Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty vĩnh hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.15 KB, 30 trang )

Phân tích khả năng thanh toán

MỤC LỤC

PHÂN TÍCH CÔNG TY

CÔNG TY CỔ PHẦN
VĨNH HOÀN
Ngày 02 tháng 05 năm 2019

HOSEVHC
Phân tích tai chinh doanh nghi êp


Phân tích khả năng thanh toán

Chủ tịch HĐQT

: Trương Thị Lệ Khanh

Tổng Giám Đốc

: Nguyễn Ngô Vi Tâm

Trụ sở chính

: Quốc lộ 30, Phường 11,
TP Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp

Vốn điều lệ



:924.039.430.000 VNĐ

Điện thoại

: 84-277-3891166

Fax

: 84-277-3891062

Website

: www.vinhhoan.com.vn

Email

:

DANH SÁCH NHÓM 2

Họ tên
Phân tích tai chinh doanh nghi êp

Thông tin


Phân tích khả năng thanh toán
1. Võ Minh Tùng


SĐT: 0394134864
Email:

2. Trần Thị Kiều Duyên

SĐT: 0971177997
Email:

3. Phạm Thị Thúy Hằng

SĐT: 0355708757
Email:

4. Nguyễn Thị Thúy

SĐT: 0386302277
Email:

LỜI CẢM ƠN

Phân tích tai chinh doanh nghi êp


Phân tích khả năng thanh toán

Trước tiên, chúng em xin kính gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến
cô Nguyễn Thị Minh Chi – Giảng viên Khoa kinh tế đã truyền đạt cho chúng em những
kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn, sữa chữa những khuyết điểm trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Bài báo cáo của chúng em còn khá nhiều sai sót,
mong cô có thể góp ý để bài có thể được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, chúng em xin chúc Cô luôn khỏe mạnh, hạnh phúc và thành đạt trong công
tác cũng như trong cuộc sống.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
• HOSE: Ho Chi Minh Stock Exchange- Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí

Minh
• VHC: Mã chứng khoán, Cổ phiếu của Công ty Vĩnh Hoàn đang niêm yết trên sàn
HOSE
• USA: United States of America- Liên bang Mỹ
• EU: European Union- Liên minh Chân Âu
Phân tích tai chinh doanh nghi êp


Phân tích khả năng thanh toán
• DL.147, DL.061, DL.500: Mã EU của Công ty Vĩnh Hoàn
• ISO: International Organization for Standardization- Tổ chức Quốc tế về tiêu


















chuẩn hóa
BRC: British Retailer Consortium - tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm do
Hiệp hội bán lẻ Anh thiết lập vào năm 1998 nhằm kiểm soát chất lượng và an toàn
thực phẩm
IFS: International Food Standard- tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế
ISO/IEC: General Requirements for the competence of testing and calibration
laboratories- Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
VASEP: Hiệp Hội Chế Biến và Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam
BAP: Best Aquaculture Practice
ASC: Aquaculture Stewardship Council-Hội Đồng Quản lý Nuôi trồng Thủy sản
GMP-WHO: Good Manufacturing PracticesHALAH: là chứng nhận xác nhận rằng sản phẩm đạt yêu cầu về các thành phần và
hội đủ điều kiện trong sản xuất và đáp ứng yêu cầu
BAP: Best Aquaculture Practice
HACCP: Hazard Analysis and Critical Control Points- Phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn, là những nguyên tắc được sử dụng trong việc thiết lập hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm
GMP: Good Manufacturing Practices- Thực hành tốt sản xuất
SSOP: Sanitation Standard Operating Procedures- Quy phạm vệ sinh, quy trình
làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh
ISO: International Organization for Standardization - Tổ chức Quốc tế về tiêu
chuẩn hoá
BRC: British Retailer Consortium- tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm do
Hiệp hội bán lẻ Anh thiết lập vào năm 1998 nhằm kiểm soát chất lượng và an toàn
thực phẩm


LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam với hệ thống sông ngòi dày đặc, đường bờ biển dài hơn 3.260 km và điều kiện
tự nhiên thuận lợi rất thích hợp cho hoạt động phát triển nuôi trồng thủy hải sản. Số
lượng cũng như chất lượng nuôi trồng, chế biến thủy sản ngày càng được các nông dân,
doanh nghiệp chú trọng quan tâm, áp dụng và nâng cao. Bên cạnh đó, khu vực đồng bằng
sông Cửu Long với hệ thống kênh rạch chằng chịt và nhiều tỉnh giáp biển, được xem là
vùng trọng điểm phát triển nông, ngư nghiệp, hằng năm có sản lượng khai thác, nuôi
trồng thủy sản hơn 3,2 triệu tấn, cung cấp nguồn nguyên liệu lớn cho ngành công nghiệp
chế biến xuất khẩu thủy sản cả nước, giải quyết việc làm cho hàng triệu công nhân lao
động.
Mặt khác, trong bối cảnh toàn cầu hóa đang trở thành xu hướng phát triển tất yếu đối với
nền kinh tế mỗi quốc gia, việc Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế
Phân tích tai chinh doanh nghi êp


Phân tích khả năng thanh toán

giới (WTO) năm 2007 đã mở ra những cơ hội phát triển mới cũng như những thách thức
cần vượt qua cho nền kinh tế nước nhà. Trước tình hình khó khăn của ngành về mặt
nguyên liệu, vốn, thị trường, uy tín thương hiệu, các chính sách rào cản,... dẫn đến số
doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đã giảm đáng kể trong thời gian qua. Để có thể tồn tại
và phát triển bền vững trong cuộc cạnh tranh gay gắt này, cần có những nghiên cứu về
báo cáo tài chính nhằm phân tích những vấn đề liên quan đến tình hình tài chính và khả
năng thanh toán, từ đó có thể tìm ra những phương hướng để duy trì hoạt động tốt, kinh
doanh đạt hiệu quả và đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của công ty trước những
đòi hỏi khắt khe của thị trường. Vì vậy đây là việc làm quan trọng và phải tiến hành
thường xuyên của mỗi doanh nghiệp nhằm tìm ra những lợi thế và hạn chế, từ đó có giải
pháp kịp thời, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, nâng vị thế của ngành
thủy sản Việt Nam lên tầm cao mới. Với những lý do trên, nhóm chúng em chọn đề tài
“Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần chế biến thủy hải sản Vĩnh Hoàn”

làm đề tài nghiên cứu.

PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển

1997
Bà Trương Thị Lê
Khanh sáng lập
Công ty TNHH
Vĩnh Hoàn.

1999

Xí nghiệp chế
biến thủy sản đầu
tiên tại Thị xã Cao
Lãnh, Tỉnh Đồng
Tháp đi vào hoạt
Phân tích tai chinh doanh nghi
êp
động.

2000

2005

Được cấp mã số
xuất khẩu sang thị
trường Châu Âu
(DL.147).


Đạt chứng chỉ
chất lượng ISO
9001:2000; ISO
14001:2004; BRC:
2005 và IFS
version 4.


Phân tích khả năng thanh toán

2007

2008

2009

• Thành lập Công ty Vĩnh Hoàn

Xí nghiệp chế
biến thủy sản
thứ ba
(DL.500) đi
vào hoạt động.

• Nhận chứng chỉ AquaGap

(USA) Inc. tại California, Mỹ.
• Thành lập Công ty Cổ phần Thức


ăn thủy sản Vĩnh Hoàn 1.
• Xí nghiệp chế biến thủy sản thứ
hai (DL.061) đi vào hoạt động.

về nuôi cá tra.
• Phòng kiểm nghiệm của

Công ty đạt chứng chỉ
ISO/IEC. 17025:2005

2010

2011

• Đứng đầu ngành xuất khẩu cá

• Nhận Huân Chương Lao Động hạng III cho tập

tra của Việt Nam theo thống
kê của Hiệp Hội Chế Biến và
Xuất Khẩu Thủy Sản Việt
Nam (“VASEP”);
• Nhận chứng chỉ GlobalGap về
nuôi cá tra.
• Nhận chứng chỉ ISO 22000
cho hệ thống quản lý chất
lượng.

thể Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn và bà Trương Thị
Lệ Khanh, Tổng Giám Đốc theo Quyết định số

150/QĐCTN ngày 28/1/2011 của Chủ Tịch Nước.
• Nhận giải thưởng Best Retail Product trong cuộc
thi Seafood Prix d’Elite 2011 tại hội chợ
European Seafood Exhibition ở Brussel, Bỉ.
• Nhận chứng BAP (Best Aquaculture Practice) với
cấp độ “2 sao” cho nhà máy chế biến và vùng
nuôi.

2012

2013

Huân Chương Lao
Động hạng II cho tập thể
Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn
theo Quyết định số 1261/QĐCTN ngày 21/8/2012 của Chủ
Tịch Nước
• Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp
Việt Nam đầu tiên nhận
chứng nhận nuôi bền vững
ASCtích
cho
nuôi
cá nghi
tra. êp
Phân
tai trại
chinh
doanh


• Nhận chứng chỉ

• Nhận

GlogalGap
cho
vùng nuôi cá
chẽm.
• Khởi công xây
dựng nhà máy sản
xuất Collagen và
Gelatin với công
suất 2.000 tấn
thành phẩm/năm.

2014
• Vĩnh

Hoàn là công ty thủy
sản duy nhất lọt vào danh
sách 50 công ty niêm yết tốt
nhất Việt Nam do tạp chí
Forbes bình chọn (Forbes
Vietnam số tháng 06.2014).
• Là một trong 50 Công ty kinh
doanh hiệu quả nhất Việt
Nam do Tạp Chí Nhịp Cầu
Đầu Tư bình chọn.



Phân tích khả năng thanh toán

2015
• Thành lập Công ty Octogone Holdings Pte. Ltd. tại Singapore và Octogone (Guangzhou)

Trading Co., Ltd. tại Trung Quốc.
• Trở thành cổ đông lớn của Công ty Cổ phần Thủy sản Cửu Long tại Trà Vinh.
• Nhà máy Collagen và Gelatin đi vào hoạt động vào tháng 3/2015 và nhanh chóng đạt các
chứng nhận ISO 9001, ISO 14001, GMP-WHO và HALAH.
• Vĩnh Hoàn là doanh nghiệp đầu tiên trên thế giới đạt chứng nhận BAP – Best
Aquaculture Practice với cấp độ “4 sao” sao cho trại giống, thức ăn, nuôi trồng và chế
biến cá tra.

2016
• Nâng giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài lên 100% giúp Công ty tăng khả năng thu hút nhà
đầu tư chiến lược trong tương lai;
• Vĩnh Hoàn tiếp tục được vinh danh trong danh sách 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt
Nam do Tạp chí Forbes bình chọn;
2017
• Nâng mức sở hữu tại công ty TNHH MTV Chế biến Thực phẩm Xuất khẩu Vạn Đức
Giang
lên 100%;
•Tiền
Mua
lại 100%
cổ phần tại Công ty CP Thủy sản Thanh Bình Đồng Tháp, một bước đi
quan trọng trong chiến lược gia tăng năng lực sản xuất của Công ty;
• Dây chuyền sản phẩm ăn liền đầu tiên - cá nướng kabayaki đi vào hoạt động tại công ty
con
Vạntịch

ĐứcHĐQT
Tiền Giang;
• Chủ
– Bà Trương Thị Lệ Khanh được Tạp chí Forbes Việt Nam vinh danh
trong danh sách 50 Phụ nữ Ảnh hưởng nhất Việt Nam năm 2017;
• Bổ nhiệm bà Nguyễn Ngô Vi Tâm làm Tổng Giám đốc;
• Tập đoàn Mitsubishi Corporation trở thành cổ đông lớn của Công ty;
• Bà Trương Thị Lệ Khanh - Chủ tịch HĐQT nhận Huân chương Lao động hạng nhì theo
định
2262/QĐ-CTN
ngày
Chủ
tịchdanh
nước
CHXHCN
Việt50Nam

•Quyết
Lần thứ
4, số
Vĩnh
Hoàn được Tạp
chí25/10/2016
Forbes Việtcủa
Nam
vinh
trong
Danh sách
Công


Nguyễn
Ngô
Vi Việt
TâmNam
– Tổng
ty niêm
yết tốt
nhất
nămGiám
2017;đốc và ông Huỳnh Đức Trung – Giám đốc dự án
nhận Huân chương Lao động hạng ba theo Quyết định số 2053/QĐ-CTN ngày 20/9/2016
• Vĩnh
chí18/1/2016
Nhịp cầucủa
ĐầuChủ
tư vinh
danh CHXHCN
trong DanhViệt
sách
50 Công ty kinh

