Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Chuẩn hóa nhóm thanh điều khiển bằng phương pháp thả rơi thanh điều khiển của LPU OPR1000 bằng hệ thiết bị mô phỏng CoSi OPR1000

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 113 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, con xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện tốt nhất cho con học tập
và hoàn thành chương trình đại học tại Đại học Đà Lạt. Con cảm ơn cha, mẹ đã luôn
động viên và dìu dắt con suốt thời gian qua và giúp con thấu hiểu được tầm quan
trọng của kiến thức trong cuộc sống mỗi người.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Xuân Trung và GVPTN. Lê Viết
Huy – Khoa Kỹ thuật hạt nhân – Trường Đại học Đà Lạt đã tận tình hướng dẫn, hỗ
trợ kiến thức giúp em hoàn thiện khóa luận này.
Em xin cảm ơn khoa Kỹ thuật hạt nhân đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong quá trình làm khóa luận. Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Kỹ
thuật hạt nhân, trường Đại học Đà Lạt đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho em
trong những năm tháng học tập, nghiên cứu tại trường và đã tạo điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành khóa luận. Tôi xin cảm ơn các bạn sinh viên lớp HNK37 đã cùng
tôi học tập, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như trong quá trình làm khóa
luận.
Với vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực hiện khóa luận hạn chế nên
sai sót là điều không thể tránh khỏi, em rất mong nhận được những đóng góp, ý kiến
phê bình của quý thầy cô trong khoa Kỹ thuật hạt nhân. Đó sẽ là hành trang quý giá
giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện đề tài

Nguyễn Hồng Kông Hậu

i


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Hồng Kông Hậu. Mã số sinh viên: 1310534.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
TS. Mai Xuân Trung và GVPTN. Lê Viết Huy. Các số liệu thực nghiệm trong khóa
luận được thực hiện tại Khoa Kỹ thuật hạt nhân (A11), Trường Đại học Đà Lạt. Các
kết quả công bố trong khoá luận này hoàn toàn trung thực, không sao chép từ bất kỳ
đề tài, khoá luận hay luận văn khác hoặc nhờ người khác làm thay.
Đà lạt, ngày 12, tháng 12, năm 2017
Người cam đoan

Nguyễn Hồng Kông Hậu

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... xii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ CẤU, CHỨC NĂNG, NGUYÊN LÝ CỦA LÒ PHẢN ỨNG
OPR 1000 ...................................................................................................................3
1.1.

Vòng sơ cấp ........................................................................................................ 3

1.1.1.


Lõi lò phản ứng OPR 1000 ......................................................................................... 3

1.1.2.

Thùng lò ...................................................................................................................... 6

1.1.3.

Bình sinh hơi (SG) ...................................................................................................... 6

1.1.4.

Bình điều áp................................................................................................................ 6

1.1.5.

Hệ thống làm mát lõi LPU.......................................................................................... 7

1.2.

Vòng thứ cấp ....................................................................................................... 7

1.2.1.

Hệ thống hơi ............................................................................................................... 7

1.2.2.

Turbine ....................................................................................................................... 7


1.2.3.

Phát điện.................................................................................................................... 7

CHƯƠNG 2 HỆ THIẾT BỊ MÔ PHỎNG COSI OPR1000 ..................................8
2.1.

Chạy chương trình ............................................................................................. 8

2.2.

Thoát chương trình .......................................................................................... 10

2.3.

Vận hành thanh điều khiển ............................................................................. 10

2.3.1.

Vị trí các thanh điều khiển...................................................................................... 11

2.3.1.1.

Nhận biết thanh điều khiển được chọn ............................................................ 11

2.3.1.2.

Nhận biết vị trí các thanh điều khiển được lựa chọn...................................... 11


2.3.2.

Công tắc chọn lựa nhóm thanh điềukhiển............................................................. 12

2.3.3.

PS group Select......................................................................................................... 13

2.3.4.

Công tắc chọn chế độ hoạt động .............................................................................. 13

2.3.4.1.

Chế độ tiêu chuẩn (Standby) ........................................................................... 14

2.3.4.2.

