Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 bài 25: Viết bài tập làm văn số 6 Văn tả người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.54 KB, 7 trang )

Tiết 107: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA
CÂU
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu.
- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt
Giáo dục tình yêu tiếng mẹ đẻ
B. CHUẨN BỊ.
Giáo viên: Đọc sách - tài liệu - giáo án.
Học sinh: Đọc sách - Trả lời câu hỏi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*HĐ1, Khởi động .
I. Ổn định tổ chức: Sĩ số : 6A..................................
6B....................................
6C.................................
II. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là hoán dụ? Các kiểu hoán dụ?
- Làm bài tập về nhà
III. Tổ chức các HĐ dạy - học:
TaiLieu.VN

Page 1


* HĐ2 .Bài mới.

- Nhắc lại tên các thành phần
câu đã học.

I. Phân biệt thành phần chính với thành


phần phụ của câu.

- Tìm thành phần câu trong câu
sau ?

1. Ngữ liệu và phân tích
2/ Nhận xét.
a/Các TPđã học ở tiểu học
TP chủ ngữTP vị ngữ.
TPtrạng ngữ
b/ NL2-3: Chẳng bao lâu,/ tôi/
TR.N

? Thử lược bỏ từng thành phần
câu nói trên rồi rút ra nhận xét Những thành phần nào bắt buộc
phải có mặt trong câu? TP nào
không bắt buộc phải có mặt?
Phân biệt TP chính, TP phụ?

CN

đã trở thành một chàng dế
VN
thanh niên cường tráng.
- Thành phần bắt buộc phải có trong câu: CN
- VN  Thành phần chính của câu.
- Thành phần không bắt buộc: Thành phần
T.Ngữ=>TP phụ.
+TP chính của câu: Là những thành phần bắt
buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn

chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.
+TP phụ: Không bắt buộc có mặt trong
câu( Trạng ngữ, các TP biệt lập( L9))

TaiLieu.VN

Page 2


*BTN: Sáng ngày 2 tháng 9, tại
TPP
quảng trường Ba Đình, Bác Hồ/
TPP

TPC

đọc tuyên ngôn độc lập.
TPC
* HS đọc ghi nhớ/82

3/ Kết luận. Ghi nhớ- T82

II. Vị ngữ
1/ Ngữ liệu:
2/ Nhận xét.
Vị ngữ có thể kết hợp với những -a/ VN có thể kết hợp với từ đã (Phó từ) ở
từ ngữ nào về phía trước nó. Là phía trước
từ loại gì đã học?
- Vị ngữ trả lời cho những câu
hỏi như thế nào?


+Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: làm gì? làm
sao? như thế nào? hoặc là gì?

Thế nào là VN?
- Vị ngữ là từ hay cụm từ?
- Nếu là từ thuộc từ loại, nếu là
cụm từ thuộc cụm từ loại nào?

b/ NL2:
+Câu a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa
hang( CĐT) như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống.( CĐT)
+Câu b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông,
ồn ào, đông vui, tấp nập.

TaiLieu.VN

Page 3


TT

TT

TT

- Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ? c/ Câu c. Cây tre là người bạn….khác nhau.
Em rút ra nxét gì về cấu tạo của
VN?


=>Câu a: Có 2 VN, Câu b: 4 VN, Câu c: 1
VN.
+Quan hệ Chủ -Vị.
CN: Nêu tên sự vật, hiện tượng
VN: Thông báo về hành động, trạng thái của
SV,HT.
3/ Kết luận. ghi nhớ/ 83.

-HSđọc ghi nhớ.
NL1 + NL2: Cho biết mối quan
hệ giữa sự vật nêu ở CN với
hành động đặc điểm , trạng
thái .. nêu ở VN?
Vậy thế nào là VN?

*Khái niệm: VN là TP chính của câu, Vị ngữ
có thể kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời
gian.( đã, sẽ, đang..)
- Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: làm gì? làm
sao? như thế nào? hoặc là gì?
* Cấu tạo của VN: VN thường là động
từ,hoặc cụm đt, tính từ hoặc cụm tt, danh từ
hoặc cụm dt.
- Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ.
III. Chủ ngữ.
1. Ngữ liệu và phân tích
2/ Nhận xét.
a. Tôi: Đại từ- Làm CN
b.Chợ Năm Căn: CDT- CN

c.Cây tre: CDT- CN

TaiLieu.VN

Page 4


Tre,nứa,mai,vầu: Các DT làm CN
- Chủ ngữ thường trả lời cho
những câu hỏi như thế nào?

-> Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: ai? con gì? cái
gì?

- Phân tích cấu tạo của chủ ngữ
ở NL1 + NL2.

+NL a: 1 CN
+ NLb: 1 CN
+NLc: 4CN. ( câu 2)
3/ Kết luận. ghi nhớ/ 83.
* Khái niệm: CN là thành phần chính của câu,
nêu tên sự vật, hiện tượng mà nó có đặc điểm,
hành động, trạng thái... được miêu tả ở vị
ngữ.

Từ đó em n.xét gì về cấu tạo
của CN?

- Mỗi câu có thể có mấy chủ

ngữ?

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: ai? con gì? cái
gì?
* Cấu tạo: - Chủ ngữ thường là danh từ; cụm
danh từ; đại từ; trong một số trường hợp nhất
định, chủ ngữ có thể là động từ, cụm động từ,
tính từ, cụm tính từ.
- Câu có thể có 1 hoặc nhiều chủ ngữ.
*Ghi nhớ : SGK – 93
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
-Chẳng bao lâu, /tôi/đã trở thành một chàng
dế

-HSđọc ghi nhớ.

TaiLieu.VN

CN: Đại từ

VN: Cụm động từ

Page 5


thanh niên cường tráng.
- Đôi càng tôi/ mẫm bóng.
HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ, cấu

tạo của chủ ngữ, vị ngữ?

CN:

CN: Cụm DT - VN: Tính từ

-Những cái vuốt ở chân ở kheo/cứ cứng dần
và nhọn hoắt
Cụm DT

VN: CTT&Tính

-Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của
những chiếc vuốt, /tôi/ co cẳng lên đạp
phanh phách vào ngọn cỏ.
CN: Đại từ -VN: 2 CĐT
-Những ngọn cỏ/ gẫy rạp, y như có nhát dao
vừa lia qua.
CN: Cụm DT

VN: Cụm ĐT

2.Bài tập 2,3

- Trong giờ kiểm tra, em /đã cho bạn Giang
mượn bút.
CN

VN


- Bạn Linh Trang lớp 6A2/ là một người rất
dịu dàng.
CN trả lời c.hỏi ai?

VN

Đặt 3 câu theo yêu cầu

TaiLieu.VN

Page 6


- Kể lại việc tốt em hoặc bạn em
làm.VN trả lời câu hỏi làm gì?
VD Trong giờ kiểm tra em đã
làm gì?
Tả một bạn trong lớp. VN trả lời
câu hỏi ntn?

* HĐ 3: Củng cố.dặn dò.
IV. Củng cố:
- Thế nào là thành phần chính, thnành phần phụ trong câu?
- Chủ ngữ? Cấu tạo? Vị ngữ? Cấu tạo.
V. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập và chuẩn bị kĩ bài thi làm thơ 5 chữ.

TaiLieu.VN

Page 7




×