QuyếtHoàn
định được
số 166Tạp
ngày
tịch nước
Nam.
doanh hiệu quả nhất Việt Nam năm 2016;
• Vĩnh Hoàn được VASEP vinh danh trong tốp 35 “Doanh nghiệp thủy sản tiêu biểu trong
công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (2011-2016)”;

• Chủ tịch HĐQT – Bà Trương Thị Lệ Khanh được bổ nhiệm làm Chủ tịch Ủy ban Cá nước
ngọt của VASEP;
• Vĩnh Hoàn được vinh danh tại Lễ tuyên dương điển hình liên kết sản xuất nông nghiệp do
Phân tích tai chinh doanh nghi êp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức


Phân tích khả năng thanh toán

1.2.Vị thế công ty:
Vĩnh Hoàn là công ty có quy mô thuộc vào những doanh nghiệp lớn trong ngành chế biến
xuất khẩu của cả nước, tổng công suất hiện tại lên đến 250 tấn cá nguyên liệu/ngày.
Vĩnh Hoàn là đơn vị được đánh giá cao về năng lực sản xuất hàng giá trị gia tăng thể hiện
thông qua các kỳ hội chợ, đạt được nhiều giải thưởng cao tại các hội chợ quốc tế cũng
như trong nước.
Công ty hiện áp dụng quy trình sản xuất chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn như
BRC, IFS, HACCP, GMP, SSOP, ISO. Sản phẩm đủ điều kiện xuất khẩu rất nhiều nước
trên thế giới trong đó có Mỹ và các nước thuộc EU, thị trường khó tính nhất trong ngành
xuất
khẩu
thực
phẩm
từ
các
thị
trường
ngoài
nước.
Công ty có lợi thế về nguồn cung cấp nguyên liệu do nằm tại tỉnh Đồng Tháp, một tỉnh
thuộc khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long có môi trường và điều kiện được xem là thuận

lợi nhất của ngành nuôi thả cá Tra, Basa nguyên liệu. Mặt khác, công ty luôn đảm bảo
duy trì và thiết lập mối quan hệ một cách chặt chẽ cùng các nhà cung cấp lớn, thường
xuyên với chính sách hợp tác, liên kết hỗ trợ tốt.
1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
• Nuôi trồng thủy sản nội địa;
• Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản
phẩm từ thủy sản;
• Mua bán nông sản nguyên liệu và sơ
chế, mua bán nguyên vật liệu phục vụ

Phân tích tai chinh doanh nghi êp

sản xuất, chế biến thủy hải sản, chế biến
thức ăn thủy sản;
• Mua bán thủy hải sản, mua bán nông
sản thực phẩm, súc sản phục vụ sản xuất,
chế biến thủy hải sản;


Phân tích khả năng thanh toán

• Mua bán hóa chất phục vụ sản xuất,
chế biến thủy hải sản;

• Chiết xuất và sản xuất gelatine,
collagen thủy phân;

• Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư phục
vụ sản xuất, chế biến thủy hải sản, chế
biến thức ăn thủy sản;


• Xuất nhập khẩu gelatine, collagen thủy
phân, hóa dược phẩm; nhập khẩu hóa
chất, nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất gelatine, collagen thủy phân, hóa
dược phẩm, mỹ phẩm và thực phẩm chức
năng.

• Sản xuất bột cá;
• Sản xuất dầu mỡ, động thực vật;

Phân tích tai chinh doanh nghi êp


1.4. Các nhóm sản phẩm chính:
SẢN PHẨM CHÍNH
Sản phẩm chính và truyền thống của Vĩnh
Hoàn là cá tra fillet. Cá tra fillet là loài cá bản
sinh sản dễ dàng, có khả năng chống chọi dịch
bệnh cao. Sản phẩm phù hợp với người dùng
mọi độ tuổi và phù hợp với tất cả các nền ẩm
thực
Sản phẩm cá tra fillet

CÁC SẢN PHẨM GIÁ TRỊ GIA TĂNG
• Cá tra tầm bột
• Cá tra tầm gia vị
• Các sản phẩm cá tra hấp

Cá tra tẩm gia vị


SẢN PHẨM COLLAGEN VÀ GELATINE
Sản phẩm Collagen và Gelatine với công nghệ
cao, chất lượng cao, đồng nhất vè nguồn gốc
là nguyên liệu cho ngành dược, thực phẩm bổ
sung và mỹ phẩm. Sản phầm Collagen và
Gelatine từ da cá, là nguyên liệu cho ngành
dược, thực phẩm bổ sung và mỹ phẩm.

Sản phẩm collagen


CÁC PHỤ PHẨM
Công ty tận dụng các nguyên liệu còn lại từ
quá trình chế biến cá fillet để chế biến bột cá
và sản xuất các sản phầm phụ phẩm.
Vây cá tra

99,3%ty con
1.5. Mô hình tập đoàn và các công
Công ty TNHH lương
thực Vĩnh Hoàn 2

100%
Công ty TNHH MTV
Vĩnh Hoàn 4

100%
Công ty TNHH MTV Thanh
Bình Đồng Tháp


100%
Công ty TNHH MTV
Vĩnh Hoàn Collagen
100%
Octogone Holdings
PTE.,LTD

100%
100%
Octogone
(Guangzhou)
Trading co,.LTD

Công ty TNHH MTV
chế biến thực phẩm xuất
khẩu Vạn Đức Tiền
Giang


Công ty TNHH Lương thực Vĩnh Hoàn được thành lập ngày 27/07/2011. Vốn điều lệ
100.000.000.000 VNĐ, trong đó Vĩnh Hoàn góp 99.300.000.000 VNĐ, tương đương
99,3%. Ngành nghề kinh doanh chính là xay xát thóc lúa, đánh bóng gạo, mua bán, xuất
nhập khẩu gạo.
Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn 4 được thành lập ngày 05/04/2012. Vốn điều lệ
50.000.000.000 VNĐ. Vĩnh Hoàn chưa thực hiện góp vốn vào công ty. Ngành nghề kinh
doanh chính là chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
Công ty TNHH MTV Vĩnh Hoàn Collagen được thành lập ngày 02/12/2011. Vốn điều
lệ 100.000.000.000 VNĐ, trong đó Vĩnh Hoàn góp 100.000.000.000 VNĐ, tương đương
100%. Ngành nghề kinh doanh chính là chiết xuất và sản xuất gelatin, collagen thủy

