Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BÀI GIẢI TOEIC cực HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.53 KB, 11 trang )

MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI TOEIC HAY RA THI VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Luyện thi và làm bài thi là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau mà rất nhiều bạn nhầm lẫn.
-

Làm bài thi: Các bạn phải tìm cách nào nhanh nhất để chọn đúng đáp án
Luyện thi: Không chỉ chọn đúng đáp án mà các bạn cần phải học trong câu hỏi đó có
những cấu trúc, từ vựng nào đáng để học, để ta có thể áp dụng kiến thức này cho những
câu sau.

Dưới đây là một số câu hỏi ví dụ về cách luyện thi với @Mẹo thi TOEIC có mấy ai biết?
CÂU 1:
McCloud Media has grown steadily at a rate of approximately five percent every year ________
shares were floated a decade ago.
a. if
b. since
c. how
d. than
*** LỜI GIẢI ***
* Chú ý cấu trúc:
- Hiện tại hoàn thành + Since (KỂ TỪ KHI) + Quá khứ đơn

* Từ vựng hay gặp:
- rate: tỉ lệ, giá cả -> at + giá cả/ tỉ lệ
- share (n): cổ phiếu
- float (v): trôi nổi, lưu hành
- Các từ thường đi trước số lượng
+ at least (ít nhất)
+ about ~ approximately (khoảng, xấp xỉ)
+ more than ~ over (hơn)
+ surpass ~ exceed (vượt quá)
+ up to (lên đến)



* Dịch:
McCloud Media has grown steadily at a rate of approximately five percent every year SINCE shares were
floated a decade ago.
=> Hãng truyền thông MCCloud đã phát triển 1 cách đều đặn với tỉ lệ khoảng 5%/năm KỂ TỪ KHI cổ
phiếu được lưu hành cách đây một thập kỷ (10 năm).
=> B
CÂU 2:
Mr.Ben will be promoted next month for ______ managing production at our facility in Kansas
City.
a. effective


b. effectively
c. more effective
d. most effective
*** LỜI GIẢI ***
Chúng ta có 2 cấu trúc:
1. giới từ + Noun
2. giới từ + Ving + O
=> Câu này thuộc trường hợp 2: giới từ + ___+ Ving + O
--> Vị trí này cần một adv đứng trước Ving
- effectively = efficiently: một cách hiệu quả
- promote (v): thăng chức --> hay chia dưới dạng bị động
- facility (n): cơ sở (vật chất)
- for: ngoài nghĩa là "để, cho", nó còn có nghĩa "vì, bởi vì"
Ex1: We will live for each other: Chúng tôi sẽ sống vì nhau
Ex2: He is obligated to do that for many reasons: Anh ta bị bắt buộc làm điều đó vì nhiều lẽ (nhiều lý do)
* Mr.Ben will be promoted next month for effectively managing production at our facility in Kansas City.
=> Ông Ben sẽ được thăng chức vào tháng tới vì quản lý sản xuất hiệu quả tại cơ sở của chúng tôi ở

thành phố Kansas.
=> B
CÂU 3:
During the sessions, speakers will discuss the process of ______ a global service by opening
doors to economic opportunities.
a. establish
b. establishing
c. establishes
d. established
*** LỜI GIẢI ***
- during + thời kỳ
--> during the vacation, during the summer, during the meeting,...
- session (n): phiên, buổi (họp)
- process (quá trình) >< progress (tiến trình)
- establish = set up = institute (v): thiết lập
- global service: dịch vụ toàn cầu
- economic opportunities: các cơ hội kinh tế
- Cấu trúc *thần thánh*:
1. giới từ + Noun
2. giới từ + Ving + O
=> Trong câu này đã có Object phía sau, ta cần 1 Ving => Trường hợp 2
--> Trong câu này ta còn thấy cấu trúc 2 ở cụm: (by opening doors)
* Dịch:
During the sessions, speakers will discuss the process of establishing a global service by opening doors
to economic opportunities.
=> Trong suốt các phiên họp, các phát ngôn viên sẽ thảo luận quá trình thành lập dịch vụ toàn cầu bằng
cách mở cửa các cơ hội kinh tế.


CÂU 4:

When completing international orders online, customers must remember the added shipping
_____ in the total.
a. guidelines
b. rights
c. charges
d. concerns

*** LỜI GIẢI ***
- Các cụm từ liên quan tới giá giả, chi phí mình đã học rồi
+ shipping charge: phí vận chuyển
+ handling charge: phí xử lý
+ surchage ~ addtional charge ~ added charge ~ extra charge: phí phụ thu, phí bổ sung
+ giới từ at + giá cả
+ Mọi người chú ý:
--> Customers must remember THE added shipping charges
chứ không phải là:
--> Customers must remember ADD the shipping charges
- complete ~ finish: hoàn thành, hoàn tất
- order (v,n): đặt hàng, đơn đặt hàng
- right (n): quyền; (adj): đúng >< wrong (sai)
- concern (n): mối quan ngại
* Dịch:
When completing international orders online, customers must remember the added shipping charges in
the total.
=> Khi hoàn tất các đơn đặt hàng trực tuyến, khách hàng phải nhớ các khoản chi phí vận chuyển thêm
(bổ sung) trong tổng tiền thanh toán.

