Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giáo án cả năm tin học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 126 trang )

Tuần 1

Ngày soạn: 20/08/2018
Ngày giảng: 22/08/2018
Chương I:
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết 1 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t1)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần cơ bản của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết
bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Kỹ năng:
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
- Nắm được các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu mạng máy tính.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng cấp


độ thấp
độ cao
1. Vì sao cần
Nhận biết được mạng Hiểu được vì sao
mạng máy
máy tính
cần mạng máy
tính?
tính
Câu hỏi

?1Việc đó giúp con
người phát minh ra
điều gì nhằm đáp ứng
nhu cầu trao đổi thông
tin?

2. Khái niệm
Nhận biết được các
mạng máy tính: kiểu nối mạng
Câu hỏi

?2Hãy cho biết
mạng máy tính
giúp em trong
những công việc
gì?
?3Vậy thế nào là
mạng máy tính?
Hiểu được như

thế nào là mạng
máy tính
?Thế nào là giao
thức truyền
thông?

?Hãy cho biết các
thành phần chủ yếu
dùng để kết nối các
máy tính lại với nhau?
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, thuyết trình, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, hệ thống mạng máy tính, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1


* BÀI MỚI: * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu
Xã hội ngày một phát triển mạnh, nhu cầu trao đổi thông tin rất lớn, không chỉ có tin tức,
thời sự mà xã hội còn cần rất nhiều vấn đề khác như cần chuyển tải âm thanh, hình ảnh, thư
tín, … nhanh chóng, chính xác lại thuận tiện trong cơ quan, đơn vị hay trên toàn cầu. Chính
sự bùng nổ của thông tin mà con người cần phải có những phương tiện hữu ích để thuận tiện
cho việc trao đổi thông tin nhưng giá thành phải rẻ.
Để hiểu phương tiện đó là gì ta tìm hểu bài mới từ máy tính đến mạng máy tính.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần
đạt

* GV: - Ngày nay máy tính giúp con
1. Vì sao cần mạng máy
người thực hiện nhiều công việc như:
tính?
- Năng lực hoạt động
Soạn thảo văn bản, tính toán, học tập, vẽ,
nhóm, thảo luận và trình
nghe nhạc, giải trí, …
bày vấn đề vì sao phải
- Chính nhu cầu thực hiện các công
cần kết nối mạng máy
việc đó con người thường nảy sinh nhu
tính
cầu trao đổi thông tin, chia sẻ phần mềm,
Cần mạng máy tính để trao

đổi thông tin và chia sẽ tài
* Ví dụ: Cần gửi cho bạn một tấm hình,
nguyên máy tính.
một bản nhạc, nói chuyện cùng bạn bè ở
xa nhưng vẫn nhìn thấy nhau hay gửi tiền
ở một nơi mhưng rút tiền được ở nhiều
nơi, …
?Việc đó giúp con người phát minh ra điều
gì nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông
- Năng lực trình bày
tin?
* HS: Con người đã phát minh ra mạng
máy tính.
?Hãy cho biết mạng máy tính giúp em

trong những công việc gì?
* HS: Mạng máy tính giúp trao đổi thông
tin và chia sẽ các tài nguyên như: nhiều
máy tính có thể dùng chung một máy in
đắt tiền, máy quét, phần mềm, …
* GV: Mạng máy tính có thể giúp giải
quyết các vấn đề trên một cách nhanh
chóng lại rất thuận tiện.
?Vậy thế nào là mạng máy tính?
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu thế nào là mạng máy tính
* GV: Chiếu cho học sinh quan sát các mô 2. Khái niệm mạng máy
hình kết nối các máy tính.
tính:
* HS: Quan sát
a. Mạng máy tính là gì?
- Kỹ năng đọc hiểu, tiếp
cận khái niệm về mạng
máy tính

Kết nối kiểu hình sao
đường thẳng

Kết nối kiểu
2


Mạng máy tính là tập hợp
các máy tính được kết nối
với nhau cho phép dùng
chung các tài nguyên như:

dữ liệu, phần mềm, các thiết
bị phần cứng, …
Kết nối kiểu vòng
b. Các thành phần của
* GV: Mạng máy tính được hiểu là nhiều mạng:
máy tính được nối với nhau thông qua các
thiết bị.
?Hãy cho biết các thành phần chủ yếu
dùng để kết nối các máy tính lại với nhau?
* HS: Dựa vào SGK để trả lời
* GV: Chiếu mô hình các thành phần chủ
yếu của mạng máy tính – HS quan sát
- Các thiết bị đầu cuối: Máy
tính, máy in, thẻ nhớ, …
- Môi trường truyền dẫn:
Các loại dây dẫn, sóng điện
từ, sóng truyền qua vệ tinh,

- Các thiết bị kết nối: Vỉ
mạng, Hub, bộ chuyển
mạch, môđem, bộ định
?Thế nào là giao thức truyền thông? – HS
tuyến.
trả lời
- Giao thức truyền thông: Là
tập hợp các qui tắc truyền
* GV: Giao thức truyền thông là tập hợp
thông trao đổi thông tin giữa
các qui tắc tắc truyền thông trao đổi thông
các thiết bị gửi và thiết bị

tin giữa các thiết bị gửi và thiết bị nhận
nhận trên mạng.
trên mạng.
* GV: Cho HS quan sát một số thiết bị kết
nối mạng thường dùng – HS quan sát.