phân.
Công ty TNHH MTV Chế biến Thực phẩm Vạn Đức Tiền Giang được Vĩnh Hoàn
mua lại trong năm 2014- 2015. Vốn đầu tư 700.000 USD, trong đó Vĩnh Hoàn góp 100%.
Ngành nghề kinh doanh chính là mua bán xuất nhập khẩu thủy hải sản.
Octogone (Guangzhou) Trading Co., Ltd. được thành lập tại Trung Quốc ngày
03/06/2015 thông qua việc đầu tư trực tiếp từ Octogone Holdings Pte., Ltd. Ngành nghề
kinh doanh chính là mua bán xuất nhập khẩu thủy hải sản.
Công ty TNHH MTV Thanh Bình Đồng Tháp được Vĩnh Hoàn mua lại vào đầu năm
2017. Vốn điều lệ 150.000.000.000 VNĐ, trong đó Vĩnh Hoàn nắm giữ 100% vốn điều
lệ. Ngành nghề kinh doanh chính: nuôi trồng, chê biến, bảo quản, mua bán thủy sản và
các sán phẩm thủy hải sản.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH NGANG VÀ DỌC
2.1. Phân tích ngang
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VHC qua 2 năm
Chênh lệch
ST
T

Chỉ tiêu

1

Doanh thu về bán hàng

2018

2017
Số tiền (đồng)


9.406.877.067.192

8.172.376.252.171 1.234.500.815.02

Tỷ
lệ
(%)
15


1
2

Các khoản giảm trừ doanh
135.547.982.698
thu

20.879.574.064

3

Doanh thu thuần từ bán
9.271.329.084.494
hàng

8.151.496.678.107 1.119.832.406.387 14

4

Giá vốn hàng bán


6.979.607.337.425 252.358.773.465

4

5

Lợi nhuận gộp về bán hàng 2.039.362.973.604

1.171.889.340.682 867.47.632.922

74

6

Doanh thu hoạt động tài
137.003.001.788
chính

58.396.039.931

78.606.961.857

135

7

Chi phí tài chính

88.524.689.138


78.591.747.834

89

8

Phân lãi trong công ty liên
78.751.826.955
kết

9

Chi phí bán hàng

210.445.968.727

269.403.201.556

(58.957.232.829)

(22)

10

Chi phí quản lí doanh
143.565.499.402
nghiệp

141.299.187.674


2.266.311.728

2

11

Lợi nhuận thuần từ hoạt
1.733.989.897.246
độngkinh doanh

731.058.302.245

1.002.931.595.00
1

137

12

Thu nhập khác

3.162.655.021

11.521.085.610

(8.358.430.589)

(73)


13

Chi phí khác

49.590.427.383

19.798.793.921

29.791.633.462

150

14

Lỗ khác

46.427.772.362

8.277.708.311

38.150.064.051

461

15

Tổng lợi nhuận kế toán
1.687.562.124.884
trước thuế


722.780.593.934

964.781.530.950

133

16

Chi phí thuế TNDN hiện
252.063.378.043
hành

109.555.628.124

142.507.749.919

(330)

17

Chi phí thuế TNDN hoãn
6.599.729.522
lại

8.650.519.699

(2.050.790.177)

(176)


18

Lợi nhuận sau thuế TNDN

604.574.446.111

837.524.030.252

139

7.231.966.110.890

167.116.436.972

1.442.098.476.363

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC

114.668.408.634

549


 Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy công ty đang trong tình trạng

hoạt động khá ổn định.
Doanh thu trong năm 2018 tăng 18% tương đương với 1.234.500.815.021 đồng.
Do vậy tuy rằng các khoản giảm trừ doanh thu có tăng nhưng nó cũng không ảnh hưởng
đến doanh thu thuần. Vậy nên, nhìn chung doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
14% tương đương với 1.119.832.406.387 đồng. Điều này là hoàn toàn hợp lí do ta thấy

rằng quy mô tiêu thụ hàng hoá và thành phẩm của doanh nghiệp tăng và những hoạt động
tài chính cũng mang lại doanh thu.
Giá vốn hàng bán cuối năm tăng 4 % tương đương 252.358.773.465 đồng so với năm đầu
năm. Giá vốn tăng điều này hợp lí bởi vì đây là phần chi phí tăng thêm để tạo ra phần
doanh thu thêm.
 Từ 2 điều trên ta thấy lợi nhuận gộp chỉ tăng 74 % tương đương với

867.47.632.922 đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 tăng 135% tương đương 78.606.961.857 đồng
bên cạnh đó chi phí tài chính tăng 89 % tương đương 78.591.747.834 đồng do việc chi
trả tiền lãi tiền gửi ngân hàng giảm.
Chi phí bán hàng giảm 22% tương đương với (58.957.232.829)đồng, chi phí quản lí
doanh nghiệp tăng 2% tương đương 2.266.311.728 đồng
 Từ các chỉ tiêu trên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 tăng

137% tương đương với 1.002.931.595.001 đồng.
Do ảnh hưởng của các hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động khác nên tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế tăng 133% tương đương 964.781.530.950 đồng tương đương
gần với tốc độ tăng trưởng của doanh thu bán hàng và doanh thu tài chính. Điều này đồng
nghĩa với việc lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 139% tương đương 837.524.030.252 đồng.

2.2. Phân tích dọc
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VHC qua 2 năm

Chỉ tiêu

2018

2017



Số tiền(đồng)
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2

9.406.877.067.19

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
8)

(135.547.982.69

3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4

9.271.329.084.49

4. Giá vốn hàng bán và cung
cấp dịch vụ
90)

(7.231.966.110.8

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4


2.039.362.973.60

6. Doanh thu hoạt động tài
chính
8

137.003.001.78

7. Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay

Số tiền(đồng)

100

252.171

1,44

574.064)

98,56

678.107
337.425)
340.682

14.34
58.396.


1,46

039.931

0.71
(88.524.

1,78

689.138)

(55.985.954.52

1.08
(71.440.