Chế độ điều khiển riêng lẻ (Manual individual) .............................................. 14

2.3.4.3.

Chế độ điều khiển nhóm (Manual group) ........................................................ 14

iii


2.3.4.4.

Chế độ điều khiển theo thứ tự (Manual sequential) ........................................ 14


2.3.4.5.

Chế độ tự động (Auto sequential) ................................................................... 15

2.3.4.6.

Chế độ Motion Inhibit ..................................................................................... 15

2.3.5.

Công tắc lựa chọn từng thanh điều khiển ................................................................. 15

2.3.6.

Nút đẩy lên hoặc đưa các thanh điều khiển vào ..................................................... 15

2.4.

Thể hiện biểu đồ thời gian thực ....................................................................... 16

2.5.

Cảnh báo công suất cao .................................................................................... 16

2.5.1.

Cảnh báo .................................................................................................................. 17

2.5.2.


Thao tác bỏ qua ........................................................................................................ 17

2.6.

Nhận biết các thông số như: Công suất và Boron.......................................... 17

2.6.1.

Thể hiện tổng nồng độ của Boron............................................................................. 17

2.6.2.

Thể hiện thông tin tổng lượng Boron được thêm vào hoặc rút ra.......................... 18

2.7.

Thiết lập chương trình và vận hành hệ mô phỏng.................................... 18

2.7.1.

Lựa chọn các mục kiểm tra thông số vật lý tại mức công suất thấp ......................... 19

2.7.2.

Lựa chọn đồ thị xu hướng của các tham số trong LPU và cách thiết lập thang đo . 19

2.7.3.

Thiết lập trong menu ETC ........................................................................................ 20


2.7.3.1.

Số đếm neutron ............................................................................................... 20

2.7.3.2.

Thiết lập chế độ Administrator ....................................................................... 20

2.7.4.

Thiết lập vị trí thanh điều khiển và thiết lập đầu ra.................................................. 21

2.7.5.

Thiết lập sự pha loãng và thêm Boron...................................................................... 22

2.7.5.1.

Thực hiện thêm Boron..................................................................................... 22

2.7.5.2.

Thực hiện pha loãng Boron ............................................................................. 23

2.7.5.3.

Ngừng việc thêm hoặc pha loãng Boron ......................................................... 23

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA LÒ PHẢN ỨNG.................................24

3.1.

Sự bảo toàn neutron trong lò phản ứng.......................................................... 24

3.1.1.

Quá trình sinh ra neutron ......................................................................................... 24

3.1.1.1.

Quá trình sinh ra neutron tức thời ................................................................... 26

3.1.1.2.

Quá trình sinh ra neutron trễ ........................................................................... 27

3.1.1.3.

Các nhóm neutron trễ ...................................................................................... 29

3.1.1.4.

Phổ neutron trễ ................................................................................................ 29

3.1.1.5.

Neutron xuất hiện do tương tác va chạm và đi vào thể tích đang xét .............. 30

3.1.2.


Quá trình mất mát neutron ....................................................................................... 31

3.1.2.1.

Neutron mất mát qua các quá trình hấp thụ..................................................... 31

3.1.2.2.

Neutron mất mát do rò rỉ ................................................................................. 31

3.1.2.3.

Sự thay đổi mật độ neutron ............................................................................. 32

3.1.3.

Phương trình thông lượng neutron ........................................................................... 32

iv


3.2.

Sự bảo toàn hạt nhân mẹ trong quá trình sinh neutron trễ.......................... 34

3.2.1.

Sự sinh ra các hạt nhân mẹ....................................................................................... 34

3.2.2.


Sự mất mát hạt nhân mẹ ........................................................................................... 34

3.3.

Kết quả .............................................................................................................. 35

3.4.

Điều kiện biên ................................................................................................... 36

3.4.1.

Điều kiện đầu ............................................................................................................ 36

3.4.2.

Điều kiện ở mặt tiếp xúc ........................................................................................... 36

3.4.3.

Điều kiện mặt ngoài (mặt tự do) ............................................................................... 37

3.5.

Trạng thái dừng và sự tới hạn ......................................................................... 38

3.6.

Lý thuyết một nhóm ......................................................................................... 42


3.7.