- Năng lực sử dụng
CNTT hỗ trợ học tập và
công việc của bản thân.

- Năng lực làm việc, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.

- Kỹ năng quan sát, vận
dụng kiến thức xã hội
cho bài học

Bộ chuyển mạch
Vỉ mạng

Bộ định tuyến

Dây cáp mạng

Hub

Bộ định tuyến

Bộ chuyển mạch


3


VI. CỦNG CỐ:
- Cần nắm vì sao cần mạng máy tính.
- Hiểu được thế nào là mạng máy tính và các thành phần của mạng.
VII. DẶN DÒ:
- Về làm bài tập 1, 2 SGK trang 10
VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Tuần 1

Ngày soạn: 20/08/2018
Ngày giảng: 22/08/2018
Chương I:
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Tiết 2 – Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (t2)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thành phần cơ bản của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình

khách – chủ.
2. Kỹ năng:
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
4


- Nắm được các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc, say mê tìm hiểu mạng máy tính.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cấp độ thấp
cấp độ cao
3. Phân loại
NHận biết được
Hiểu để phân biết
mạng máy tính:
kiểu mạng máy
được các loại mạng

tính
máy tính
Câu hỏi
?1Vậy mạng máy
tính có nhiều dạng ?3Em hiểu thế nào là
không?mạng có dây và mạng
không dây
?2Hãy cho biết có
những loại nào?
?4Vì sao lại phân ra
thành mạng cục bộ và
mạng diện rộng?
4. Vai trò của máy
Hiểu được vai trò của
tính trong mạng:
các máy tính trong
mạng
Câu hỏi
?Hãy cho biết thế nào
là máy chủ, máy trạm?
5. Lợi ích của
mạng máy tính:

Hiểu được vai trò của
mạng máy tính đem lại

Câu hỏi

?1. Em hãy nêu các lợi
ích của mạng máy tính

đem lại

III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, trao đổi theo cặp, quan sát trực quan, hoạt động nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, mạng máy tính, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Mạng máy tính có những thành phần cơ bản nào?
2) Vì sao cần mạng máy tính và cho biết thế nào là mạng máy tính?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách phân loại mạng máy tính.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần
đạt
5


* Các em lâu nay đã tiếp xúc với
mạng máy tính nhiều rồi nhưng có lẽ
ít ai để ý đó là mạng gì?
?Vậy mạng máy tính có nhiều dạng
không?- HS trả lời
* GV: Có nhiều tiêu chí khác nhau để
phân loại mạng máy tính.
?Hãy cho biết có những loại nào?
* HS trả lời mạng có dây và mạng
không dây, mạng cục bộ và mạng
diện rộng.

?Em hiểu thế nào là mạng có dây và
mạng không dây
* HS: Trả lời
*GV: - Người ta phân chia ra nhiều
loại mạng dựa trên môi trường
truyền dẫn.
+ Mạng có dây môi trường truyền
dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp
quang,…).
* GV: Cho HS quan sát cách kết nối
mạng không dây và mạng có dây –
HS quan sát

3. Phân loại mạng máy tính:
Tùy theo cách kết nối và
phạm vị mạng mà người ta
phân loại mạng máy tính
thành:
- Mạng có dây và mạng
không dây
- Mạng LAN và mạng WAN

- Năng lực hoạt động
nhóm và trình bày
dựa vào phạm vi và cách
kết nối để phân loại
mạng máy tính

a) Mạng có dây và mạng
không dây:


- Mạng có dây: Sử dụng cáp
xoắn, cáp quang,…
- Mạng không dây: Sử dụng
sóng điện từ, bức xạ hồng
ngoại, sóng từ vệ tinh,…có
khả năng thực hiện các kết nối
ở mọi thời điểm, mọi nơi

Mạng không dây
b) Mạng cục bộ và mạng
diện rộng:
Dựa trên phạm vi địa lí để
phân loại mạng LAN và mạng
WAN

- Năng lực sử dụng
CNTT hỗ trợ học tập và
công việc của bản thân.
- Hiểu được sự khác
nhau giữa mạng LAN và
mạng WAN

- Mạng cục bộ (LAN): Các
máy tính được kết nối với
Mạng có dây
nhau trong phạm vi gần như
?Vì sao lại phân ra thành mạng cục
trong một tòa nhà, một phòng
bộ và mạng diện rộng? – HS trả lời.