0,60

932.2230

0.87

78.751.0.0082
0,84

0.00

(210.445.968.727
)


(269.403.2
2,24

01.556)

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
6

18,43

302.245

0,03

.085.610

14. Lỗ khác

85.4
1.171.889.

187.674)

13. Chi phí khác

99.74
(6.979.607.

10. Chi phí quản lý doanh

(143.5650.00.499.
nghiệp
402)
1,53

12. Thu nhập khác

0.26
8.151.496.

21,68

8)

100
(20.879.

76,88

72)

Tỷ
trọng
(%)

8.172.376.

(167.116.436.9

8. Phân lãi trong công ty liên

kết
6.955
9. Chi phí bán hàng

Tỷ
trọng
(%)

(141.299.

1.733.989.897.24

(49.590.427.383)

1.73
731.058.

3.162.655.02
1

3.30

8.95
11.521
0.14
(19.798.

0,53

(46.427.772.36 0,49


793.921)

0.24
(8.277. 0.1


2)

708.311)

15. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
4

1.687.562.124.88

16. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
3)

(252.063.378.04

722.780.
17,94

6.599.729.52

18. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

3

1.442.098.476.36

8.84
109.555.

2,68

17. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
2

593.934
628.124

1.34
(8.650

0,07

.519.699)

0.11
604.574.

15,33

446.111


7.4

Phân bổ cho:
Lợi nhuận sau thuế của
công ty mẹ
2
Phần thuộc về cổ đông
không kiểm soát
9)

1.442.181.690.31

604.706.
15,33

151.216

(83.213.94

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

15.489

Lãi suy giảm trên cổ phiếu

15.489

7.4
(131.7


0,00

05.105)

0.00

0,00

6.118

0,00

0,00

6.118

0,00

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC

Nguồn: Theo bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VHC
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC
Dựa vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu năm 2018 có quy mô
nhỏ hơn năm 2017 là 8.52%. Điều này là cho thấy quy mô tiêu thụ hàng hoá và thành
phẩm của công ty giảm xuống. Tuy nhiên ta nhận thấy tỉ lệ tổng chi phí tài chính, quản lí
doanh nghiệp trên tổng doanh thu trong năm 2018 dường như không thay đổi đáng kể và
đạt tỉ lệ so với tổng doanh thu là 2.97%. Qua đây cho thấy công tác quản lí công ty cũng
còn chưa cao lắm. Tuy nhiên năm 2018 thì lợi nhuận trước thuế tăng lên tới 9.1% so với
năm 2017, điều này dẫn đến lợi nhuận sau thuế năm 2018 cũng tăng lên 7.89% so với
năm 2017. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2018 tăng lên 9.42% so với năm



2017. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng lên 7.34% so với
năm 2017 .Cho thấy công ty hoạt động khá là tốt.
PHẦN 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
3.1. Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Nguồn vốn của mỗi doanh nghiệp đều được hoạch toán vào một trong hai nguồn là
vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả. Dưới đây là tình hình nguồn vốn của Vĩnh Hoàn năm
2018 được lấy từ bảng cân đối kế toán công ty lập ngày 31/12/2018.
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán của công ty VHC qua 2 năm
2018
Chỉ tiêu

C. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
ngắn hạn
2. Người mua trả trước
tiền ngắn hạn
3. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
4. Phải trả người lao
động
5. Chi phí phải trả
ngắn hạn
6. Phải trả ngắn hạn
khác
7. Vay ngắn hạn khác
8. Quỹ khen thưởng
phúc lợi

II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Thuế thu nhập phải
trả dài hạn
3.Dự phòng phải trả
dài hạn
4. Qủy phát triển khoa
học công nghệ

2017

Chênh lệch

2.283.330.774.315
2.250.750.376.315

Tỷ
trọ
ng
(%
)
36
36

274.386.646.870

4

233.078.917.957


4.62

41.307.728.913

17.72

(0.27)

11.434.807.754

0

65.544.542.598

1.30

(54.109.734.844)

(82.55)

(1.12)

257.436.065.576

4

105.933.001.781

2.10


151.503.063.795

143.02

1.99

137.477.117.757

2

118.072.835.469

2.34

19.404.282.288

16.43

(0.16)

5.834.139.125

0

12.404.108.112

0.25

(6.569.968.987)


(52.97)

(0.15)

258.562.649.346

4

79.124.265.487

1.57

179.438.383.859

226.78

2.54

1.269.447.095.123

20

1.008.178.927.948

19.99

261.268.167.175

25.91


0.16

36.171.854.764

1

48.172.124.848

0.96

(12.000.270.084)

(24.91)

(0.38)

32.580.398.000

1
-

429.464.726.322
402.300.000.000

8.52
7.98

(396.884.328.32)
(402.300.000.00)


(25.32)
(100)

(0.16)
(7.98)

14.895.000.000

0

19.946.145.322

0.40

(5.051.145.322)

(25.32)

(0.16)

7.951.048.000

0

7.218.581.000

0.14

732.467.000


10.15

(0.02)

9.734.350.000

0

0.00

9.734.350.000

Số tiền (VNĐ)

Số tiền (VNĐ)

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền (VNĐ)

Tỷ
trọng
(%)

Tỷ lệ
(%)

2.099.973.450.522

1670508724200

41.64
33.13

183.357.323.793
580.241.652.115

8.73
34.73

(5.39)
2.61

0.15


D. Vốn chủ sở hữu

4.015.181.680.964

64

2.942.616.051.832

58.36

1.072.565.629.132

36.45


5.39

I. Vốn chủ sở hữu

4.015.181.680.964

64

2.942.616.051.832

58.36

1.072.565.629.132

36.45

5.39

1. Vốn cổ phần
2. Thặng dư vốn cổ
phần
3. Cổ phiếu quỷ
4. Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
5. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
- Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối năm
trước

- Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối kỳ này
6. Lợi ích cổ đông
không kiểm soát
Tổng cộng nguồn vốn

924.039.430.000

15

924.039.430.000

18.32

-

0.00

(3.65)

223.774.789.900

4

216.409.744.645

4.29

7.365.045.255


3.40

(0.74)

0
0

0
0

(3.015.672.745)
(3.015.672.745)

(0.06)
(0.01)

(3.015.672.745)
(357.597.012)

(100.00)
(100.00)

(0.06)
(0.01)

