Giáo án Ngữ văn lớp 7
TUẦN 26:
BÀI 25:
Tiết: 101
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu:
- Kiến thức: + Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập
luận của các bài văn nghị luận đã học
+ Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ
thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học
+ Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua
sự phân biệt với các thể văn khác
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức
- Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê, nhận biết và phân biệt nét
đặc sắc của từng bài văn nghị luận
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ
- Trò: SGK, vở bài tập.
C-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập
D-Bài mới:
• Vào bài: Ở học kỳ II chúng ta đã học một số bài văn nghị
luận , tiết học hôm nay ta sẽ hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức về các
bài văn nghị luận ấy.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG TRÒ
THẦY
1) Bảng thống kê tên các bài * Hoạt động 1:
văn nghị luận đã học
ST Tên bài Tác giả
T
Đề tài
Luận
P/pká
+ Treo bảng -
nghị
điểm
p
phụ kẻ bảng (đọc)
1
HS
Giáo án Ngữ văn lớp 7
luận
chính
lập
luận
thống kê các kể tên
bài văn nghị tác
luận
đã
(theo
1
Tinh
Hồ Chí Tinh
học phẩm,
mẫu tác giả
SGK)
ta Chứng - Gọi HS kể tên
Dân
thần yêu Minh
thần yêu có một minh
các
nước
nước của lòng
nghị luận đã
của
dân
học theo thứ -
nhân
Việt
nàn yêu
tự? Kèm theo Nhận
dân ta
Nam
nước,
tên tác giả
tộc nồng
đó
là
văn
bản
xét,
- Gọi HS trình bổ
truyền
bày đề tài nghị sung
thống
luận
quý báu
điểm chính và trả lời
của ta
phương
lập
,
luận
luận câu
pháp của
của bạn
từng bài? (Mỗi
HS trình bày 1
bài)
2
Sự giàu Đặng
Sự giàu TV
đẹp của Thai
đẹp của nét đặc minh
tiếng
tiếng
sắc của (kết
Việt
thứ
hợp
tiếng
giải
đẹp,
thích)
Việt
Mai
tiếng
2
có Chứng
Giáo án Ngữ văn lớp 7
3
Đức
Phạm
hay
Đức tính Bác
tính
Văn
giản dụ giản dụ minh
Chứng
giản dụ Đồng
của Bác trong
(kết
của Bác
Hồ
mọi
hợp
phương
giải
diện
thích
Hồ
và
bình
4
luận)
Giải
Ý nghĩa Hoài
Ý nghĩa Nguồn
văn
của văn gốc của thích
chương
Thanh
chương
đối
văn
(kết
với chương
hợp
con
là lòng bình
người
thương
người,
thương
muôn
vật,
muôn
loài.
Văn
chương
hình
dung
sáng tạo
3
luận)
Giáo án Ngữ văn lớp 7
sự sống,
làm
giàu cho
tình
cảm con
người
2) Những nét đặc sắc về (nội * Hoạt động 2:
dung) và nghệ thuật:
- HS trình bày
- Hãy nêu những nét - HS khác nhận xét, bổ
• Bài 1: Bố cục chặt chẽ, dẫn đặc sắc về nghệ thuật sung
chứng chọn lọc toàn diện, sắp của mỗi bài văn nghị
xếp hợp lý, hình ảnh so sánh luận đã học?
đặc sắc.
(Gọi mỗi em trình
• Bài 2: Bố cục mạch lạc, kết bày mỗi bài)
hợp giải thích và chứng minh , Nhận xét rút ra ý
luận cứ xác đáng, toàn diện, chung
- Thảo luậnCử đại diện
chặt chẽ.
trình bày
• Bài 3: Bài viết ngắn gọn,
giản dị, cảm xúc, giàu hình
ảnh
* Hoạt động 3:
• Bài 4: Dẫn chứng cụ thể, xác
- Dựa vào hiểu biết
thực, toàn diện, lời văn giản
dị, giàu cảm xúc
3) a- Truyện: Cốt truyện, nhân
vật, nhân vật K/c
- Kí: Cốt truyện, nhân vật
- Thơ tự sự: Cốt truyện,
nhân vật, vần, nhịp
của em hãy chọn cột - HS trình bày
bên trái ứng với các
yếu tố (ở cột bên
trái) có trong mỗi thể
loại để điền vào bảng - HS trình bày ý kiến cá
kê?
nhân
(HS thảo luận trình
4
Giáo án Ngữ văn lớp 7
- Thơ trữ tình: Vần, nhịp
bày)
- Tùy bút: Nhân vật
GV thống nhất ý
- Nghị luận : Luận điểm, chung.
luận cứ.
- Dựa vào sự tìm
hiểu ở trên em hãy
b- Sự khác nhau giữa các thể phân biệt sự khác
loại:
nhau căn bản giữa
- Tự sự: Phương thức kể, văn nghị luận và các
tả
thể loại tự sự, trữ
- Thơ trữ tình: Yếu tố biểu tình?
cảm, vần nhịp
c) Những câu tục
- Văn nghị luận: Phương ngữ trong bài 18, 19
pháp lập luận (lí lẽ, dẫn có thể coi là loại văn
chứng)
bản nghị luận đặc
* Ghi nhớ: SGK/67
biệt không? Vì sao?
==>Qua các bài tập
trên em hiểu thế nào
là văn nghị luận ?
Văn nghị luận khác
gì với thể loại tự sự,
trữ
tình?
Phương
pháp lập luận chính
thường gặp là gì?
E/ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: - Nắm vững nội dung và phương pháp lập luận
2) Bài sắp học: Soạn bài: Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu
- Thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu
5
Giáo án Ngữ văn lớp 7
- Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.
6