Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

báo cáo thực tập tiền lương công ty xây dựng 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.4 KB, 88 trang )

Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA LƯ
KHOA: KINH TẾ - KỸ THUẬT

---------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG BÌNH MINH

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
TRÌNH ĐỘ
: ĐẠI HỌC

Sinh viên
Lớp

: Tống Thị Hải
: D6 KTB

Ninh Bình, tháng 05 năm 2017

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1:.............................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH MINH...........................2
1.1 Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh................................2
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh.............2
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển của
Công ty TNHH xây dựng Bình Minh......................................................................3
1.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh.............3
1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..............................4
1.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty..................................4
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...........................................................6
1.1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty...............................8
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty...............................10
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty............................................................10
1.2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty..........................................................13
1.2.2.1 Các chính sách kế toán chung..................................................................13
1.2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán...........................................................13
1.2.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán..........................................................14
1.2.2.4 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán.............................................................14
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 17
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH MINH.................................17
2.1 Đặc điểm lao động, tiền lương và tổ chức quản lý lao động – tiền lương tại Công

ty TNHH Xây dựng Bình Minh...............................................................................17
2.1.1 Công tác quản lý lao động tại công ty.........................................................17
2.1.2 Công tác quản lý lao động.........................................................................18
2.1.3 Các hình thức trả lương tại công ty.............................................................19
2.1.3.1 Nguyên tắc tính trả lương.........................................................................19
2.1.3.2 Các hình thức trả lương áp dụng tại công ty............................................19

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

2.1.4 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công ty.......21
2.2 Kế toán tiền lương..........................................................................................24
2.2.1 Chứng từ kế toán.........................................................................................24
2.2.2 Kế toán các khoản trích theo lương.............................................................51
2.2.2.1 Chứng từ kế toán......................................................................................51
2.2.2.2 Tài khoản kế toán.....................................................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH
MINH...................................................................................................................... 63
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Xây dựng Bình Minh...................................................................................63
3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................63
3.1.2 Nhược điểm.................................................................................................65
3.2 Một số phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản

trích theo lương tại Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh......................................66
3.2.1 Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty............................................................................................................66
3.2.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh....................................................67
3.2.2.2 Về chấm công và quản lý lao động...........................................................69
3.2.2.2 Về chấm công và quản lý lao động...........................................................70
3.2.2.3 Giải pháp hoàn thiện chứng từ và sổ sách kết toán..................................72
3.2.2.4 Về việc nâng cao thu nhập cho công nhân viên.......................................76
3.2.2.5 Tăng cường đào tạo cán bộ quản lý và công nhân...................................76
3.3 Điều kiện áp dụng giải pháp..............................................................................77

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

5

Công ty

Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh

6


GTGT

Giá trị gia tăng

7

TK

Tài khoản

8

CCDC

Công cụ dụng cụ

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

XDCB

Xây dựng cơ bản

11


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty............................9
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh.................18
Bảng 2.2 Bảng hệ số phụ cấp trách nhiệm công việc...............................................20
Biểu 2.1 Bảng chấm công bộ phận văn phòng.........................................................30
Biểu 2.2 Bảng chấm công quản lý đội.....................................................................31
Biểu 2.3 Hợp đồng giao khoán nội bộ.....................................................................32
Biểu 2.4 Biên bản nghiệm thu công việc thi công xây dựng....................................33
Biểu 2.5 Bảng chấm công bộ phận công nhân trực tiếp...........................................34
Biểu 2.6 Bảng chia lương khoán đội xây dựng........................................................35
Biểu 2.7 Hợp đồng lao động....................................................................................36
Biểu 2.8 Bảng chấm công công nhân thuê ngoài.....................................................39
Biểu 2.9 Bảng thanh toán tiền lương bộ phận văn phòng........................................40
Biểu 2.10 Bảng thanh toán tiền lương quản lý đội...................................................40
Biểu 2.11 Bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất........................42
Biểu 2.12 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài..............................................................43
Biểu 2.13 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH........................................................44