CÂU 5:
Since we lengthened the company's lunch break by 30 minutes, workplace morale has
__________improved.

a. noticeably
b. noticing
c. noticeable
d. notice
*** LỜI GIẢI ***
- Lại là một cấu trúc rất quen thuộc với chúng ta:
* Hiện tại hoàn thành + Since (Kể từ khi) + Quá khứ đơn
- Chú ý một số từ vựng quan trọng:
+ lengthen (v): kéo dài
+ lengthy (adj): dài
+ length (n): độ dài
+ morale (n): tinh thần


+ workplace (n): chỗ làm, nơi làm việc
---> workplace air: không khí chỗ làm việc
---> workplace regulations: những quy định nơi làm việc
---> workplace morale: tinh thần nơi làm việc
+ noticeably (adv): đáng chú ý, đáng kể
- Vị trí cần một adv đứng trước bổ nghĩa cho động từ "improve"
* Dịch:
Since we lengthened the company's lunch break by 30 minutes, workplace morale has noticeably
improved.
--> Từ khi chúng ta kéo dài giờ nghỉ trưa của công ty lên 30 phút, tinh thần nơi làm việc được cải thiện
một cách đáng kể (đáng chú ý)
=> A
CÂU 6:
The terms and conditions on the plane ticket are a ______ of the agreement between the airline
and passengers.
a. negotiation

b. determination
c. states
d. summary
*** LỜI GIẢI ***
* Câu này chứa rất nhiều từ đã được học
- term = provision: điều khoản
- condition: điều kiện
- contract = agreement: hợp đồng
- negotiation (n): đàm phán, thương lượng
- determination (n): sự xác định
-> determine (v): xác định
- a summary of .....: một bản tóm lược những
- a series of + Noun số nhiều....: một chuỗi những
- a list of + Noun số nhiều: một danh sách những
- one of + Noun số nhiều: một trong những
* Dịch:
The terms and conditions on the plane ticket are a summary of the agreement between the airline and
passengers.
=> Những điều khoản và điều kiện trên vé máy bay là bản tóm tắt của hợp đồng giữa hãng hàng không
và hành khác
=> D
CÂU 7:
Sales _________ are encouraged to familiarize themselves with the location of various
merchandise in the store.
a. representational
b. represent


c. represents
d. representatives

*** LỜI GIẢI ***
- Cụm từ này chắc khá quen thuộc với chúng ta rồi
+ sales representatives: những người đại diện bán hàng
--> từ này mặc dù có đuôi "ive" nhưng nó là danh từ, trong phần chú ý TIP 1
+ encourage (v): khuyến khích
+ be familiar with = be accustomed to = be/get used to + Ving/noun: quen với cái gì đó => RẤT hay ra thi
- merchandise = goods: hàng hoá
- location = site: địa điểm
- various = different: khác nhau, đa dạng
=> Vì động từ tobe là "are" --> cần 1 danh từ số nhiều => D
* Dịch:
Sales representatives are encouraged to familiarize themselves with the location of various merchandise
in the store.
=> Những người đại diện bán hàng được khuyến khích tự mình làm quen với vị trí của các hàng hoá
khác nhau tại cửa hàng.
CÂU 8
Any employers or contractors who are found to have _____ safety laws will be subject to a heavy
fine.
a. complied
b. observed
c. breached
d. adhered
*** LỜI GIẢI ***
Tất cả các từ vừng này chúng ta đã học trong bài 1
- comply with = observe = adhere to = conform to = stick to = follow: tuân thủ
- reach = come to --> a contract: tiến tới 1 bản hợp đồng
- breach --> contract/ laws/regulations: vi phạm, phá --> hợp đồng/ luật/ quy định
- employ (v): thuê
- employee (n): nhân viên
- employer (n): người chủ, người sử dụng lao động

- contractor (n): nhà thầu
- subject to: phải chịu, phải chấp nhận >< object to: phản đổi
- fine (n): tiền phạt
* Dịch:
Any employers or contractors who are found to have breached safety laws will be subject to a heavy fine.
=> Bất kì người chủ hay nhà thầu người mà bị phát hiện vi phạm luật về an toàn sẽ phải chịu một khoản
phạt nặng
=> C


CÂU 9
The application process is highly ________ with only 5% of applicants ultimately selected for
positions.
a. competition
b. competitive
c. competitors
d. competitively

