Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tóm tắt cách giải đề thi HSG Quốc gia môn Hóa L12, NH: 98-99

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.71 KB, 5 trang )

tóm tắt cách giải đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia
môn hoá học năm học: 1998-1999
(bảng a)
Câu I:
(CH
3
)
4
C , CH
3
(CH
2
)
4
CH
3
, (CH
3
)
2
CHCH(CH
3
)
2
Neopentan n-Hecxan 2,3- Đimetylbutan
CH
3
(CH
2
)
3


CH
2
OH (CH
3
)
2
C(OH)CH
2
CH
3
1- Pentanol 2. Metyl- 2 butanol
(hay pentanol - 1) (hay 2 - metylbutanol - 2)
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi:
(CH
3
)
4
C < (CH
3
)
2
CHCH(CH
3
)
2
< CH
3
(CH
2
)

4
CH
3
< CH
3
)
2
C(OH)CH
2
CH
3
< CH
3
(CH
2
)
3
CH
2
OH.
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào liên kết hiđrô giữa các phân tử, phân tử khối, sự
phân nhánh của mạch cacbon (liên quan tới diện tích bề mặt phân tử) và momen c-
ỡng cực phân tử.
Neopentan có nhiệt độ sôi thấp nhất, do có phân tử khối nhỏ nhất, phân tử có
dạng khối cầu (diện tích bề mặt phân tử nhỏ nhất, và lực hút Van de Van nhỏ nhất.
2,3- Đimetylbutan và n-hecxan có phân tử khối bằng nhau, nhng 2,3-
đimetylbutan có đọ phân nhánh cao hơn (diện tích bề mặt phân tử nhỏ hơn) nên nhiệt
độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của n-hecxan.
Hai rợu có liên kết hiđrô giữa các phân tử, có lực hút Van de Van lớn và phân
tử khối lớn nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của ba hiđrôcacbon nêu trên

2- Metyl- 2 butanol có gốc hiđrôcacbon phân nhánh nên nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt
độ sôi của 1- pentanol.
2. Phân loại phản ứng:
a. CH
3
CH
2
OH CH
3
CH = O CH
3
COOH
b. CH
4
CH
3
OH H.COOH H-CH=O H
2
CO
3
c. CH
3
CH
2
OH CH
3
CH
3
d. - CH=O - CH(OCH
3

)
2
+H
2
O

e.

+ Br
2

g. + HBr
(4)
P.ứng oxi hoá
CrO
3
, piriđin
H
2
CrO
4
(2)
Phản ứng oxi hoá
(1)
Phản ứng oxi hoá
(1)
P.ứng oxi hoá
(2)
P.ứng oxi hoá
(3)

P.ứng khử
LiAlH
4
TiCl
Phản ứng khử
H
+
,CH
3
OH
Phản ứng cộng thế
P.ứng oxi hoá
Br
Br
Br
Phản ứng cộng
Câu II:
1. Các phơng trình phản ứng tạo thành các chất A, B, C, D, M, N:
a. Br- CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH = O + NaOH HO-CH
2
- CH
2
- CH
2

- CH = O + NaBr



H H
OH + CH
3
OH OCH
3
+ H
2
O

(B)
b. Br-CH
2
- H
2
- CH
2
-COOH + NaOH HO- CH
2
-CH
2
-CH
2
- COONa + H
2
O+ NaBr
HO- CH

2
-CH
2
-CH
2
- COONa +HCl HO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-COOH + NaCl
(C)
c. HOCH
2
(CHOH)
4
CH =O + Br + H
2
O HOCH
2
(CHOH)
4
COOH + HBr
(M)
HO OH
HOCH
2
-CHOH- =O (N)
2. Các phơng trình phản ứng điều chế 1,3,5 - triaminobenzen từ toluen:

CH
3
CH
3
O
2
N NO
2

+ 3HNO
3
+ 3H
2
O
NO
2
CH
3
COOH
O
2
N NO
2
O O
2
N NO
2
+ H
2
O

NO
2
NO
2
t
0
t
0
H (A)
OH
HCl
t
0
H
+
,t
0
=O (D)
H
2
SO
4
t
0
(HOBr)
COOH
O
2
N NO
2

O
2
N NO
2

+ CO
2

NO
2
NO
2
O
2
N NO
2
H
2
N NH
2
+ 18[H] + 6H
2
O
NO
2
NH
2
Câu III:
CH
2

OH
1. H H(OH) HO H(OH)