Biểu 2.14 Phiếu chi thanh toán lương tháng 3.........................................................45
Biểu 2.15 Sổ chi tiết tài khoản 334..........................................................................46
Biểu 2.16 Chứng từ ghi sổ số 128...........................................................................47
Biểu 2.17 Chứng từ ghi sổ số 129...........................................................................48
Biểu 2.18 Chứng từ ghi sổ số 130...........................................................................49
Biểu 2.19 Trích sổ cái tài khoản 334.......................................................................50
Biểu 2.20 UNC nộp các khoản bảo hiểm và KPCĐ tháng 1....................................52
Biểu 2.21 Phiếu chi kinh phí công đoàn tháng 1.....................................................53
Biểu 2.22 Sổ chi tiết tài khoản 3382........................................................................54
Biểu 2.23 Sổ chi tiết tài khoản 3383........................................................................55
Biểu 2.24 Sổ chi tiết tài khoản 3384........................................................................56
Biểu 2.25 Sổ chi tiết tài khoản 3386........................................................................57
Biểu 2.26 Trích chứng từ ghi số 130........................................................................58

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Biểu 2.27 Trích chứng từ ghi số 131........................................................................59
Biểu 2.28 Trích chứng từ ghi số 132........................................................................60
Biểu 2.29 Trích sổ đăng ký chứng từ ghi sổ năm 2017............................................61
Biểu 2.30 Trích sổ cái tài khoản 338.......................................................................62
Biểu 3.1 Danh sách tạm ứng lương tháng 1.............................................................68
Biểu 3.2. Phiếu chi..................................................................................................69
Biểu 3.3. Thẻ chấm công.........................................................................................71

Biểu 3.4 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương...................................................73
Biểu 3.5 Sổ chi tiết tài khoản 3341..........................................................................74
Biểu 3.6 Sổ chi tiết tài khoản 3348..........................................................................75

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH xây dựng
Bình Minh..............................................................................................................5
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh.....6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty.......................................................11
Sơ đồ 1.4 Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty...............15
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương tại Công ty......................25

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư
LỜI MỞ ĐẦU


Tiền lương là một vấn đề nhạy cảm có liên quan không những đối với người
lao động mà còn liên quan mật thiết đến tất cả các doanh nghiệp và toàn xã hội.
Tiền lương là một trong những công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước, một sự thay
đổi nhỏ trong chính sách tiền lương của Nhà nước kéo theo sự thay đổi về cuộc
sống và sinh hoạt của hàng triệu người lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của
tất cả các doanh nghiệp.
Đối với người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập cơ bản và quan
trọng nuôi sống bản thân người lao động và gia đình của họ. Còn đối với doanh
nghiệp tiền lương chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tiền lương không phải là vấn đề mới mẻ nhưng nó luôn được đặt ra như một
vấn đề cấp thiết và quan trọng đối với doanh nghiệp. Chính sách tiền lương được
vận dụng đúng đắn và phù hợp ở mỗi doanh nghiệp có thể phát huy được tính sáng
tạo, năng lực quản lý, tinh thần trách nhiệm, ý thức và sự gắn bó của người lao động
đối với doanh nghiệp. Từ đó, mới có thể phát huy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, việc xây dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả
lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm
bảo nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành
động lực thúc đẩy người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn
với công việc thực sự là việc làm rất cần thiết.
Tại Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh, tiền lương và các khoản trích theo
lương cũng là một vấn đề rất được Công ty quan tâm. Nhưng qua một thời gian tìm
hiểu em nhận thấy công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương vẫn
còn một số bất cập. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên em đã lựa
chọn đề tài “Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Xây dựng Bình Minh”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Công Ty TNHH Xây dựng Bình Minh
Chương 3: Một số đánh giá về tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Xây dựng Bình Minh
SVTH: Tống Thị Hải