2.867.367.461.064

46

1.805.456.932.995


35.80

1.061.910.528.069

58.82

9.72

1.609.911.936.752

26

1.209.893.178.979

23.99

400.018.757.773

33.06

1.57

1.257.455.524.312

20

595.563.754.016

11.81


661.891.770.296

111.14

8.15

0

83.213.949

0

(83.213.949)

(100.00)

0.00

100

5.042.589.502.354

100

1.255.922.952.925

24.91

0.00


6.298.512.455.279

Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC
Cuối năm 2018, cơ cấu vốn của Vĩnh Hoàn tập trung chủ yếu là vốn chủ sở hữu
với tỷ trọng 64 %, nợ phải trả chỉ chiếm tỉ lệ trọng thấp là 36 %
Tuy trong giai đoạn này (đầu năm đến cuối năm) tỷ trọng nợ phải trả giảm và vốn
chủ sở hữu tăng điều này có thế cho ta thấy nợ phải trả của doanh nghiệp đối với các chủ
nợ theo thời hạn giảm. Việc giảm nợ phải trả dẫn tới tỷ suất nợ càng giảm thể hiện mức
độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào chủ nợ càng nhỏ,tính tự chủ của doanh nghiệp càng
cao và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng dễ . Việc giữ cho hệ số nợ giảm và hệ
số tài trợ tăng cho thấy Vĩnh Hoàn có sự tự chủ về tài chính tốt. Đây là chính sách sử
dụng vốn an toàn, ít gặp rủi ro, tuy nhiên vẫn có những hạn chế như đòn bẩy tài chính
không cao. Dù vậy nhìn chung tình hình tài chính của Vĩnh Hoàn trong năm 2018 tương
đối tốt.
Trong năm 2018 Vĩnh Hoàn không phát sinh khoản mục chi phí phải trả ngắn hạn,
khoản mục phải trả người bán thì chiếm tỷ trọng thấp ( 4%). Điều này cho thấy Vĩnh
Hoàn chủ động chiếm dụng vốn cho hoạt động kinh doanh thay vì sử dụng nợ vay và
đảm bảo cho công ty có rủi ro thấp trong việc chi trả các khoản vay. Từ đó công ty sẽ
được hưởng các khoản chiết khấu nếu cứ tiếp tục đẩy mạnh việc chiếm dụng vốn này. Do
đó công ty cũng cần xem xét đến mối quan hệ lâu dài với các nhà cung cấp của mình để
có sự điều chỉnh phù hợp.


Tuy nhiên công ty lại sử dụng vốn vay khá cao ( 20%) trong khi tổng nợ phải trả
chỉ chiếm 36% trong cơ cấu nguồn vốn., Công ty cần tính toán kỹ để tránh tối đa vay
vốn, Đây cũng là 1 áp lực đối với công ty.
Khoản mục thặng dư vốn cổ phần của công ty ở một mức vừa phải thể hiện giá trị
sinh lời của công ty cũng như cho biết phần nào đó sự ổn định về tình hình tài chính của
Vĩnh Hoàn

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chiếm tỷ trọng cao nhất ở thời điểm cuối năm
2018 (46%). Tuy nhiên lợi nhuận này chưa trừ các khoản mục chi phí.Điều này cho thấy
hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh khá tốt trọng mục
tiêu đầu tư của quỹ để có kế hoạch thực hiện và giải ngân hiệu quả.

3.2
Bảng 2.4. Bảng cân đối kế toán của VHC qua 2 năm
Chỉ tiêu
2018
2017
Tỷ
TÀI SẢN
Số tiền (đồng)
trọng
Số tiền (đồng)
(%)
A. TÀI SẢN NGẮN
4.140.347.27
3.004.110.96
65.74
HẠN
6,090
7.925
43.241.84
45.344.99
I. Tiền
0.69
7.762
1.423
43.241.84

45.344.99
1. Tiền
0.69
7.762
1.423
II. Các khoản đầu
607.749.88
372.822.24
tư tài chính ngắn
9.65
7.456
9.924
hạn
1. Đầu tư nắm giữ
607.749.88
372.822.24
9.65
đến ngày đáo hạn
7.456
9.924
III. Các khoản phải
2.001.762.64
1.329.416.95
31.78
thu ngắn hạn
1.975
2.221
1. Phải thu ngắn hạn
1.923.825.65
1.211.607.86

30.54
khách hàng
3.716
4.033
2. Trả trước cho
57.710.28
88.816.29
0.92
người bán ngắn hạn 0.128
0.883
3. Phải thu ngắn hạn
24.064.21
32.322.84
0.38
khác
6.893
4.712
4. Dự phòng phải thu
(3.837.508
(3.330.04
-0.06
ngắn hạn khó đòi
.762)
7.407)

Chênh lệch
Tỷ
trọng
(%)


Số tiền (đồng)

59.57

1.136.236.308.165

37.82
-4.64

0.90

- (2.103.143.661)
((2.103.143.661)

7.39

234.927.637.532

63.01

7.39

234.927.637.532

63.01

26.36

672.345.689.754


50.57

24.03

712.217.789.683

58.78

0.90

Tỷ
(%)

-4.64

1.76

- (31.106.010.755)

-35.02

0.64

- (8.258.627.819)

-25.55

-0.07

-


15.24

507.461.355

lệ


IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
khó đòi
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Chi phí trả trước
ngắn hạn
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
3. Thuế và các khỏan
khác phải thu nhà
nước
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
I. Các khoản phải
thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn
khác
II.Tài sản cố định


1.385.654.13
3.209
1.501.722.87
2.955
(116.068.739
.746)
101.938.76
5.688
12.309.48
3.720
89.629.28
1.968

22.00
23.84
-1.84
1.62
0.20
1.42

1.202.370.83
0.996

23.84

183.283.302.213

15.24

24.80


251.372.677.854

20.10

-0.95

- ( 68.089.375. 841)

1.250.350.19
5.101
(47.979.36
4.105)

141.91

54.155.94
3.361

1.07

47.782.822.327

88.23

0.07

8.904.805.854

261.55


3.404.67
7.866
50.492.13
5.110

1.00

39.137.46.858

77.51

(259.130.385)

