Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 7 bài: Luyện từ và câuTừ nhiều nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.99 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt 5
Luyện từ và câu
Luyện tập về Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
1. Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa.
2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung Bài tập 1 để HS làm mẫu trên bảng lớp.
- Bút dạ và giấy khổ to đủ cho HS các nhóm làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS nêu nội dung Ghi nhớ về từ - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu
nhiều nghĩa (tiết học trước) và đọc Bài cầu của GV.
tập 2 các em đã hoàn thiện ở nhà.
- GV nhận xét, cho điểm việc làm bài và - HS lắng nghe.
học bài của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học trước, Các em đã được - HS lắng nghe.
hiểu về từ nhiều nghĩa là danh từ. Giờ học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu từ nhiều
nghĩa là các động từ.
- GV ghi tên bài lên bảng.

- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.


2. Hướng dẫn HS luyện tập
TaiLieu.VN

Page 1


Bài tập 1
- Gọi HS đọc Bài tập 1.

- Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
thầm trong SGK.

- Yêu cầu HS tự làm bài và trao đổi với - Một HS lên bảng làm bài vào bảng
bạn bên cạnh về kết quả bài làm của phụ, dưới lớp làm bài vào giấy nháp.
mình.
Làm xong, trao đổi với bạn kết quả
bài làm của mình.
- Gọi HS trình bày kết quả. HS khác bổ - Trình bày nhận xét bổ sung cho đến
sung.
khi có câu trả lời đúng.
Đáp án:
1) Bé chạy lon ton trên sân.= d) Sự di chuyển bằng chân.
2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. = c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện
giao thông.
3) Đông hồ chạy đúng giờ. = a) Hoạt động của máy móc.
4) Dân làng chạy lũ. = b) Khẩn trương tránh những điều không may ập đến.
- GV chuyển ý: Như vậy, từ chạy là từ
nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét
nghĩa nào chung? Bài tập 2 sẽ giúp các
em hiểu điều đó.

Bài tập 2
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.

- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời miệng bài - Nhiều HS trả lời miệng ý kiến của
tập.
mình.
- GV hướng dẫn HS nhận xét phân tích, - HS tham gia phân tích, nhận xét để
kết luận lời giải đúng. VD:
rút ra kết luận đúng: Nghĩa của các từ
Nếu có HS chọn dòng a (sự di chạy trong bài tập 1 là: Sự vận động
chuyển) , GV yêu cầu HS thảo luận. nhanh.
Chẳng hạn hoạt động của đồng hồ có phải
TaiLieu.VN

Page 2


là sự di chuyển không? Để từ đó HS hiểu
hoạt động của đồng hồ là sự vận động của
máy móc (tạo ấn tượng nhanh). Sau đó
có thể hỏi dòng a có thể dùng để chỉ hoạt
động nào thì chính xác hơn? (HS sẽ đi
đến kết luận: chỉ hoạt động đi)
Bài tập 3
- Gọi một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi

đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV - HS các nhóm trao đổi, thảo luận và
phát bút dạ, giấy khổ to, cho các nhóm cử một thư kí viết nhanh lên giấy kết
làm bài.
quả bài làm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài
làm trên lớp, trình bày kết quả bài làm
của nhóm.

- GV và cả lớp nhận xét.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV,
nhận xét rút ra lời giải đúng: Từ ăn
trong câu c được dùng với nghĩa gốc.

Bài tập 4
- Gọi một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS làm việc cá nhân. Ba HS lên
bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài
vào vở.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên - Nhận xét, chữa bài.
bảng.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn - HS lần lượt đọc bài làm của mình.
của mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp
hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có).
TaiLieu.VN

Page 3


- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng - HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
(nếu sai).
bảng (nếu sai).
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học; khen HS và - HS lắng nghe.
những nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 4 vào vở. - HS lắng nghe và về nhà thực hiện
theo yêu cầu của GV.

TaiLieu.VN

Page 4



×