1

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư
CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH MINH
1.1 Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
Công ty TNHH xây dựng Bình Minh được thành lập vào ngày 12/03/2009
theo giấy phép kinh doanh số 2700484286 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình
cấp. Công ty thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ tài chính, có tư cách pháp
nhân, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Xây Dựng Bình Minh
Tên tiếng anh: Binh Minh limited liability building company
Trụ sở chính:

Khu phố 2, Thị trấn Yên Ninh – Huyện Yên Khánh - Tỉnh

Ninh Bình

- Số điện thoại: 0303.841260
- Mã số thuế: 2700484286
- Vốn điều lệ: 66.800.000.000đ
- Tài khoản số 01: 3140211260288
- Tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Yên Khánh
Người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Họ và tên: Phạm Văn Minh
- Chức danh: Giám đốc Công ty
- Ngày sinh: 04/05/1969
- Dân tộc: kinh
- CMTND: số 012219476
- Ngày cấp: 09/07/2007- CA Ninh Bình
Là một trong những công ty tư nhân đầu tiên được thành lập trong thời kì
đổi mới dưới mô hình công ty TNHH từ năm 1992 tại Ninh Bình. Công ty khẳng
định được thương hiệu và vị thế của mình trong lĩnh vực xây dựng và phát triển
kinh doanh bất động sản thông qua hàng loạt các công trình trải dài từ Bắc vào
Nam. Mặc dù trong thời kì phát triển công ty luôn nỗ lực thâm nhập sâu rộng vào
thị trường xây dựng Việt Nam. Điều này thể hiện rõ số lượng dự án công trình đã,
đang và sẽ tham gia không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ. Đây chính là cơ sở, tiền
đề để công ty nâng cao năng lực và dần từng bước tạo vị thế trên thị trường. Chất

SVTH: Tống Thị Hải

2

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Hoa lư

lượng các công trình của công ty đảm bảo bằng đội ngũ kĩ sư, công nhân chuyên
nghiệp, lành nghề và dày dặn kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực thi công,
xây dựng dân dụng, thủy điện, hạ tầng kĩ thuật.
Trong những năm qua, Công ty đã thi công xây dựng nhiều công trình đạt chất
lượng tốt, tiến độ nhanh, được các chủ đầu tư tín nhiệm doanh thu không ngừng
tăng lên, Công ty đã nhận được nhiều bằng khen của huyện và của tỉnh, được cục
thuế tỉnh và huyện khen ngợi trong việc hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển của
Công ty TNHH xây dựng Bình Minh
1.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh.
*Chức năng :
- Quản trị hành chính phục vụ cho đối tác .
- Xây dựng các công trình xây lắp, các sản phẩm xây lắp .
- Thi công các công trình xây dựng dưới sự lãnh đạo của cấp trên .
- Quản trị nhân lực phục vụ cho công tác sản xuất thi công .
Vì vậy: Là một công ty có vai trò quan trọng trong sự nghiệp đổi mới của đất
nước. Ngành nghề hoạt động chính của công ty là xây dựng những kiến trúc hạ
tầng ,thượng tầng và cơ sở hạ tầng .
*Nhiệm vụ
- Tổ chức quản lí bảo trì tài sản, trang thiết bị và các nhà của công ty theo định kì
- Tham gia tổ chức thực hiện nhanh chóng và có hiệu quả việc xây dựng các
dự án sửa chữa , đảm bảo chất lượng công trình khi đưa vào sử dụng .
- Tham gia đấu thầu, nhận thầu các công trình hợp lí để tăng doanh thu cho
công ty.
- Tạo mối quan hệ tốt với các phòng ban và các đơn vị liên quan nhằm thực
hiện công việc nhanh chóng và hiệu quả .

