức và chính sách đối với thanh niên
xung phong.

Thông tƣ Liên tịch số 119/2013/TTLT-BTC-BNV, ngày 26/8/2013

6

của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí hoạt động thƣờng xuyên của các tô chức
thanh niên xung phong từ ngân sách nhà nƣớc.
(Nguồn: />
2.2. Cơ sở thực tiễn
Theo số liệu thống kê năm 2017, cả nƣớc hiện có 22.737.423 thanh
niên, chiếm 20,8% dân số, trong đó nam giới chiếm 50,7% và nữ giới chiếm
49,3%. Tổng số đoàn viên đạt 6.397.555 ngƣời, tổng số hội viên Hội Liên
hiệp Thanh niên Việt Nam đạt hơn 8 triệu ngƣời. (Báo cáo quốc gia về thanh
niên Việt nam, 2015).


16

ĐVTN cả nƣớc vui mừng, phấn khởi trƣớc những thành quả về KT XH năm 2017; thể hiện trách nhiệm của mình đối với xã hội, đất nƣớc bằng
những việc làm, hành động cụ thể; luôn tin tƣởng vào sự lãnh đạo của Đảng
và con đƣờng phát triển của đất nƣớc. Các tầng lớp thanh niên trong cả nƣớc
luôn quan tâm tới các sự kiện chính trị - xã hội lớn của đất nƣớc. Đại đa số
thanh niên luôn ra sức phấn đấu lao động, học tập, rèn luyện về máy, có tƣ
duy năng động, sáng tạo, lạc quan, tự tin, dám nghĩ, dám làm, có ý chí khắc
phục khó khăn vƣơn lên lập thân, lập nghiệp với khát vọng cống hiến vì
tƣơng lai tƣơi sáng của dân tộc; sống nhân ái, có trách nhiệm với bản thân, gia
đình và xã hội.
Mặc dù tình hình tội phạm trong lứa tuổi thanh thiếu niên đã đƣợc cải
thiện song còn diễn biến phức tạp với tính chất mức độ và hành vi ngày càng
nguy hiểm hơn, độ tuổi vi phạm ngày càng trẻ hóa. tình trạng thất nghiệp và

thiếu việc làm của thanh niên có xu hƣớng tăng so với năm 2016. (Báo cáo
quốc gia về thanh niên Việt nam, 2015).[8]
Thanh niên, đặc biệt là thanh niên công nhân quan tâm đến phƣơng án
tăng lƣơng tối thiểu cho ngƣời lao động với mức 12, 4%; quan tâm đến chủ
trƣơng sửa đổi Điều 60 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Thanh niên nông
thôn tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới (NTM); mong muốn Chính
phủ mở rộng chính sách bảo hiểm trong lĩnh vực nông nghiệp và nguồn vốn
vay ƣu đãi thuộc Quỹ quốc gia về việc làm cho thanh niên đƣợc sử dụng có
hiệu quả. Thanh niên trên địa bàn đô thị mong muốn tiếp tục giải quyết việc
làm, ổn định chỗ ở, tích cực tham gia các hoạt động đảm bảo trật tự an toàn
giao thông (ATGT), bảo vệ môi trƣờng, cảnh quan đô thị. Thanh niên dân tộc
thiểu số, tín đồ tôn giáo tích cực phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp
của các dân tộc, tôn giáo nhân dịp lễ, hội; mong muốn chính quyền các cấp
tiếp tục xây dựng các thiết chế văn hóa; đầu tƣ, nâng cấp cơ sở hạ tầng, quan


×