Động học lò phản ứng: ..................................................................................... 47

3.7.1.

Công thức chung và ứng dụng của phương trình động học điểm ............................. 47

3.7.1.1.

Phân tích số hạng thông lượng neutron ........................................................... 48

3.7.1.2.

Ứng dụng của phương trình động học điểm .................................................... 50

3.7.2.

Một nhóm của xấp xỉ neutron trễ.............................................................................. 55

3.7.3.

Sự xấp xỉ với tốc độ thế hệ neutron trễ không đổi .................................................... 59

3.7.5.

Bước tăng tức thời .................................................................................................... 62

CHƯƠNG 4 THỰC NGHIỆM CHUẨN HÓA NHÓM THANH ĐIỀU KHIỂN

BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẢ RƠI THANH TRÊN HỆ THIẾT BỊ MÔ
PHỎNG COSI OPR 1000 .......................................................................................66
4.1.
Thí nghiệm chuẩn hóa nhóm thanh điều khiển R1, R2, R3, R4, R5 bằng
phương pháp thả rơi thanh .......................................................................................... 66
4.1.1.

Nhóm thanh R1 ......................................................................................................... 66

4.1.1.1.

Chuẩn hóa nhóm thanh R1 tại ví trí 8cm ........................................................ 66

4.1.1.2.

Chuẩn hóa nhóm thanh R1 tại ví trí 50 cm ..................................................... 67

4.1.1.3.

Chuẩn hóa nhóm thanh R1 tại ví trí 98 cm ..................................................... 68

4.1.1.4.

Chuẩn hóa nhóm thanh R1 tại ví trí 200 cm ................................................... 69

4.1.1.5.

Chuẩn hóa nhóm thanh R1 tại ví trí 300 cm ................................................... 70

4.1.2.


Nhóm thanh R2 ......................................................................................................... 71

4.1.2.1.

Chuẩn hóa nhóm thanh R2 tại ví trí 8cm ........................................................ 71

4.1.2.2.

Chuẩn hóa nhóm thanh R2 tại ví trí 50 cm ..................................................... 72

4.1.2.3.

Chuẩn hóa nhóm thanh R2 tại ví trí 98 cm ..................................................... 73

4.1.2.4.

Chuẩn hóa nhóm thanh R2 tại ví trí 200 cm ................................................... 74

4.1.2.5.

Chuẩn hóa nhóm thanh R2 tại ví trí 300 cm ................................................... 75

4.1.3.

Nhóm thanh R3 ......................................................................................................... 76

4.1.3.1.

Chuẩn hóa nhóm thanh R3 tại ví trí 8cm ........................................................ 76


v


4.1.3.2.

Chuẩn hóa nhóm thanh R3 tại ví trí 50 cm ..................................................... 77

4.1.3.3.

Chuẩn hóa nhóm thanh R3 tại ví trí 98 cm ..................................................... 78

4.1.3.4.

Chuẩn hóa nhóm thanh R3 tại ví trí 200 cm ................................................... 79

4.1.4.

Nhóm thanh R4 ......................................................................................................... 81

4.1.4.1.

Chuẩn hóa nhóm thanh R4 tại ví trí 8cm ........................................................ 81

4.1.4.2.

Chuẩn hóa nhóm thanh R4 tại ví trí 50 cm ..................................................... 82

4.1.4.3.


Chuẩn hóa nhóm thanh R4 tại ví trí 98 cm ..................................................... 83

4.1.4.4.

Chuẩn hóa nhóm thanh R4 tại ví trí 200 cm ................................................... 84

4.1.4.5.

Chuẩn hóa nhóm thanh R4 tại ví trí 300 cm ................................................... 85

4.1.5.

Nhóm thanh R5 ......................................................................................................... 86

4.1.5.1.

Chuẩn hóa nhóm thanh R4 tại ví trí 8cm ........................................................ 86

4.1.5.2.

Chuẩn hóa nhóm thanh R5 tại ví trí 50 cm ..................................................... 87

4.1.5.3.

Chuẩn hóa nhóm thanh R5 tại ví trí 98 cm ..................................................... 88

4.1.5.4.