1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh hoạt động sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực XDCB với các ngành nghề chủ yếu sau:

SVTH: Tống Thị Hải

3

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

- Xây dựng các công trình thủy lợi, thủy điện công nghiệp, dân dụng và đường điện
- Xử lý nền đất yếu, san lấp mặt bằng, nạo vét đào đắp nền móng công trình.
- Đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thủy lợi, thủy
điện, cụm dân cư, đô thị, hệ thống cấp thoát nước
- Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng
- Sản xuất và lắp dặt dựng các loại cấu kiện thép xây dựng và giao thông.
- Xây lắp đường dây và trạm điện đến 35kv
- Kinh doanh bất động sản
- Vận tải hàng hóa nội địa
Từ sau khi thành lập, Ban lãnh đạo Công ty luôn xác định phương hướng,
nhiệm vụ đúng đắn để để sản xuất kinh doanh và phát triển Công ty ngày một lớn
mạnh. Xuất phát từ điều kiện thực tế Công ty có chức năng, nhiệm vụ sau:
-Xây dựng các công trình theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đảm bảo công ăn
việc làm cho người lao động.
- Không ngừng cải tiến kỹ thuật, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các công trình xây dựng.

- Thi công công trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn cả về
kỹ thuật và mỹ thuật đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Thực hiện mở sổ sách ghi chép, phản ánh, thống kê, lưu trữ và bảo quản số
liệu, chứng từ kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước theo quy
định của pháp luật.
1.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
Công ty TNHH xây dựng Bình Minh là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng, sản phẩm tạo ra là công trình, hạng mục công trình mang đặc
điểm của doanh nghiệp xây dựng và sản phẩm của ngành xây dựng. Nhằm phục vụ
cho sản xuất và đời sống xã hội. Sản xuất trong xây dựng là ngành có tính chất công
nghiệp ðặc biệt. Sản phẩm xây dựng cũng tiến hành sản xuất liên tục từ khâu thãm
dò, điều tra khảo sát, đến thiết kế thi công và quyết toán công trình.
Sản phẩm xây dựng cũng có tính dây chuyền, giữa các khâu có mối liên hệ
chặt chẽ, nếu một khâu ngừng thì ảnh hưởng tới hoạt động của khâu khác.
Công ty thi công nhiều công trình với yêu cầu kĩ thuật và thi công khác nhau.
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu của công ty
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty
TNHH xây dựng Bình Minh

SVTH: Tống Thị Hải

4

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Nhận

thầu
với
bên A

Trường Đại học Hoa lư

Khảo
sát địa
hình
địa
chất

Lập dự
án thi
công

Giao
khoán,
chỉ đạo
các đội
sản xuất
thi công

Nghiệm
thu,thanh
toán,
quyết
toán với
bên A


 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
-Nhận thầu với bên A: có nhiệm vụ bàn bạc, chuyển giao công trình, chính
thức kí kết nhận thầu
-Khảo sát địa hình, địa chất: có nhiệm vụ khảo sát hiện trạng công trình xây
dựng, địa hình, địa chất đưa ra bản thiết kế phù hợp với quy mô đầu tư xây dựng
của chủ đầu tư.
-Lập dự án: Sau khi phòng khảo sát đưa ra bản thiết kế qua phòng lập dự án
khả thi và lựa chọn phương án tối ưu để thi công xây lắp.
-Thi công: Là quá trình thực hiện thi công dự án đúng như bản thiết kế đã
được phê duyệt từ trên sao cho kịp thời, chính xác, đúng tiến độ.
-Nghiệm thu và quyết toán: Sau khi bên thi công hoàn thành được một giai
đoạn của công trình tiến hành nghiệm thu, quyết toán và bàn giao công trình đã
hoàn thành.
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý,
Công ty TNHH xây dựng Bình Minh tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến
chức năng. Với cơ cấu này các phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám
đốc, vừa đảm bảo quyền chỉ huy, điều hành của Giám đốc.
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh

SVTH: Tống Thị Hải

5

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Hoa lư
BAN GIÁM ĐỐC

Phòng Kế hoạch – Phòng
Kỹ thuật
hành chính

Đội xây dựng số 3 Đội xây dựng số

Đội xây dựng số

1

2

Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
* Ban Giám đốc gồm:
- Ông Phạm Văn Minh - Giám đốc công ty: Là người thay mặt hội đồng
thành viên tổ chức thực hiện, điều hành các vấn đề đầu tư kinh doanh cũng như
các vấn đề khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ những
hoạt động của công ty.
- Bà Nguyễn Thị Tám - Phó giám đốc: Là người thay mặt giám đốc điều
hành sản xuất kinh doanh khi giám đốc đi vắng, giúp việc cho giám đốc quản lý
điều hành các công việc, nhiệm vụ được giao, trực tiếp phụ trách từng mảng công
việc cụ thể.
* Các phòng ban
- Phòng hành chính

SVTH: Tống Thị Hải


6

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Đảm bảo thực hiện mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Nhà Nước đối với người lao
động. Giải quyết các vấn đề liên quan về nhân sự như tuyển dụng lao động, đào tạo
bồi dưỡng cán bộ, khen thưởng kỷ luật.
Tổ chức các hoạt động cho cán bộ công nhân viên và là cầu nối liên hệ công
tác giữa các cấp, các ngành và chính quyền địa phương.
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật
Lập kế hoạch và triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh: từng tháng, quý và
cả năm, kế hoạch 2 năm, 3 năm, 5 năm …
Khảo sát thực địa và lập hồ sơ dự thầu các công trình và lập dự toán thi công,
quản lý định mức, đơn giá, nhân công và vật tư, vật liệu thi công công trình …
Làm hồ sơ hoàn công, thanh quyết toán các công trình theo dõi lập và thanh lý
các hợp đồng kinh tế.
Cung ứng vật tư: theo dõi, quản lý chặt chẽ hệ thống kho hàng ( vật tư, máy
móc thiết bị ) của công ty. Xuất nhập vật tư theo đúng quy định, có kế hoạch mua
sắm vật tư thiết bị đáp ứng kịp thời yêu cầu của sản xuất theo sự phân công và báo
cáo thống kê vật tư, thiết bị định kỳ. Ngoài ra còn có thể kinh doanh vật liệu xây
dựng, thiết bị xây dựng.
Theo dõi kỹ thuật thi công: tiến hành lập các phương án, biện pháp thi công
cho từng công trình, theo dõi, kiểm tra tiến độ thi công chất lượng công trình và an
toàn lao động khi thi công trình.
- Phòng kế toán

Nhiệm vụ chính của phòng kế toán là thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
thông tin tình hình tài chính của công ty theo cơ chế quản lý của Nhà nước, đồng
thời là nhiệm vụ kiểm soát tài chính của công ty.
Ghi chép tính toán và phản ánh chính xác trung thực, kịp thời đầy đủ về tình hình
tài sản, vật tư, tiền vốn và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Tính toán, trích nộp đủ đúng thời hạn các khoản nộp ngân sách Nhà Nước và
các quỹ của công ty, đồng thời thanh toán kịp thời các khoản vay ngân hàng, các
khoản phải thu, phải trả khách hàng và tiền lương của cán bộ, công nhân viên trong
công ty.
1.1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty

SVTH: Tống Thị Hải

7

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh hoạt động trong cơ chế thị trường mặc
dù phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt của các thành phần kinh tế khác nhưng ban
lãnh đạo Công ty cùng đội ngũ công nhân viên đã nỗ lực không ngừng và đạt được
kết quả mong đợi. Điều đó được thể hiện qua một số chỉ tiêu về tình hình tài chính
của Công ty trong những năm gần đây.