* GV: Dựa trên phạm vi địa lí của kết học,...
nối mà người ta phân chia thành
6


mạng LAN hay mạng WAN
- Mạng diện rộng: (WAN)
Các máy tính được kết nối với
nhau ở phạm vi rộng trong
một quốc gia, trên toàn cầu

Mạng LAN (Local Area Network)

Mạng WAN (Wide Area Network)
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.
* HS: hoạt động nhóm. Tìm hiểu lợi
ích của mạng máy tính.
5. Lợi ích của mạng máy
- Năng lực tiếp thu, vận
* Đại diện nhóm trình bày – cả lớp
tính:
dụng kiến thức xã hội để
nhận xét, góp ý, bổ sung
- Dùng chung dữ liệu.
nêu ra được các lợi ích
- Dùng chung các thiết bị
của việc kết nối mạng
phần cứng như bộ nhớ, máy
máy tính
in, ...

- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin
* HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập
Câu 3 SGK trang 10: Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
Phạm vi địa lí nhỏ hay lớn là tiêu chí chính để phân biệt mạng LAN hay mạng WAN
Bài 4 SGK trang 10: Sự giống nhau và khác nhau giữa mạng không dây và mạng có dây.
- Mạng không dây và mạng có dây được phân biết bởi môi trường truyền dẫn.
- Sự khác nhau duy nhất giữa hai loại mạng này là môi trường truyền bằng dây dẫn bình
thường hay sóng điện từ (không dây)
VI. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững các phân loại mạng.
- Lợi ích của mạng máy tính
7


VII. DẶN DÒ: - Xem trước bài 2 phần 1 và 2 để tiết sau họ
VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 29/08/2018

Tiết 2-Bài 2:

MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t1)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế

giới.
- Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo
trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
2. Kỹ năng:
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc. Biết rèn luyện tính cẩn thận, hăng say khi làm việc
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ Vận dụng
thấp
cấp độ cao
1. Internet là gì? Nhận biết được Hiểu được khái
internet
niệm về internet
Câu hỏi
?1Vậy ai là chủ ?2Hãy cho biết
?3Internet cho phép
của tài nguyên, Internet là gì?
ta trao đổi thông tin

thông tin này?
thuận tiên vậy nó có
những dịch vụ gì?
2. Một số dịch
Nhận biết
Hiểu được một số Hiểu được cách sử
vụ trên Internet: được một số
khái niệm
dụng của một số
dịch vụ cơ bản
dịch vụ
Câu hỏi
?2Tìm hiểu tìm
?1Tìm hiểu cách tổ
kiếm thông tin
chức và khai thác
trên Internet.
?3Tìm hiểu thư
điện tử và hội
thảo trực tuyến
III. PHƯƠNG PHÁP:
8


- Hoạt động nhóm, hỏi đáp, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK tin 9, một máy tính có nối mạng.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Hãy cho biết lợi ích của mạng máy tính?

2) Làm bài tập 7 SGK trang 10? (Câu a: Mạng LAN; câu b: Mạng LAN; câu c: mạng
WAN)
* BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu.
?Các em thường trao đổi tìm kiếm thông tin bằng những cách nào?
* HS: Trao đổi trực tiếp trên thư, chart,…
?Ta thường học giải toán, học tiếng anh, chơi game, nghe nhạc, xem phim, tìm kiếm thông tin,
… ở đâu?
* HS: Ở trên Internet, tivi,…
?Vậy Internet là gì? Nó được kết nối như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Internet là gì?
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần đạt
*GV: - Các em đã biết mạng máy
tính gồm mạng cục bộ LAN, mạng
toàn cầu WAN. Mạng toàn cầu chính
là mạng Internet, mạng này được kết 1. Internet là gì?
nối hàng triệu máy tính trên khắp thế
giới.
- Internet là hệ thống kết nối - Năng lực tiếp cận khái
- Do vậy ta rất dễ dàng cho và nhận
các máy tính và mạng máy
niệm, xây dựng khái niệm
thông tin thuận tiện, nhanh chóng,
tính ở qui mô toàn thế giới.
Đưa ra được khái niệm
chính xác lại giá rẻ.
- Cung cấp tài nguyên, thông
interrnet là gì?

?Hãy cho biết Internet là gì? – HS
tin hầu như vô tận, đa dạng.
dựa vào SGK trả lời
- Mạng Internet là của chung,
* GV: - Cho HS quan sát trực quan
không ai là chủ thực sự của
trang Web Google.
nó.
- Giáo viên truy cập một vài
- Mỗi phần nhỏ của mạng
thông tin – HS quan sát
được các tổ chức khác nhau
quản lí.
- Mỗi phần của mạng được
giao tiếp với nhau tự nguyện
?Vậy ai là chủ của tài nguyên, thông bằng một giao thức truyền
tin này? – HS trả lời
thông thống nhất gọi là giao
thức TCP/IP.
Ai điều khiển mạng? – HS trả lời
- Dễ dàng trao đổi thông tin
nhanh chóng, thuận tiện,
chính xác, giá rẻ.
* GV: Mở nhiều trang Web và giới
thiệu để HS rõ mỗi WebSite là một
- Năng lực tự học, tự đọc
phần nhỏ của mạng Internet, mỗi
sgk
WebSite có thể do một cá nhân hay
một tổ chức nào đó quản lí.

