Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 31: Ôn tập Tập làm văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.34 KB, 8 trang )

Giáo án Ngữ văn 7

ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn Biểu cảm & văn bản Nghị
luận.
- Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận .
 Trọng tâm:
 Kiến thức :
- Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm .
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận .
 Kĩ năng :

- Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học .
- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận .
II-Chuẩn bị của thầy –trò.
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
-Trò: SGK+ Vở ghi.
-Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút

7

2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn
Biểu cảm & văn bản Nghị luận
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3.



Giới thiệu bài mới.1 phút

I.Văn biểu cảm
1


Giáo án Ngữ văn 7
1/Xem lại phần ôn tập văn.
2/Văn biểu cảm có những đặc điểm sau:
_ Văn biểu cảm(còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình
cảm ,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và
khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
_ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư
tưởng nhân văn,và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá
trị.
_ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu.
_ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ
tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong
lòng.
_ Văn biểu cảm có bố cục ba phần.
3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gợi hình
gợi cảm.
Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện
trung gian để truyền cảm chứ không nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay
kể lại sự việc một càch đầy đủ.
5/Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một
con người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được điều gì của sự
vật,hiện tượng,con ngừơi đó.
-Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con

người,sự vật,hiện tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng
trân trọng của sự vật,hiện tượng,con ngừơi.Riêng đối với con người,cần
phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy.
6/Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngôn tu từ.
2


Giáo án Ngữ văn 7
_ Đối lập “Sài Gòn còn trẻ.Tôi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000
năm”
_ So sánh “Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ noãn nà”
_ Nhân hóa “Tôi yêu sông xanh,núi tím;tôi yêu đôi mày ai như trăng mới
in ngần”
_ Liệt kê “……….mùa xuân có mưa rêu rêu ,gió lánh lạnh,có tiếng nhạn
kêu trong đêm xanh,có…”
_ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước…..Ai cấm
được trai thương gái”
_ Dùng hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tôi”,
“quê hương của tôi” thể hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ
Bằng.
7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống
Nội dung văn bản biểu cảm

Văn bản biểu cảm có nội dung biểu đạt tình
cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với

Mục đích biểu cảm

thế giới xung quanh
Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi


Phương tiện biểu cảm

gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời
than,văn biểu cảm còn dùng các biện pháp tự
sự,miêu tả,dùng các phép tu từ để khơi gợi cảm

xúc.
8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn
biểu cảm.
Mở bài

Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nói rõ lí do vì sao lại thích hiện

tượng,sự vật ấy
Thân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện
tượng,sự vật,sự việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của
3


Giáo án Ngữ văn 7
bản thân.Lời văn cần bộc lộ những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc.
Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấy
II.Văn nghị luận
2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện: trong các hội
nghị,hội thảo dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận.
Ví dụ: ý kiến về phòng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để
học tốt.
Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã

luận,các lời kêu gọi.
Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những
vấn đề xã hội- nhân sinh và những vấn đề chung
3/Bài văn nghị luận phải có các yếu tố cơ bản là:
_ Luận điểm
_ Luận cứ
_ Lập luận
* Trong đó Luận điểm là yếu tố quan trọng
4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh
hồn của bài viết,nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu
ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định).Luận điểm phải đúng đắn
chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
Câu a,dlà luận điểm vì nó khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của
người viết.
Câu b là câu cảm thán.
Câu c là một cụm danh từ.
5/Cách nói như vậy là không đúng.Để làm được văn chứng minh,ngoài
luận điểm và dẫn chứng,còn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn

4


Giáo án Ngữ văn 7
giải sao cho dẩn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ
và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu.
6/So sánh cách làm hai đề:
_ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lòng biết ơn”
_ Khác nhau:
a. Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước



“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?



Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây”

b. Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy

nghĩ đúng”


Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề



Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề.

4.Củng cố
4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì?
4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………
…………………………..
………………………………………………………………………………
…………………………..
………...............................................................................................................
..............