-100.00

259.13
0.385

2.158.165.17
9.189
1.563.79
6.625
1.563.79
6.625
1.397.238.79

9.687
1. Tài sản cố định
1.110.184.998

hữu hình
.800
1.958.910.92
a. Nguyên giá
0.456
b. Giá trị hao mòn
(848.725.921.65
lũy kế
6)
2. Tài sản cố định vô
287.053.80
hình
0.887
294.120.45
a. Nguyên giá
2.518
b. Giá trị hao mòn
(7.066651.631)
lũy kế
III. Tài sản dở dang
258.754.81
dài hạn
6.482
1. Chi phí xây dựng
258.754.81
cơ bản dở dang
6.482
IV. Đầu tư tài chính
389.355.09
dài hạn

1.933
1. Đầu tư vào công
387.940.66
ty liên kết
1.955
2. Đầu tư góp vốn
1.414.42
vào đơn vị khác
9.978
V. Tài sản dài hạn
111.252.674
khác
.462
1. Chi phí trả trước
60.973.10
dài hạn
4.588

34.26
0.02
0.02
22.18
17.63
31.10
-13.48
4.56
4.67
-0.11
4.11
4.11

6.18
6.16
0.02
1.77
0.97

0.01

-

2.038.478.53
4.429

40.43

119.686.644.760

5.87

0.03

107.417.000

7.38

0.03

7.38

27.93


107.417.000
(168.590.148.215)
(298.106.201.120)

47.23

-( 422. 74.486.912)

-17.75

-19.30

124.668.285.792

-12.81

3.12

12.516.052.905

82.21

3.48

118.679.380.632

67.65

-0.36


10.836.672.273

-60.53

4.45

34.468.860.425

15.37

4.45

34.468.860.425

1.456.37
9.625
1.456.37
9.625
1.565.828.94
7.902

31.05
1.408.291.19

9.920

-10.77
-21.17


2.381.685.40
7.368
(973.394.20
7.448)
157.537.74
7.982
175.441.07
1.886
17.903.323.904
224.285.95
6.057
224.285.95
6.057
1.297.72
9.978

15.37
29902.7
388.057.361.955 8

0.03

1.297.72
9.978

0.03
245.609.52

0.867


4.87

116.700.000
(134.356.846.405)

8.99
-54.70

128.982.17
9.560

2.56

-

68.009.074.972

-52.73


2. Tài sản thu nhập
hoãn lại
5.714
3. Lợi thế thương
mại
4.160
TỔNG TÀI SẢN

4.689.03
45.590.53

6.298.512.45

5.279

0.07
0.72
100.00

3.140.45
1.514

0.06
113.486.88

9.793

2.25

1.548.584.200
(67.896.355.633)

49.31
-59.83

5.042.589.50
2.354

100.00

1.255.922.952.925


Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC
Theo bảng trên, ta thấy tỷ trọng các loại tài sản đầu năm 2018 có sự thay
đổi so với năm 2017. Cụ thể là năm 2018, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng 64,75%
và tỷ trọng tài sản dài hạn giảm 34,26%. Năm 2017, tỷ trọng tài sản ngắn hạn
tăng 59,57%, tỷ trọng tài sản dài hạn giảm 40,43%. Điều này cho thấy so với
năm 2017, công ty có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất trong tổng thể các
hoạt động của doanh nghiệp. Nguyên nhân là do sự biến động chung của thị
trường trong nước và ngoài nước, làm sự biến động của thị trường thủy sản.
Năm 2018, nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và ngoài nước cao hơn,
việc tiêu thụ hàng hóa tăng lên cùng với ngành thủy hải sản phát triển trên thế
giới, doanh nghiệp đã có xu hướng mở rộng quy mô sản xuất và xuất khẩu thủy
sản đông lạnh.
Về chỉ tiêu tài sản ngắn hạn, ta thấy tiền và hàng tồn kho giảm, khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn tăng. Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so với năm 2017,
năm 2018 TSNH tăng 64,75%, TSNH năm 2017 giảm còn 59,57%, tỷ lệ chênh
lệch chiếm 6,16%.
Về chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, tỷ trọng tiền và tương
đương tiền giảm (-0,21%), so với đầu năm 2018 giảm 0,69%. Năm 2017 giảm
0,90%.
Về các khoản phải thu ngắn hạn tăng với tỷ trọng 5,42%. Do công ty tăng
tỷ trọng chủ yếu của khoản phải thu khách hàng và trả trước người bán, đây là
khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong trong cơ cấu tài sản của công ty. Các
khoản phải thu ngắn hạn khác căn cứ vào bảng phân tích báo cáo tài chính gồm
có lãi tiền gởi, cổ tức phải thu, lãi trái phiếu và lãi cho vay,…
Hàng tồn kho năm 2018 giảm so với cuối năm 2017 (-1,84%), hàng tồn kho
của công ty bao gồm hàng mua đi đường, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
Theo bảng số liệu phân tích hàng tồn kho mua đi đường và sản xuất tăng nhiều
nhất còn sản xuất dở dang là giảm nhất. Đây là dấu hiệu công ty sẽ sản xuất
them nhiều sản phẩm để phục vụ cho tiêu thụ kế tiếp.


24.91


Tài sản dài hạn cuối năm 2017 chiếm tỷ trọng 40,3%, đầu năm chiếm
34,26%. Sự giảm xuống về tỷ trọng của tài sản dài hạn chủ yếu do công ty đã
thu hồi các khoản đầu tư tài chính dài hạn (-16,6%) đặt biệt các khoản đầu tư tài
chính dài hạn vào trái phiếu. Tỷ trọng chi phí xây dựng đầu tư cơ bản dở dang
giảm (-0,34%) và tìa sản cố định giảm(8,87%), cho thấy quy mô sản xuất ngày
càng thu hẹp.
Tài sản cố định có tỷ trọng giảm (-8,87%). Sự chênh lệch tỷ trọng cao,
nhưng nó cũng phản ánh thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty đang có
xu hướng thu hẹp lại.
Tài sản dài hạn khác có tỷ trọng tăng 9,4%, tốc độ giảm xuống tới (10,3%). Cho thấy công ty đang có xu hướng chậm phát triển, tăng rủi ro kinh
doanh .
Xây dựng cơ bản dở dang có tỷ trọng giảm từ 4,45% giảm xuống tới 4,41%. do công
ty đã chưa xây dựng phát triển hệ thống dây chuyền sản xuất sản phẩm và hoạt động
sản xuất kinh doanh và thị trường hoàn thiện.
Tổng tài sản tăng 1,255,922,952,925 VNĐ, chiếm 24,91%, cho thấy quy
mô công ty đang mở rộng, chủ yếu đầu tư vào tài sản dài hạn, tài sản cố định
giảm -168,590,148,215, chiếm tỷ trọng -8,87% trong 2 năm.
Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn với tăng tỉ
trọng 2,26% Nguyên nhân chính do doanh nghiệp có khoản tiền gửi đầu tư gửi đến ngày
đáo hạn thị trường chứng khoán ổn định hơn .
 Qua phân tích chung cơ cấu tài sản, ta thấy sự biến động tài sản của