H
H OH
CH
2
OH

2. CH
2
OH CH
2
OH CH
2
OH CH
2
OH
H OH H OH HO H H OH
HO H HO H HO H HO H
H OH H OH H OH HO H
H OH H OH H OH H OH
CH
2
OH CH
2
OH CH
2
OH CH
2

OH
(Từ B) (Từ C) (Từ D)
3.
CH
2
OH
H H(OH)
H
OCH
3
H
CH
3
O OH(H)
H OCH
3

(E)
CH
2
OH

H H(OH)
H
OCH
3
H
CH
3
O OH(H)

H OCH
3


(G)
CH
3
OCH
2
H
H CH
3
O
HO CH
2
OCH
3
OCH
3
H
(H)
Từ công thức cấu tạo của E, G, H, và enzim xúc tác cho phản ứng thuỷ phân suy ra
gốc galactozơ liên kết với gốc glucozơ bởi liên kết - 1,6 glicozit, gốc glucozơ liên
kết với gốc frutozơ bởi liên kết - 1,2 - glicozit. Vậy A có công thức cấu tạo:

t
0
HCl, Fe
H
OH

H
OH H
H OH
OH(H)
H OH
Câu IV: 1.a) Từ công thức cấu tạo của 2,4,5-T suy ra chất đầu là 1,2,4,5-
tetraclobenzen. Các phơng trình phản ứng:
Cl ONa
Cl Cl
Cl + 2NaOH Cl +NaCl + H
2
O (1)
Cl Cl
1,2,4,5- tetraclobenzen
ONa OCH
2
COONa
Cl Cl
Cl + ClCH
2
COONa Cl + NaCl (2)
Cl Cl
Natri 2,4,5-triclophenolat
OCH
2
COONa OCH
2
COOH
Cl Cl
Cl +H

+
Cl + Na
+
(3)
Cl Cl
Natri 2,4,5- triclophenoxiaxetat axit 2,4,5- triclophenoxiaxetic
Cơ chế: Phản ứng (1) xảy ra theo cơ chế thế nucleophin ở nhân thơm.
Phản ứng (2) xảy ra theo cơ chế nucleophin ở nguyên tử cacbon no.
b)
Cl Cl Cl ONa
Cl Cl +2NaOH Cl Cl + NaCl + H
2
O
Cl ONa Cl Cl Cl O Cl
+ 2NaCl
Cl Cl + NaO Cl Cl O Cl
2. a)
CH
3
CH
3
C = C trans-metyl-penten-2
Br CH H CH
2
- CH
3
CH
3
- CH - C-CH
2

-CH
3
H CH
3
Br C = C eis -3-metyl- penten-2
2,3-Đibrom-3 metylpentan CH
3
CH
2
- CH
3
b)
CH
3
CH
2
CH
3

CH
3-
CH-CH
2
-C-CH
3
CH
3
- CH C
Br Br CH
3

2,4-Đibrom-3 metylpentan
Câu V: 1 Cách tiến hành của học sinh không đúng, vì dung dịch KMnO
4
đặc sẽ oxi
hoá cả axit xinamic.
+Zn
- ZnBr
2
+Zn
- ZnBr
2
Có thể tách đợc axit xinamic bằng cách nh sau: Kiềm hoá hỗn hợp phản ứng
để chuyển axit xinamic thành muối tan, chiết lấy lớp benzanđehit (không tan trong n-
ớc), axit hoá dung dịch còn lại sẽ thu đợc kết tủa của axit xinamic, lọc thu sản phẩm.
Hoặc cũng tiến hành nh trên nhng tách benzanđehit (d) bằng phơng pháp chng cất lôi
cuốn hơi nớc.
2. Sản phẩm sinh ra ngoài CH
2
= CH
2
còn CO
2
, SO
2
(do H
2
SO
4
đặc nóng oxi
hoá chất hữu cơ) và C

2
H
5
OH bị cuốn theo. Dung dịch NaOH phản ứng với CO
2
, SO
2
:
2NaOH + SO
2
Na
2
SO
3
+ H
2
O
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O
C
2
H
5

OH tan một phần trong dung dịch NaOH loãng.
3. Nớc trong chậu chuyển thành màu hồng đỏ, do CH
3
NH
2
(tan vào nớc và
phản ứng với nớc) có tính bazơ. Nớc phun ngợc lên bình cầu, do CH
3
NH
2
tan rất

tốt
trong nớc, làm giảm áp suất trong bình.


×