Chuẩn hóa nhóm thanh R5 tại ví trí 200 cm ................................................... 89


4.1.5.5.

Chuẩn hóa nhóm thanh R5 tại ví trí 300 cm ................................................... 90

4.2.
Thực nghiệm xác định trạng thái lò phản ứng khi rút từng nhóm thanh R1,
R2, R3, R4, R5 ở trạng thái tới hạn có nồng độ Boron 1074ppm ............................. 91
4.2.1.

Rút nhóm thanh R1 ................................................................................................... 91

4.2.2.

Rút nhóm thanh R2 ................................................................................................... 92

4.2.3.

Rút nhóm thanh R3 ................................................................................................... 93

4.2.4.

Rút nhóm thanh R4 ................................................................................................... 95

4.2.5.

Rút nhóm thanh R5 ................................................................................................... 96

CHƯƠNG 5 ĐÁNH GIÁ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ........................................98
5.1.


Tổng quan tình hình, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu .................................. 98

5.2.

Đánh giá kết quả nghiên cứu của khóa luận .................................................. 98

5.2.1.

Khảo sát độ mạnh yếu của các nhóm thanh ............................................................. 98

5.2.2.

So sánh với phương pháp rút nhóm thanh điều khiển .............................................. 99

KẾT LUẬN ............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mô hình nhà máy điện hạt nhân sử dụng LPU OPR1000...................................... 3
Hình 1.2 Lõi lò OPR 1000..................................................................................................... 3
Hình 1.3 Nhóm thanh SA có màu vàng. ................................................................................ 4
Hình 1.4 Nhóm thanh SB có màu vàng. ................................................................................ 4
Hình 1.5 Nhóm thanh R1 có màu vàng ................................................................................. 4
Hình 1.6 Nhóm thanh R2 có màu vàng ................................................................................. 4
Hình 1.7 Nhóm thanh R3 có màu vàng ................................................................................. 5
Hình 1.8 Nhóm thanh R4 có màu vàng ................................................................................. 5
Hình 1.9 Nhóm thanh R5 có màu vàng ................................................................................. 5

Hình 1.10 Mô hình thùng LPU, các bó thanh trong LPU, bình sinh hơi, bình điều áp ........ 6
Hình 2.1 Biểu tượng của chương trình chương trình mô phỏng CoSi OPR 1000. ............... 8
Hình 2.2 Giao diện màn hình chính hiển thị phân bố nhóm thanh, hiển thị 2D, 3D, và các
thanh số tức thời. ................................................................................................................... 9
Hình 2.3 Giao diện hiển thị các chức năng điều khiển. ........................................................ 9
Hình 2.4 Giao diện dùng thay đổi các tham số LPU. ........................................................... 9
Hình 2.5 Nút thoát chương trình. ........................................................................................ 10
Hình 2.6 Màn hình điều khiển các nhóm thanh và Nhóm thanh điều khiển được lựa chọn có
màu cam. .............................................................................................................................. 10
Hình 2.7 Nhận biết thanh điều khiển được chọn theo mặt cắt ngang LPU. ....................... 11
Hình 2.8 Vị trí thanh và nhóm thanh điều khiển được chọn. .............................................. 11
Hình 2.9 Độ sâu của các nhóm thanh điều khiển trong lõi LPU. ....................................... 12
Hình 2.10 Công tắc chọn lựa nhóm thanh điều khiển......................................................... 12
Hình 2.11 Công tắc chọn chế độ PS group Select. ............................................................. 13
Hình 2.12 Công tắc chọn chế độ hoạt động. ....................................................................... 14
Hình 2.13 Khi hoạt động ở chế độ Standby ........................................................................ 14
Hình 2.14 Công tắc lựa chọn từng thanh điều khiển. ......................................................... 15
Hình 2.15 Nút rút ra hoặc đưa các thanh điều khiển vào trong lõi LPU ........................... 16
Hình 2.16 Biểu đồ thời gian thực. ....................................................................................... 16
Hình 2.17 Cảnh bảo công suất vượt quá mức công suất thiết lập. ..................................... 17
Hình 2.18 Sự thay đổi của các thông số về công suất, nhiệt độ, nồng độ Boron................ 17
Hình 2.19 Nồng độ Boron hiện tại và nồng độ Boron được thêm vào hoặc giảm bớt........ 18
Hình 2.20 Thể hiện tổng lượng Boron thêm vào hoặc rút ra. .............................................. 18
Hình 2.21 Màn hình thực hiện điều chỉnh các thông số vật lý trong lõi LPU .................... 18
Hình 2.22 Các mục kiểm tra thông số vật lý tại mức công suất thấp. ................................ 19
Hình 2.23 Thiết lập đồ thị và thang đo ............................................................................... 19
Hình 2.24 Thiết lập đồ thị công suất. .................................................................................. 19