SVTH: Tống Thị Hải


8

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Bảng 1.1: Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty

STT

Các chỉ tiêu đánh giá

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

1

Tổng nguồn vốn

35.569.055.000

37.658.800.000

39.236.050.000


2

Vốn chủ sở hữu

8.683.025.300

9.055.600.252

10.550.658.125

3

Tổng tài sản

35.569.055.000

37.658.800.000

39.236.050.000

4

Doanh thu thuần

60.852.043.345

62.253.276.125

66.323.106.050


5

Tổng lợi nhuận sau thuế

798.480.000

954.435.000

1.168.317.063

Chênh lệch năm
2015-2014

%

Chênh lệch năm

%

2016-2015

2.089.745.000

5,88

1.577.250.000

4,19


372.574.952

4,29

1.495.057.873

16,51

2.089.745.000

5,88

1.577.250.000

4,19

1.401.232.780

2,30

4.069.829.925

6,54

155.955.000

19,53

213.882.063


22,41

350.000

10,77

400.000

11,11

Thu nhập bình quân 1 lao
6

động/ tháng

3.250.000

3.600.000

4.000.000

( Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tài chính năm 2014, 2015, 2016 của Công ty TNHH Xây Dựng Bình Minh)

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập


Trường Đại học Hoa lư

Qua số liệu trên cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
của Công ty đều tăng qua 3 năm. Năm 2015 tăng 2.089.745.000 tương ứng với tốc
độ tăng là 5,88% so với năm 2014. Tổng nguồn vốn năm 2016 tăng so với năm
2015 là 1.577.250.000 tương ứng với tốc độ tăng là 4,19%. Điều này chứng tỏ quy
mô sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm vừa qua đã được mở rộng. Vốn
chủ sở hữu năm 2015 tăng so với năm 2014 là 372.574.925 tương ứng với tốc độ
tăng là 4,29%, năm 2016 tăng 1.495.057.873 tương ứng với tốc độ tăng là 16,51%
so với năm 2015. Như vậy, vốn chủ sở hữa của Công ty ngày càng tăng, năm sau
tăng nhanh hơn so với năm trước. Tuy nhiên cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng
nguồn vốn vẫn còn thấp vì thế Công ty nên chú ý tới vấn đề rủi ro tài chính.
Tổng tài sản của Công ty cũng tăng qua các năm, năm 2015 tăng
2.089.745.000 tương ứng với tốc độ tăng là 5,88% so với năm 2014. Năm 2016
tăng so với năm 2015 là 1.577.250.000 tương ứng với tốc độ tăng là 4,19%. Tổng
tài sản đều tăng qua các năm, điều đó chứng tỏ quy mô sản xuất của doanh nghiệp
ngày càng mở rộng và đã chú trọng đầu tư vào máy móc, trang thiết bị.
Do quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty được mở rộng nên doanh thu
thuần trong những năm qua tăng với tốc độ tương đối cao. Doanh thu thuần năm
2015 tăng 1.401.232.780 so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng là 2,30%,
doanh thu năm 2016 tăng 4.069.829.925 tướng ứng với tốc độ tăng là 6,54% so với
năm 2015. Gấp 3 lần so với tốc độ tăng của năm 2015.
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 tăng so với năm 2014 là 155.955.000 tương ứng
với tốc độ tăng là 19,53%, năm 2016 tăng 213.822.063 so với năm 2015 tương ứng
với tốc độ tăng là 22,41%.
Thu nhập bình quân 1 lao động / tháng tăng liên tục qua mỗi năm. Cụ thể năm
2015 tăng 350.000 so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng là 10,77%. Năm
2016 tăng 400.000 tương ứng với tốc độ tăng là 11,11% so với năm 2015.
1.2 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

Trong mỗi doanh nghiệp Phòng Kế toán có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì vậy
việc tổ chức bộ máy kế toán của Công ty để đạt được hiệu quả cao nhất luôn là mối
quan tâm của nhà quản lý.

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Do quy mô và tính chất hoạt động bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức
theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại Phòng Tài
Chính – Kế toán, các phòng ban trực thuộc Công ty có nhiệm vụ xử lý các chứng từ
ban đầu và các tài liệu có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
gửi lên phòng Tài chính – Kế toán, các đội xây dựng không có bộ phận kế toán riêng
mà chỉ bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ xử lý chứng từ ban đầu,
định kỳ các đội gửi chứng từ về phòng Tài chính – Kế toán để kiểm tra phân loại và tập
hợp vào sổ sách kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức khái quát theo sơ đồ sau:

Kế toán trưởng

Thủtoán
quỹtổng hợp
Kế

Kế toán


Kế toán tiền lương

TSCĐ,

Kế toán

CCDC,

thanh

vật tư

toán

Nhân viên thống kê kế toán ở các đội sản xuất trực thuộc

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên:

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Là người quản lý mọi hoạt động

về công tác Tài chính – Kế toán của Công ty. Quyết định, kiểm tra giám sát mọi
công việc trong phòng, điều hành nhân viên kế toán, nhân viên thống kê. Tham
mưu giúp việc cho Giám đốc, lập các kế hoạch tài chính cho tháng, quý, năm.
Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất, soạn thảo hợp đồng kinh tế, giúp Giám đốc
và hội đồng giao khoán nghiệm thu thanh quyết toán các công trình, kiểm tra và ký
duyệt các báo cáo tài chính.
Kế toán tổng hợp: Đối chiếu và tổng hợp số liệu kế toán do các bộ phận kế
toán khác chuyển sang để ghi vào sổ tổng hợp, thực hiện các bút toán kết chuyển
khóa sổ kế toán cuối kỳ, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp, giám sát và kiểm tra công tác hạch toán của các nhân viên kế toán khác, lập báo
cáo tài chính, báo cáo quản trị của công ty, giúp Công ty thực hiện kê khai và nộp
thuế đúng tiến độ. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng đối với các báo cáo kế
toán và chứng từ kèm theo.
Kế toán TSCĐ, CCDC vật tư: Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, vật liệu, tình
hình biến động TSCĐ trong toàn Công ty, tính khấu hao TSCĐ, kiểm tra việc sử
dụng vật tư và tài sản cung ứng cho các đội.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu chi đối với các
chứng từ thanh toán đã được phê duyệt. Hằng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số quỹ
tiền mặt thực tế đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Ghi sổ
kế toán chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
Kế toán thanh toán: Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán, thu chi nội bộ trong
Công ty và ngoài Công ty như: thanh toán tiền lương cho các bộ công nhân viên
trong Công ty, các khoản thanh toán với Ngân hàng, với Ngân sách Nhà nước, với
nhà cung cấp, với khách hàng. Từ đó nhằm quản lý được tình hình sử dụng vốn của
Công ty.
Kế toán tiền lương: Lập bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng tính và
phân bổ tiền lương cùng các bảng biểu khác có liên quan. Tính lương và các khoản
trích theo lương phải trả cho người lao động theo quy định của Nhà nước. Theo dõi
việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lương trong doanh nghiệp, thanh toán các khoản
thu – chi công đoàn.


SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Nhân viên thống kê kế toán tại các đội: Là người thường xuyên theo dõi và
bám sát các công trường xây dựng, có chức năng quản lý toàn bộ hồ sơ pháp lý, chất
lượng của công trình, theo dõi cân đối thu chi, tập hợp các hóa đơn, chứng từ có liên
quan đến thanh quyết toán công trình chuyển về Công ty.
1.2.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty
1.2.2.1 Các chính sách kế toán chung
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
theo TT số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 Bộ trưởng BTC, và thực hiện theo
đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và nghị định có liên quan, hệ thống chứng từ của
Công ty bao gồm:
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,
Hợp đồng giao khoán, Biên bản thanh lư hợp đồng giao khoán
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy đề nghị
tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ,
Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền mặt.
- Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ,
Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên
bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
1.2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
theo TT số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 Bộ trưởng BTC, và thực hiện theo
đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và nghị định có liên quan, hệ thống chứng từ của
Công ty bao gồm:
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương,
Hợp đồng giao khoán, Biên bản thanh lư hợp đồng giao khoán
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy đề nghị
tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê quỹ,
Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền mặt.