*** LỜI GIẢI ***
Câu này quá dễ dàng phải không, trạng từ (adv) chỉ là thành phần phụ của câu, nên khi thấy adv đằng
trước khoảng trống, ta bỏ adv ra => sẽ ló động từ tobe đằng trước => áp dụng cấu trúc: tobe (+ adv) +
adj/Ving/V3,ed
- Trong câu này không có Ving và V3,ed => Ta chọn adj => đáp án B
- Từ vựng:
+ process (quá trình, quy trình) >< progress (tiến trình)
+ competitive (adj): có tính cạnh tranh
--> competitive price: giá cạnh tranh
+ competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi
+ competitiveness (n): tính cạnh tranh
+ compete (v): cạnh tranh >< complete (v): hoàn thành

+ applicants ~ candidates: ứng cử viên
* Dịch:
The application process is highly competitive with only 5% of applicants ultimately selected for positions.
=> Quy trình tuyển dụng mang tính cạnh tranh cao với chỉ 5% ứng cử viên được lựa chọn cuối cùng cho
vị trí đó.
=> B

CÂU 10
Many _________ agricultural advisors were hired to boost the significantly declining industry.
a. professionally
b. professional
c. professionalism
d. profession
*** LỜI GIẢI ***
* VỀ MẶT NGỮ PHÁP:
- Many + Noun
- Many + adj + noun
-> Nếu vị trí thủng ở đây thì sao?
- Many + ____ + adj + noun.
-> Về lý thuyết vị trí có thể có 2 trường hợp


1. adv + adj + noun
--> Ở trường hợp này trạng từ sẽ BỔ NGHĨA cho tính từ
2. adj + adj + noun
--> Ở trường hợp này cả hai tính từ đều BỔ NGHĨA cho danh từ phía sau.
=> KẾT LUẬN: Trong câu này, xét về ngữ pháp có thể chọn A hoặc B đều đúng. Để chọn chính xác
chúng ta xét thêm về ngữ nghĩa.
* VỀ MẶT NGỮ NGHĨA:
_____agricultural advisors

1. Nếu chọn một adv ở đây --> nghĩa sẽ là "nông nghiệp chuyên nghiệp"
2. Nếu chọn một adj ở đây --> nghĩa sẽ là "những nhà tư vấn chuyên nghiệp" --> HỢP NGHĨA
=> B
* TỪ VỰNG HỌC THÊM:
- hire (v): thuê -> người
- rent (v): thuê -> vật
- boost (v): tăng, đẩy mạnh
- Các từ mang nghĩa tăng giảm hay gặp: increase ~ rise >< decrease ~ reduce ~ decline ~ fall ~ drop
- Và một số trạng từ LUÔN LUÔN đi trước để bổ nghĩa cho những từ này: greatly, significantly,
drammatically
* DỊCH NGUYÊN CÂU:
Many professional agricultural advisors were hired to boost the significantly declining industry.
=> Nhiều nhà tư vấn nông nghiệp chuyên nghiệp được thuê để đẩy mạnh nền công nghiệp đang suy
giảm đáng kể

CÂU 11
_______ for the money management senimar will be forwarded to all the managers tomorrow.
a. Invite
b. Invitations
c. Inviting
d. Invitation
*** LỜI GIẢI ***
Có hai cách để giải thích và chọn đúng câu này.
- Cách 1: Vị trí cần một danh từ làm chủ ngữ cho động từ "will be" --> Theo cấu trúc đã học Noun1 for
Noun2 + V1 + O
-> Danh từ đếm được sẽ tồn tại ở 2 dạng, một là số ít (có mạo từ a/an), hai là số nhiều
Ex: a book, hoặc là books
=> Ở đây danh từ lời mời/giấy mời (invitation) đếm được => Chọn đáp án B vì không có mạo từ "an"
đằng trước
- Cách 2: Dịch nghĩa --> ".... cho hội nghị chuyên đề quản lý tiền tệ sẽ được chuyển tới TẤT CẢ các nhà

quản lý"
=> CÁC giấy mời sẽ được chuyển tới TẤT CẢ các nhà quản lý => Phải sử dụng danh từ số nhiều.
* Dịch:
Invitations for the money management senimar will be forwarded to all the managers tomorrow.
=> Các giấy mời cho hội nghị chuyên đề quản lý tiền tệ sẽ được chuyển tới tất cả các nhà quản lý vào