------------------------@-------------------------

5


Giỏo ỏn Ng vn 7
Tun

34:

Ngy son: 17 /04/ 2011
Tit

128:

Ngy ging: 18/04/ 2011
LUYN TP CCH VIT N V SA LI.
I . Mc ớch yờu cu: Giỳp HS:
1-Kin thc :H thng kin thc v cỏch vit n, sa li.
2-K nng : Vit n v sa li.
3- Thỏi : ỳng n khi lm n.
II-Chun b ca thy trũ.
-Thy: SGK . + SGV + giỏo ỏn. .
-Trũ: SGK+ V ghi.
-Phng phỏp: m thoi , din ging, phỏt vn.
III . Tin trỡnh lờn lp
1. n nh lp : 1 phỳt

7


2. Kim tra bi c :5p ? n t l gỡ?
Hot ng 1: Gii thiu bi mi.
-Mc tiờu:To tõm th v nh hng chỳ ý cho hs
-Phng phỏp: thuyt trỡnh
-Thi gian: 1p
3.

Gii thiu bi mi.1 phỳt
Hot ng ca giỏo viờn

Hot ng

Ghi bi

ca hc
sinh
Hot ng 2: I. Caựch vieỏt 1 laự ủụn, caực loói maộc phaỷi..
-Mc tiờu: H thng kin thc v cỏch vit n, sa li..
-Phng phỏp: Vn ỏp, gii thớch, minh ho,phõn tớch,nờu v gii quyt vn .
6


Giáo án Ngữ văn 7
-Thời gian: 20p
? Thế nào là v ăn bản hành chính?

I. Cách viết 1 lá đơn..

 Văn bản hành chính là loại văn bản -HS


quan  Loại văn bản này thường

thường dùng để truyền đạt những nội sát, trả lời

được trình bày theo một số

dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên

mục nhất định (gọi là mẫu),

xuống hoặc bày tỏ những ý kiến,

trong đó nhất thiết phải ghi

nguyện vọng của cá nhân hay tập thể -HSlắng

rõ :

tới các cơ quan và người có quyền hạn nghe,

ghi -Quốc hiệu và tiêu ngữ ;

nhận

để giải quyết

-Đại điểm và ngày tháng làm

? Cách viết?.


văn bản.

 Loại văn bản này thường được trình

-Họ tên, chức vụ của người

bày theo một số mục nhất định (gọi là

nhận hay tên cơ quan nhận

mẫu), trong đó nhất thiết phải ghi rõ :

văn bản ;

- Quốc hiệu và tiêu ngữ ;

-Họ tên, chức vụ của người

- Đại điểm và ngày tháng

gửi hay tên cơ quan, tập thể
-HS rút ra gửi văn bản.

làm văn bản ;

- Họ tên, chức vụ của người kết

luận -Nội dung thông bào, đề

nhận hay tên cơ quan theo hướng nghị, báo cáo ;

dẫn của GV

nhận văn bản ;

-Chữ ký và họ tên người gửi
văn bản .

- Họ tên, chức vụ của người

gửi hay tên cơ quan, tập
thể gửi văn bản ;
- Nội dung thông bào, đề

nghị, báo cáo ;
HS

Chữ ký và họ tên người gửi văn bản.

lôøi.

? Các lỗi th ường mắc?
+ Trình bày thiếu trang trọng.
7

traû
II. Các lỗi th ường mắc.


Giáo án Ngữ văn 7
+ Lời văn thiếu sáng sủa, rõ ràng.


+ Trình bày thiếu trang

+ Thiếu các con số cụ thể làm cho nội

trọng.

dung khơng đầy đủ.

+ Lời văn thiếu sáng

+ Thiếu 1 phần mục nào đó.

sủa, rõ ràng.
+ Thiếu các con số cụ
thể làm cho nội dung
không đầy đủ.
+ Thiếu 1 phần mục
nào đó.

Hoạt động 3: III. LUYỆN TẬP
-Mục tiêu: BiÕt c¸ch lµm bµi.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 15p
HS làm bài theo u cầu của giáo -HS lần lượt III. Luyện tập.
viên, chú ý tránh những lỗi vừa nêu đọc và xác -Hãy viết một lá đơn theo chủ
trên.

định


u đề tự chọn

cầu bài tập.
Hoạt động 4:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DỊ:
4. Củng cố: Nội dung bài..
5. Dặn dò: Về nhà học bài.

8



×