* GV: - Cho HS quan sát Hình 7 ở
SGK – HS quan sát.
- Internet cho phép ta trao đổi thông
9


tin thuận tiên vậy nó có những dịch
vụ gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu một số dịch vụ của Internet
* GV: - Một số dịch vụ chính trên
2. Một số dịch vụ trên
Internet đó chính là những ứng dụng Internet:
chuẩn hóa được cài đặt và thực hiện
- Năng lực sử dụng CNTT
trên nền của mạng Internet.
trong cuộc sống và vận dụng
- Cho HS quan sát cách tổ chức
kiến thức xã hội vào xây
thông tin trên WebSite
dựng bài học
Kể tên được các dịnh vụ trên
internet

Internet cung cấp nhiều dịch
vụ và các ứng dụng khác
nhau.

* HOẠT ĐỘNG NHÓM:
- Nhóm 1, 2: Tìm hiểu cách tổ chức
và khai thác thông tin trên Web.

- Nhom 3, 4: Tìm hiểu tìm kiếm
thông tin trên Internet.
- Nhóm 5, 6: Tìm hiểu thư điện tử và
hội thảo trực tuyến
* Đại diện nhóm 1, 2 trình bày – cả
lớp nhận xét, góp ý bổ sung
* Đại diện nhóm 3, 4 trình bày – cả
lớp nhận xét, góp ý bổ sung
* GV: Mở một trang Web và truy cập
tìm kiếm thông tin – HS qua sát

- Tổ chức và khai thác thông
tin trên hệ thống WWW
(World, Wide, Web) hay còn
gọi là trình duyệt Web.
+ Web là một dịch vụ trên
Internet

- Kỹ năng hoạt động nhóm
và trình bày

- Tìm kiếm thông tin trên
Internet:
+ Máy tìm kiếm: dựa trên
các từ khóa cần tìm.
+ Danh mục thông tin: Để
truy cập vào thông tin nào ta
chỉ việc nháy chuột chọn
thông tin đó.


- Thư điện tử: Là dịch vụ trao
đổi thông tin trên Internet
thông qua các hộp thư điện tử.
- Hội thảo trực tuyến.
10


Máy tìm kiếm
HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập.
* Câu 1: - Mạng Internet là một mạng máy tính “không có chủ”, được kết nối hàng triệu máy
tính và mạng máy tính ở qui mô toàn thế giới.
- Điểm khác biệt giữa mạng Internet và mạng LAN
Mạng Internet
Mạng LAN
- Có qui mô toàn cầu, kết nối các máy tính và - Qui mô nhỏ, là hệ thống mạng cụ thể
mạng máy tính
- Không có chủ sở hữu
- Có chủ sở hữu là một đơn vị, cơ quan, …
VI. CỦNG CỐ: - Cần nắm vững thế nào là mạng máy tính
- Phân biết được Internet và Web. Hiểu một số dịch vụ trên Internet
VII. DẶN DÒ: - Về làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 18
- Xem tiếp phần 3 và 4 của bài 2 để tiết sau học.
VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

11



Tuần 2

Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày giảng: 29/08/2018

Tiết 3-Bài 2:

MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (t2)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet là một mạng kết nối các mạng máy tính khác nhau trên thế
giới.
- Biết một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng.
- Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo
trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác.
- Biết làm thế nào để một máy tính kết nối với Internet.:
2. Kỹ năng:
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc. Biết rèn luyện tính cẩn thận, hăng say khi làm việc
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng Vận dụng
cấp độ
cấp độ cao
thấp
3. Một vài ứng dụng Nhận biết được một
Hiểu và sử dụng được
khác trên Internet:
vài ứng dụng trên
những ứng dụng trên
mạng
mạng
Câu hỏi
?1Nêu một số ứng
dụng trên Internet?
?2Ta có thể học được
những môn nào trên
mạng?
4. Làm thế nào để
Hiểu được các cách
kết nối Internet:
để kết nối internet
Câu hỏi

?1Em còn cần thêm ?2Làm thế nào để kết
các thiết bị gì nữa nối được với
không?
Internet?
?3Em hãy kể tên một

số nhà cung cấp dịch
vụ Internet ở việt
nam

III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
12


V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Internet là gì? Hãy cho biết sự khác nhau giữa mạng Internet và mạng LAN
2) Hãy một số dịch vụ trên Internet, cho một số ví dụ cụ thể.
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên Internet.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần
đạt
* GV: Mở một số trang Web như:
3. Một vài ứng dụng khác trên
Violet, học tiếng anh, Google, … cho
Internet:
HS quan sát các ứng dụng trên mạng
– HS quan sát.
- Đào tạo qua mạng: Đem đến
- Năng lực vận dụng kiến
Nêu một số ứng dụng trên Internet? – cho mọi người cơ hội học “mọi