vii



Hình 2.25 Chọn công cụ đếm neutron ................................................................................ 20
Hình 2.26 Hộp thoại công cụ đếm neutron ......................................................................... 20
Hình 2.27 Thiết lập chế độ người quản trị. ......................................................................... 20
Hình 2.28 Thiết lập trạng thái tới hạn ................................................................................ 20
Hình 2.29 Màn hình thể hiện các thông số sau khi hệ thống thiết lập trạng thái tới hạn... 21
Hình 2.30 Thiết lập vị trí mong muốn ................................................................................. 21
Hình 2.31 Kết quả trước và sau khi thiết lập ...................................................................... 22
Hình 2.32 Thiết lập các thông số để thêm Boron. ............................................................... 22
Hình 2.33 Thiết lập các thông số để thêm Boron. ............................................................... 23
Hình 2.34 Nồng độ Boron đạt giá trị cần thiết lặp 1074ppm. ........................................... 23
Hình 3.1 Sự phụ thuộc của 𝜈 vào năng lượng..................................................................... 25
Hình 3.2 Quá trình phát neutron tức thời ........................................................................... 26
Hình 3.3 Phổ neutron tức thời của U235 ............................................................................ 27
Hình 3.4 Cơ chế phát neutron trễ của các sản phẩm phân hạch ........................................ 27
Hình 3.5 Phổ neutron trễ cho 6 nhóm ................................................................................. 30
Hình 3.6 Sơ đồ minh họa sự dịch chuyển của neutron ra khỏi thể tích đang xét ............... 31
Hình 3.7 Thông lượng liên tục tại mặt tiếp xúc .................................................................. 36
Hình 3.8 Điều kiện biên mặt ngoài ..................................................................................... 37
Hình 3.9 Chu kỳ sống của neutron trong lò phản ứng nhiệt ............................................... 42
Hình 3.10 Mô hình lò trần hình trụ hữu hạn....................................................................... 45
Hình 3.11 Nghiệm của phương trình nghịch đảo một giờ. ................................................. 52
Hình 3.12 Sự phân tán bước nhảy....................................................................................... 58
Hình 3.13 Lối ra LPU giảm tức thì bởi bước nhảy nhanh và sau đó giảm dần bởi sự phân
rã của tiền tố neutron trễ. .................................................................................................... 63
Hình 3.14 Độ phản ứng tương đương cho mỗi chiều dài đơn vị (đường cong vi phân). .... 64
Hình 3.15 Sự biến thiên ở độ phản ứng bởi lượng mà thanh điều khiển được kéo ra khỏi
(đường cong tích phân). ....................................................................................................... 65
Hình 4.1 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R1 khi rút thanh
ở vị trí 8cm. .......................................................................................................................... 66

Hình 4.2 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R1 khi rút thanh
ở vị trí 50cm. ........................................................................................................................ 67
Hình 4.3 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R1 khi rút thanh
ở vị trí 98cm. ........................................................................................................................ 68
Hình 4.4 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R1 khi rút thanh
ở vị trí 200cm. ...................................................................................................................... 69
Hình 4.5 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R1 khi rút thanh
ở vị trí 300cm. ...................................................................................................................... 70