ngày mai
=> B

CÂU 12
During the one-week promotional period, we offer all the visitors and customers 10 dollars worth
of kitchen appliances______ free of charge.
a. extremely
b. exclusively
c. continually
d. completely
*** LỜI GIẢI ***
* Câu này mọi người xem trong cuốn TIP "CÁC CỤM TỪ LIÊN QUAN TỚI GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG"
- completely/absolutely free of charge: hoàn toàn miễn phí
* during + thời kỳ: during the vacation, during the meeting,...
* extremely (adv): cực kỳ
--> She extremely carefully drives her car: Cô ấy lái xe cực kỳ cẩn thận
* exclusively: dành riêng --> từ này cực kỳ quan trọng và hay ra thi
--> A meeting will be held exclusively for....: Một cuộc họp sẽ được tổ chức DÀNH RIÊNG cho .....
* promotion (n): sự thăng tiến, sự quảng cáo
* Dịch:
During the one-week promotional period, we offer all the visitors and customers 10 dollars worth of
kitchen appliances completely free of charge.
=> Trong suốt tuần lễ khuyến mãi, chúng tôi dành tặng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ cho tất cả khách ghé

thăm và khách hàng các thiết bị nhà bếp trị giá 10$.


CÂU 13
According to many _______ of the industry, the majority of small-sized firms are hoping to enter
into lucrative businesses.
a. survey
b. surveys
c. surveying
d. surveyed
*** LỜI GIẢI ***
* According to + Noun/Ving: Theo như
* Many + plural noun (danh từ số nhiều)
* Survey (n): cuôc khảo sát --> conduct a survey: tiến hành một cuộc khảo sát --> chú ý cụm từ này hay
ra thi
* Company ~ Firm: công ty
* Lucrative business: Kinh doanh sinh lời
* Dịch: According to many surveys of the industry, the majority of small-sized firms are hoping to enter
into lucrative businesses.
=> Theo các cuộc khảo sát của ngành công nghiệp, phần lớn các công ty quy mô nhỏ đang mong muốn
gia nhập vào các công việc kinh doanh sinh lợi.
=> B
CÂU 14
The team members have the same opinions on the matter _____ they shared the same
information.
a. following
b. more than
c. because
d. unless
*** LỜI GIẢI ***

* More than + số lượng
* Because = As = Since + clause (mệnh đề): Bởi vì
* Because of = Due to = Owing to + Noun/Ving: Bởi vì
* Unless + clause: Trừ phi
* Dịch:
The team members have the same opinions on the matter because they shared the same information.
-> Các thành viên trong nhóm có những quan điểm giống nhau về vấn đề đó bởi vì họ chia sẻ cùng một
thông tin
=> C


CÂU 15
At this year's orientation session, the general manager _____ took the time to personally welcome
all new recruits.
a. she
b. her
c. hers
d. herself
*** LỜI GIẢI ***
* Chú ý cách sử dụng của đại từ phản thân
1. Đại từ phản thân sử dụng khi CHỦ NGỮ tác động vào CHÍNH MÌNH
Ex: He gives her a book: Anh ta đưa cho cô ấy một cuốn sách
-> Trong câu này chủ ngữ là HE và tân ngữ là HER
* Xét ví dụ 2:
Ex: She usually looks at herself in the mirror: Cô ta thường ngắm mình trong gương
-> Trong câu này chủ ngữ là SHE và tân ngữ cũng chính là cô ta, nên ta không dùng HER mà phải dùng
HERSELF (phản thân)
2. Đại từ phản thân sử dụng khi muốn NHẤN MẠNH vai trò của chủ ngữ --> Câu ban đầu đã đầy đủ về
mặt ý nghĩa và ngữ pháp
Ex1: She makes small shelves: Cô ấy đóng những cái kệ nhỏ

Ex2: She herself makes small shelves: Chính cô ấy đóng những cái kệ nhỏ
=> Câu sau nhấn mạnh hơn việc cô ấy tự làm lấy, không phải ai khác đóng cho cô ấy.
* Câu này rơi vào trường hợp 2:
=> the general manager took the time to personally welcome all new recruits
=> the general manager HERSELF took the time to personally welcome all new recruits
* Dịch:
At this year's orientation session, the general manager HERSELF took the time to personally welcome all
new recruits.
=> Tại buổi định hướng năm nay, CHÍNH tổng giám đốc đã dành thời gian để đích thân chào đón tất cả
các thành viên mới.
=> D


SẮP TỚI SẼ CÓ HAI NHÓM KHAI GIẢNG MỚI, CÓ

THỂ HỌC THỬ 2 BUỔI

BẠN NÀO CÓ NHU CẦU THÌ ĐĂNG KÝ NHÉ!
- CA CHIỀU (15h-17h15) KHAI GIẢNG NGÀY 13/8/2016
- CA SÁNG (8H-10H15) KHAI GIẢNG NGÀY 3/9/2016
Link đăng ký
/>
MIỄN 1 THÁNG HỌC PHÍ
CHO CÁC BẠN GIỚI THIỆU ĐƯỢC

3 BẠN KHÁC THAM GIA HỌC

MIỄN HOÀN TOÀN HỌC PHÍ
CHO CÁC BẠN GIỚI THIỆU ĐƯỢC


5 BẠN KHÁC THAM GIA HỌC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×