thức xã hội vào xây dựng
HS trả lời
lúc, mọi nơi”
bài học
* GV: - Đào tạo qua mạng có nghĩa
là nhiều người học cùng một kiến
thức nhưng có thể ở nhiều nơi khác
nhau do một người dạy thông qua
mạng Internet.
?Ta có thể học được những môn nào
trên mạng?
- Thương mại điện tử: Trao đổi
- Kỹ năng hoạt động
* HS: Học toán, lí, hóa, ngoại ngữ,
mua – bán rất thuận tiện.
nhóm, thảo luận nêu lên
giao tiếp, học vẽ, học hát,…
được các ứng dụng của
* GV: - Ngày nay người bàn hàng có
internet
thể bán hàng thông qua mạng
Internet, giới thiệu sản phẩm, trò
chuyện trực tuyến, … người mua dễ
dàng lựa chọn mặt hàng mà mình
thích để đặt mua và có người đem
đến tận nhà.
- Cho HS quan sát các trang Web

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet
4. Làm thế nào để kết nối

?Làm thế nào để kết nối được với
Internet:
- Năng lực về CNTT, vận
Internet?
dụng kiến thức đã học
* HS trả lời
vào cuộc sống
* GV: Ta có thể kết nối Internet
thông qua nhà cung cấp dịch vụ
Internet
Gv: Để kết nối được Internet, đầu
tiên em cần làm gì?
13


* Hs: Cần đăng kí với một nhà cung
cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ
trợ cài đặt và cấp quyền truy cập
Internet.
* Gv: Em còn cần thêm các thiết bị
gì nữa không?
* Hs: Modem và một đường kết nối
riêng (đường điện thoại, đường
truyền thuê bao, đường truyền
ADSL, Wi - Fi).
* Gv: Nhờ các thiết bị trên các máy
tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN,
WAN được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Internet. Đó cũng chính là lí do vì

sao người ta nói Internet là mạng của
các máy tính.

- Cần đăng kí với một nhà cung
cấp dịch vụ Internet (ISP) để
được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền
truy cập Internet. Nhờ Môđem và
một đường kết nối riêng.

- Nắm được các thành
phần, thiết bị, phần mềm,
phần cứng, nhà cung cấp
dịch vụ tốt nhất của
Internet để có thể kết nối
trong gia đình

- Nhờ Modem và một đường kết
nối riêng (đường điện thoại,
đường truyền thuê bao, đường
truyền ADSL, Wi - Fi) các máy
tính được kết nối vào hệ thống
mạng của ISP rồi từ đó kết nối
với Internet  Internet là mạng
của các máy tính.

* Gv: Em hãy kể tên một số nhà cung
- Năng lực hiểu biết xã
cấp dịch vụ Internet ở việt nam?
hội, kể tên được các nhà
- Một số nhà cung cấp dịch vụ

* Hs: Tập đoàn bưu chính viễn thông Internet: VNPT, viễn thông quân cung cấp dịch vụ internet
việt nam VNPT, Viettel, tập đoàn đội Viettel, FPT, NetNam, …
ở địa phương
FPT, công ti Netnem thuộc viện công - Các đường kết nối giữa hệ thống
nghệ thông tin.
mạng của nhà cung cấp gọi là
* GV: - Đường trục Internet là các đường trục Internet, đường trục
đường kết nối giữa hệ thống mạng này có thể là cáp quang, vệ tinh
của những nhà cung cấp dịch vụ
Internet do các quốc gia trên thế giới
cùng xây dựng.
-Hệ thống các đường trục Internet có
thể là hệ thống cáp quang qua đại
dương hoặc đường kết nối viễn thông
nhờ các vệ tinh.
* HOẠT ĐỘNG 3: Câu hỏi và bài tập.
Câu 7: Em hiểu câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính vì: Các máy tính đơn lẻ hoặc
các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet.
Câu 5: Dịch vụ WWW (hay còn gọi là dịch vụ Web) được nhiều người sử dụng nhất để xem
thông tin.
VI CỦNG CỐ: - Cần nắm vững một vài ứng dụng khác trên Internet.
- Hiểu được làm thế nào để kết nối Internet.
VII DẶN DÒ: - Về làm bài tập 3, 4 SGK trang 18.
- Học thuộc lí thuyết vừa học và đọc thêm bài đọc thêm 1 “Vài nét về sự phát triển của
Internet”.
14


- Xem tiếp bài 3 phần 1 và 2 để tiết sau học.
VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

15


Tuần 3

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày giảng: 04/09/2018
Tiết 5 – Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (t1)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ trên toàn thế giới.
- Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang Web và Website, địa chỉ trang Web và địa chỉ
Website.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm
thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch
vụ khác.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin nhanh. Hiểu được tầm quan trọng
của nội dung bài học
3. Thái độ:
- Từ đó học sinh có thái độ nghiêm túc tiếp thu bài học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.

- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
1. Tổ chức
Nhận biết được thông
Hiểu được cách
thông tin trên tin trên internet là loài
tổ chức và vận
Internet:
văn bản nào
hành trên
internet
Câu hỏi
?1Hãy cho biết cách tổ ?2 Em hãy cho ?5Website là gì?
chức thông tin trên biết thế nào là
Internet?
siêu văn bản?
?3Trang web là
gì?
?4Thế nào gọi là
địa chỉ truy cập?
2. Truy cập
Biết được có các trình Hiểu được cách

Truy cập được các trang
Web:
duyệt web nào?
sử dụng các trình web
duyệt
Câu hỏi
?1Muốn truy cập một ?2Thế nào là
?3Để truy cập được trang
webSite ta làm thế nào? trình duyệt Web? Web ta làm thế nào?
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, thuyết trình, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK tin 9, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
16


1) Làm thế nào để kết nối được Internet?
2) Nêu sự hiểu biết của em về thương mại điện tử?
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu
Các em lâu nay đã truy cập Internet nhưng có lẽ ít ai để ý cách tổ chức thông tin trên
Internet. Vậy cách tổ chức thông tin trên Internet như thế nào ta tìm hiểu bài mới.
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách tổ chức thông tin trên Internet.
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng/Năng lực cần
đạt
* GV: Cho HS quan sát trực quan 1. Tổ chức thông tin trên

cách tổ chức thông tin trên các Internet:
trang Web – HS quan sát.
Thông tin trên Internet
?Hãy cho biết cách tổ chức thông thường được tổ chức dưới
tin trên Internet?
dạng các trang Web. Mỗi
* HS: Trả lời
trang Web có địa chỉ truy cập
riêng.
* Gv: Cho hs tham khảo các thông
tin trong SGK.
a. Siêu văn bản và trang
? Em hãy cho biết thế nào là siêu web:
văn bản?
* HS: Siêu văn bản là dạng văn bản + Siêu văn bản: Là dạng văn - Năng lực hoạt động
tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác bản tích hợp nhiều dạng dữ nhóm
nhau và siêu liên kết đến văn bản liệu khác nhau và các siêu liên Đọc hiểu và trình bày được
khác.
kết đến văn bản khác.
các khái niệm về siêu văn
* GV: Cho HS quan sát lại các
bản, trang web và địa chỉ
trang Web – HS quan sát
+ Trang web là một siêu văn trang web
?Trang web là gì?
bản được gán địa chỉ truy cập
* HS: Trang web là một siêu văn trên Internet.
bản được gán địa chỉ truy cập trên + Địa chỉ truy cập được gọi là
Internet.
địa chỉ trang web.

?Thế nào gọi là địa chỉ truy cập?
* HS: Trả lời địa chỉ truy cập được
gọi là địa chỉ trang web.
b. Website địa chỉ website và
* GV: Cho HS đọc thông tin ở sgk trang chủ:
?Website là gì?
- Website là một hoặc nhiều
* HS: suy nghĩ trả lời
trang web liên quan được tổ
* GV: - giới thiệu website chủ, địa chức dưới 1 địa chỉ truy cập
chỉ của trang chủ.
chung.
- Giới thiệu một số trang
- Địa chỉ truy cập chung được
website
gọi là địa chỉ của website.
* Ví dụ về WebSite.
- WWW là hệ thống các
- WWW.edu.net.vn: WebSite giáo WebSite trên Internet hay còn
dục
gọi là một mạng lưới thông tin
- vietnamnet.vn: WebSite báo điện đa dạng khổng lồ toàn cầu.
tử Việt Nam
- thưathienhue.vn: WebSite Thừa
Thiên Huế, …
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về truy cập Web
* GV: Truy cập vào các trang Web
17



– HS quan sát trực quan.
* HS: Nghiên cứu thông tin ở sgk
?Muốn truy cập một webSite ta
làm thế nào?
* HS: suy nghĩ trả lời: Truy cập
trang web ta cần thực hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa
chỉ rồi nhấn enter.
?Thế nào là trình duyệt Web? – HS
trả lời
* Gv chốt cho hs ghi bài
* Ví dụ: Trình duyệt Web: Internet
Explorer (IE), Netscape Navigator,
Mozilla Firefox, …
* GV: Giới thiệu thêm về trang
web liên kết với nhau trong cùng
website, khi di chuyển đến các
thành phần chứa liên kết con trỏ có
hình bàn tay. Dùng chuột nháy vào
liên kết để chuyển tới trang web
được liên kết.
* GV: Truy cập vào một số trang
Web – HS quan sát.
?Để truy cập được trang Web ta
làm thế nào?
* HS: trả lời cần biết địa chỉ trang
web đó và ta nhập địa chỉ trên cửa
sổ trình duyệt

* VD: Để truy cập trang:

WWW.Google.com ta thực
hiện:
B1: Mở trình duyệt Web

2. Truy cập Web:

- Năng lực sử dụng CNTT
hỗ trợ học tập và công
việc của bản thân.