Vĩnh Hoàn trong 2 năm là do biến động về tỷ trọng là tiền và tài sản
dài hạn. Sự biến đổi này là do sự thay đổi chiến lược kinh doanh của
công ty Vĩnh Hoàn.
PHẦN 4: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN

4.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
Bảng 4.1: Tính cân đối giữa TSNH và nợ NH của Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn
Chỉ tiêu
31/12/2018
31/12/2017
31/12/2016
1. Tài sản ngắn hạn
4,140,347,276,
3,004,110,967,
2,748,388,388,4
(đồng)
090
925
83


43,241,847,
45,344,991
164,635,864,2
2. Tiền (đồng)
762
,423
46
3. Phải thu ngắn hạn
2,001,762,641,
1,329,416,952
1,150,325,090,1
(đồng)
975
,221

00
1,385,654,133,
1,202,370,830
1,213,755,638,1
4. Hàng tồn kho (đồng)
209
,996
48
5. Tài sản ngắn hạn khác
101,938,765,
54,155,943
50,396,604,6
(Đồng)
688
,361
67
2,250,750,376,
1,670,508,724
1,517,029,641,7
6. Nợ ngắn hạn (đồng)
315
,200
15
607,749,887,
372,822,249
169,275,191,3
7. Đầu tư ngắn hạn
456
,924
22

8. Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
1.84
1.80
1.81
9. Hệ số khả năng thanh
toán nhanh (lần)
1.18
2.82
0.98
10. Hệ số khả năng
thanh toán tức thời (lần) 0.02
0.03
0.11
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC

Kết quả bảng trên cho thấy hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ở cả hai
năm đều lớn hơn 1 và tương đối cao. Cụ thể, năm 2017 đạt 1,8 và năm 2018 là 1,84,
nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì công ty có 1,84 đồng để có thể thanh toán ngay. Vậy
khả năng thanh toán năm 2018 tăng so với năm 2017 nhưng tăng không đáng kể. Tỷ số
tăng cho thấy công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Đây là một dấu hiệu khả
quan vì nó thể hiện khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khá tốt và được đảm
bảo, do đó mức độ rủi ro trong kinh doanh của công ty giảm.
Bên cạnh đó, ta thấy hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty ở năm 2018 giảm gấp
đôi so với năm 2017. Năm 2018, hàng tồn kho của công ty tăng lên làm hệ số khả năng
thanh toán nhanh của công ty giảm xuống so với năm 2017. Tuy nhiên, năm 2017, hệ số
khả năng thanh toán nhanh quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động
thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng không cao, đó là một biểu hiện không tốt khi đánh giá
về khả năng sinh lời. Năm 2018, hệ số thanh toán nhanh có giảm nhưng vẫn giữ ở mức
ổn định, điều đó có nghĩa là khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty trong tình trạng tốt

Hệ số khả năng thanh toán tức thời cực kỳ thấp ở cả hai năm cho thấy rủi ro thanh toán
các khoản nợ đến hạn thấp. Doanh nghiệp đang dự trữ lượng hàng tồn kho lớn (cụ thể
năm 2017 lượng hàng tồn kho chiếm 22% và năm 2018 chiếm 23,84% so với tổng tài
sản). Như vậy khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt, vốn của công ty bị ứ
đọng.


Tóm lại, qua phân tích khả năng thanh toán của công ty cho thấy công ty có khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh là tốt, nhưng khả năng thanh toán
tức thời không cao. Nhưng nhìn chung tình hình thanh khoản của VHC tương đối ổn
định. Trong những năm tới, công ty cần phải có kế hoạch nâng dần hệ số khả năng thanh
toán tức thời lên để đảm bảo tốt hơn về khả năng thanh toán của công ty, từ đó tình hình
tài chính sẽ tốt hơn hiện tại.
4.2. Phân tích khả năng tạo tiền
Bảng 4.2: Khả năng tạo tiền của Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn
Chỉ tiêu
1. Nợ ngắn hạn đầu kỳ (đồng)

2018
1,670,508,724,200

2. Nợ ngắn hạn cuối kỳ (đồng)

2,250,750,376,315

1,517,029,641,715
1,670,508,724,200

1,960,629,550,257.5


1,593,769,182,957.5

1,269,447,095,123

1,008,178,927,948

680,227,230,337

447,462,566,542

3. Nợ ngắn hạn bình quân (đồng)
4. Nợ vay đến hạn trả cuối kỳ (đồng)
5. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD
(đồng)

2017

6. Hệ số dòng tiền/ nợ ngắn hạn (lần) 0.35
0.28
7. Hệ số dòng tiền/nợ vay đến hạn trả
(lần)
0.54
0.44
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính năm 2016, 2017, 2018 của VHC
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy được tỷ số khả năng chi trả nợ ngắn hạn từ việc lưu chuyển
tiền thuần trong kỳ năm 2018 tăng so với năm 2017 nhưng tăng không nhiều. Với tỷ số
trên ta thấy được khả năng chi trả nợ ngắn hạn thấp, vì vậy công ty cần đưa ra những chỉ
tiêu để đạt được doanh thu cao hơn và đảm bảo chi phí ở mức thấp nhất.
Bên cạnh đó, ta thấy tỷ số khả năng thanh toán lãi vay từ dòng tiền hoạt động kinh doanh
năm 2018 tăng so với năm 2017. Điều đó cho thấy dòng tiền hoạt động kinh doanh của

công ty không ổn định, khả năng thanh toán lãi vay không tốt. Điều này cho thấy công ty
khó lấy được sự tin tưởng của các nhà đầu tư về các khoản lãi mà mình nhận được.
4.3. Phân tích thời gian lưu kho hàng
Bảng 4.3: Thời gian lưu kho hàng của VHC


×