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

- Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản kiểm kê
TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

1.2.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Công ty vận dụng hầu hết hệ thống các tài khoản được quy định theo TT số
200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 Bộ trưởng BTC. Ngoài ra, do đặc điểm loại
hình kinh doanh của Công ty là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
lắp đặt các công trình dân dụng và công nghiệp cần một lượng vốn vay lớn nên
Công ty thường xuyên sử dụng tài khoản 341 và các tài khoản liên quan đến xây

dựng cơ bản. Hệ thống TK cấp 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của Công ty trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý để quản lý và hạch toán cho
thuận tiện.
1.2.2.4 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp và chi tiết nhằm phục vụ cho việc kiểm
tra, kiểm soát quá trình hoạt động của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc thực hiện các chức năng của kế toán. Căn cứ vào quy mô, đặc điểm về tổ chức
sản xuất, quản lý và đối tượng kế toán của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc thực hiện các chức năng của kế toán. Căn cứ vào quy mô, đặc điểm về tổ
chức sản xuất, quản lý và đối tượng kế toán của doanh nghiệp, Công ty đã lựa chọn vận
dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sổ kế toán chi tiết: Gồm các sổ thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các đối
tượng kế toán cần phải theo dõi, phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu mà sổ kế
toán tổng hợp không đáp ứng được.
Sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái các
tài khoản.
Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh được khái
quát qua sơ đồ sau:

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Chứng từ kế toán


Sổ quỹ

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư

Sơ đồ 1.4 Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty
( Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh)

* Trình tự ghi sổ kế toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra kế toán tiến
hành vào Chứng từ ghi sổ và vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Trên cơ
sở Chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái tài
khoản liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ
cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết), các sổ tổng hợp được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
1.2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Việc lập và gửi báo cáo tài chính của Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
được thực hiện đúng theo quy định của Bộ tài chính. Báo cáo tài chính của Công ty
được kế toán tổng hợp lập hàng năm, bao gồm các mẫu biểu sau:
1. Bảng cân đối kế toán

- Mẫu số B01 - DN

2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


- Mẫu số B02 – DN

3. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03 – DN

4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09 – DN

Ngoài ra, để báo cáo tài chính được hoàn thiện thì Công ty thường có những
báo cáo bổ sung và làm rõ các báo cáo trên như:
- Bảng kê chi tiết khấu hao tài sản cố định
- Bảng tăng, giảm tài sản cố định
- Báo cáo phải thu, phải trả tình hình công nợ của Công ty

SVTH: Tống Thị Hải

Lớp: D6KTB


Báo cáo thực tập

SVTH: Tống Thị Hải

Trường Đại học Hoa lư

Lớp: D6KTB



Báo cáo thực tập

Trường Đại học Hoa lư
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH MINH
2.1 Đặc điểm lao động, tiền lương và tổ chức quản lý lao động – tiền lương tại
Công ty TNHH Xây dựng Bình Minh
2.1.1 Công tác quản lý lao động tại công ty
Lao động là một trong những những yếu tố quan trọng của sản xuất kinh
doanh, nhận thức được điều này Công ty rất chú trọng đến việc đào tạo, nâng cao
tay nghề cho người lao động.
Lực lượng lao động trong Công ty chia thành lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp:
- Lao động trực tiếp: Là những công nhân ở các tổ đội xây dựng trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh của công ty cụ thể là thi công các công trình xây dựng.
- Lao động gián tiếp: Là những cán bộ quản lý làm việc tại các phòng ban ở
Công ty không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Bộ phận lao động trực tiếp trong Công ty bao gồm công nhân do Công ty trực
tiếp quản lý và công nhân thuê ngoài tại nơi xây dựng và lắp đặt công trình. Do tính
chất và đặc điểm của một số công trình đòi hỏi số lượng công nhân thuê ngoài lớn
nên ngoài việc sử dụng lao động trong Công ty, Công ty còn cho phép các đội được
chủ động thuê công nhân ngoài hỗ trợ cho lực lượng lao động trong đơn vị để đảm
bảo tiến độ thi công.
Tính đến tháng 1 năm 2017 tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty là
190 người, cụ thể như sau:

SVTH: Tống Thị Hải


Lớp: D6KTB


×