a. Trình duyệt Web:
Là phần mền giúp con
người truy cập các trang web
và khai thác tài nguyên trên
Internet.

b. Truy cập trang Web:
Truy cập trang web ta cần - Năng lực sử dụng CNTT
thực hiện:
hỗ trợ học tập và công
B1: Nhập địa chỉ trang web việc của bản thân.
vào ô địa chỉ
B2: Nhấn enter.
- Năng lực làm việc, giải
quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác.
18



B2: Gõ địa chỉ: Google.com vào
- Năng lực trình bày
thanh Address → Nhấn Enter.
HOẠT ĐỘNG 4: Câu hỏi và bài tập.
Bài 2 SGK trang 26: Trình bày khái niệm
- Địa chỉ trang web là địa chỉ dùng để nhận biết và phân biệt trang web này với trang web
khác trong cùng website hoặc trên Internet.
- WebSite: Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập
chung.
- Địa chỉ website: Chính là địa chỉ trang chủ của website đó
Bài 3 SGK trang 26:
WWW tên viết tắt của World Wide Web là dịch vụ web trên mạng Internet.
VI. CỦNG CỐ:
- Cần hiểu rõ cách tổ chức thông tin trên Internet và biết cách truy cập web.
VII. DẶN DÒ:
- Về xem lại toàn bộ lí thuyết đã học ở bài 3 phần 1 và 2, làm các bài tập 1 và 4 ở SGK.
Xem tiếp bài 3 phần 3 để tiết sau học.
VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

19


Tuần 3

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày giảng: 04/09/2018

Tiết 6 – Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (t1)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ trên toàn thế giới.
- Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web.
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm
thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch
vụ khác.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin nhanh. Hiểu được tầm quan trọng
của nội dung bài học
3. Thái độ:
- Từ đó học sinh có thái độ nghiêm túc tiếp thu bài học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
- Tìm kiếm các thông tin trên internet một cách thành thạo bằng cách sử dụng máy tìm
kiếm.
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp Vận dụng cấp
độ thấp
độ cao
3. Tìm kiếm thông tin Nhận biết được Hiểu và vận

Vận dụng được
trên Internet:
máy tìm kiếm
dụng được máy máy tìm kiếm
thông tin
tìm kiếm
để tìm thông
tin
Câu hỏi
?1Máy
tìm ?2Sử dụng máy ?3 Máy tìm
kiếm có chức tìm kiếm thông kiếm có thể tìm
năng gì?
tin như thế
kiếm những gì?
nào?
? 4Tìm hiểu
các bước tìm
kiếm?
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi – đáp, quan sát trực quan, diễn giải tìm hướng giải quyết vấn đề.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK tin 9, một máy tính có nối mạng để giới thiệu.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Hãy cho biết khái niệm địa chỉ của trang web, Website, địa chỉ website?
2) Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa văn bản và trang web? (Trang web
cũng là siêu văn bản. Sự khác nhau trang web được gán địa chỉ trên Internet.)
* BÀI MỚI:
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách tìm kiếm thông tin trên mạng Internet

20


Hoạt động giáo viên và học
sinh
* GV: Mở trang web Google và
truy cập một số thông tin.
* HS: Quan sát và nghiên cứu
thông tin ở sgk
GV: Nhiều website đăng tải
thông tin cùng một chủ đề
nhưng ở mức độ khác nhau.
Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ địa
chỉ vào ô địa chỉ của trình duyệt
để hiển thị. Trong trường hợp
ngược lại tìm kiếm thông tin
nhờ máy tìm kiếm.
?Máy tìm kiếm có chức năng
gì?
* HS suy nghĩ trả lời: Là công
cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên
mạng Internet theo yêu cầu của
người dùng.
* GV: - Chốt lại giải thích thêm:
các máy tìm kiếm cung cấp trên
các trang web, kết quả tìm kiếm
được hiển thị dưới dạng danh
sách liệt kê các liên kết có liên
quan.
- Giới thiệu và chỉ rõ một số

máy tìm kiếm bằng cách truy
cập đển các website như
Google, Yahoo,…

Nội dung
3. Tìm kiếm thông tin trên
Internet:

Kỹ năng/Năng lực cần
đạt
- Năng lực hoạt động
nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT
hỗ trợ học tập và công
việc của bản thân.

a) Máy tìm kiếm (Search
Engine):

Là công cụ hộ trợ tìm kiếm thông
tin trên Internet theo yêu cầu của
người dùng.
+ Một số máy tìm kiếm
Google:
- Yahoo:
- Microsoft:
AltaVista:

- Năng lực làm việc, giải
quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày

Ô nhập từ khóa Máy tìm kiếm
(Trang chủ)

Ô nhập từ khóa Máy tìm
kiếm (Trang chủ)
* HS: Nghiên cứu thông tin ở
sgk
?Sử dụng máy tìm kiếm thông
tin như thế nào?
* HS: Suy nghĩ trả lời: Máy tìm
kiếm dựa trên từ khóa do người
dùng cung cấp, sẽ hiển thị danh
sách các kết quả có liên quan

b) Sử dụng máy tìm kiếm:
Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ
tìm kiếm thông tin trên Internet
theo yêu cầu của người dùng.
* Các bước để tìm kiếm thông tin
trên máy tìm kiếm.
B1: Truy cập máy tìm kiếm

- Tìm kiếm các thông tin
21


dưới dạng liên kết. Người dùng B2: Gõ từ khóa cần tìm vào ô dành trên internet một cách

nháy chuột vào liên kết để truy để nhập từ khóa.
thành thạo bằng cách sử
cập trang web tương ứng.
B3: Nhấn enter hoặc nháy nút tìm dụng máy tìm kiếm.
Cách tìm kiếm TT của các máy kiếm
tương tự nhau.
Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới
? Máy tìm kiếm có thể tìm kiếm dạng danh sách các liên kết.
những gì?
* HS: Tìm kiếm trang web, hình
ảnh, tin tức…
? Tìm hiểu các bước tìm kiếm?
* HS suy nghĩ, thảo luận trả lời,
Gv chốt lại cho HS ghi bài.
VI CỦNG CỐ:
- Hiểu máy tìm kiếm là gì?
- Nắm cách sử dụng máy tìm kiếm
VII. DẶN DÒ:
- Về nhà đọc thêm bài đọc thêm 2 “Thông tin trên mạng Internet”.
-Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK trang 26 để tiết sau thực hành.
- Xem trước bài thực hành 1 để tiết sau học
VIII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

22



Tuần 4

Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày giảng: 04/09/2018
Tiết 7: BÀI THỰC HÀNH 1 (t1)
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Biết truy cập được một số trang Web bằng trình duyệt Google Chrome, hiểu được đâu là máy
tìm kiếm.
- Biết một số thành phần của cửa sổ trình duyệt Mozilla Firefox, Google Chrome.
2. Kỹ năng:
- Truy cập được một số trang Web bằng trình duyệt Google Chrome, Mozilla Firefox,
hiểu được đâu là máy tìm kiếm.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc trong học TH, có ý thức bảo vệ tài sản trong PM.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT hỗ trợ học tập và công việc của bản thân.
- Năng lực làm việc, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực trình bày
- Biết sử dụng trình duyệt để truy cập Web.
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng cấp độ Vận dụng cấp
thấp
độ cao

Bài 1: Khởi động và
Nhận biết được
Khởi động được
trình duyệt
tìm hiểu một số thành trình duyệt
phần của cửa sổ
Chrome
Câu hỏi
?2. Hãy liệt kê
?1Khởi động
các thành phần
phần mềm
có trên trình
Chrome có
duyệt
những cách
nào?
Bài 2: Xem thông tin
trên các trang Web.
Câu hỏi

Truy cập được
một số trang web
Hãy truy cập
một số địa chỉ
trang web mà em
đã biết

III. PHƯƠNG PHÁP:
- Học sinh thực hành trực quan trên máy tính có nối mạng LAN và mạng Internet

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK tin 9, phòng máy tính.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
* BÀI CŨ:
1) Siêu văn bản khác trang web như thế nào?
23


2) Trình duyệt web là gì? Nêu các trình duyệt mà em biết. Theo em trình duyệt nào tốt nhất
* BÀI MỚI: * Bước 1: Hướng dẫn ban đầu. - Chia nhóm thực hành (2em/ 1 máy)
- Mở bài thực hành 1 SGK trang 29 đến 31, nhớ lại lý thuyết đã học ở bài 1 đến bài 3
* Bước 2: Hướng dẫn từng phần.
Hoạt động 1: Bài 1: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa sổ Mozilla
Firefox.
* GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
* HS: Đọc thông tin SGK
* GV: Khởi động phần mềm Mozilla Firefox (hoặc Chrome) có những cách nào?
* HS: Nháy đúp chuột vào biểu tượng
Mozilla Firefox trên màn hình nền.
* HS: Quan sát
Ô địa chỉ trang Web

- Liết kê các thành phần của cửa sổ Mozilla Firefox: Thanh bảng chọn, các nút lệnh, ô nhập
địa chỉ trang Web…
Hoạt động 2: Bài 2: Xem thông tin trên các trang Web.
* HS: Đọc thông tin SGK
- Khỏi động trình duyệt Web và truy cập vào địa chỉ trang Web vietnamnet.vn

24



* HS: Khám phá một số thành phần liên kết trên trang Web, vào xem các trang liên kết.
- Sử dụng các nút lệnh (Back), (Forward) để chuyển qua lại giữa các trang web.
* Bước 3: Tổng kết, đánh giá.
* GV: - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai (nếu có).
- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh.
VI. DẶN DÒ: - Về nhà tập truy cập các trang Web và tìm kiếm thông tin hình ảnh về các nhà
văn, nhà toán học, nhà vật lí mà em đã học ở trương trình SGK.
- Thực hành tiếp bài thực hành 1 các phần còn lại để tiết sau thực hành.
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×