viii


Hình 4.6 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R2 khi rút thanh
ở vị trí 8cm. .......................................................................................................................... 71
Hình 4.7 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R2 khi rút thanh
ở vị trí 50cm. ........................................................................................................................ 72
Hình 4.8 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R2 khi rút thanh
ở vị trí 98cm. ........................................................................................................................ 73
Hình 4.9 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R2 khi rút thanh
ở vị trí 200cm. ...................................................................................................................... 74
Hình 4.10 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R2 khi rút thanh
ở vị trí 300cm. ...................................................................................................................... 75
Hình 4.11 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R3 khi rút thanh
ở vị trí 8cm. .......................................................................................................................... 76
Hình 4.12 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R3 khi rút thanh
ở vị trí 50cm. ........................................................................................................................ 77
Hình 4.13 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R3 khi rút thanh
ở vị trí 98cm. ........................................................................................................................ 78
Hình 4.14 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R3 khi rút thanh
ở vị trí 200cm. ...................................................................................................................... 79

Hình 4.15 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R3 khi rút thanh
ở vị trí 300cm. ...................................................................................................................... 80
Hình 4.16 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R4 khi rút thanh
ở vị trí 8cm. .......................................................................................................................... 81
Hình 4.17 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R4 khi rút thanh
ở vị trí 50cm. ........................................................................................................................ 82
Hình 4.18 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R4 khi rút thanh
ở vị trí 98cm. ........................................................................................................................ 83
Hình 4.19 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R4 khi rút thanh
ở vị trí 200cm. ...................................................................................................................... 84
Hình 4.20 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R4 khi rút thanh
ở vị trí 300cm. ...................................................................................................................... 85
Hình 4.21 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R5 khi rút thanh
ở vị trí 8cm. .......................................................................................................................... 86
Hình 4.22 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R5 khi rút thanh
ở vị trí 50cm. ........................................................................................................................ 87
Hình 4.23 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R5 khi rút thanh
ở vị trí 98cm. ........................................................................................................................ 88
Hình 4.24 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R5 khi rút thanh
ở vị trí 200cm. ...................................................................................................................... 89

ix


Hình 4.25 Đồ thị biễn diễn quá trình thay đổi độ phản ứng của nhóm thanh R5 khi rút thanh
ở vị trí 300cm. ...................................................................................................................... 90
Hình 4.26 Đồ thị phổ tích phân và vi phân sự thay đổi độ phản ứng khi tiến hành rút nhóm
thanh R1. .............................................................................................................................. 91
Hình 4.27 Đồ thị phổ tích phân và vi phân sự thay đổi độ phản ứng khi tiến hành rút nhóm
thanh R2 ............................................................................................................................... 92

Hình 4.28 Đồ thị phổ tích phân và vi phân sự thay đổi độ phản ứng khi tiến hành rút nhóm
thanh R3 ............................................................................................................................... 94
Hình 4.29 Đồ thị phổ tích phân và vi phân sự thay đổi độ phản ứng khi tiến hành rút nhóm
thanh R4 ............................................................................................................................... 95
Hình 4.30 Đồ thị phổ tích phân và vi phân sự thay đổi độ phản ứng khi tiến hành rút nhóm
thanh R5 ............................................................................................................................... 96

x


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Số neutron trung bình sinh ra do phân hạch (Keepin 1965) .............................. 25
Bảng 3.2 Suất phát neutron trung bình trong phản ứng phân hạch sử dụng neutron nhiệt
(Blachot 1990) ..................................................................................................................... 28
Bảng 3.3 Thông số cho 6 nhóm neutron trễ (IAEA 2014) .................................................. 29
Bảng 4.1 Sự thay đổi độ phản ứng trong quá trình rút nhóm thanh R1............................ 92
Bảng 4.2 Sự thay đổi độ phản ứng trong quá trình rút nhóm thanh R2............................ 93
Bảng 4.3 Sự thay đổi độ phản ứng trong quá trình rút nhóm thanh R3............................. 94
Bảng 4.4 Sự thay đổi độ phản ứng trong quá trình rút nhóm thanh R4............................. 96
Bảng 4.5 Sự thay đổi độ phản ứng trong quá trình rút nhóm thanh R5............................. 97
Bảng 5.1 Thống kê độ phản ứng của các nhóm thanh thu được khi dùng phương pháp thả
rơi thanh điều khiển ............................................................................................................. 98
Bảng 5.2 Thống kê độ phản ứng của các nhóm thanh thu được khi tiến hành đo vi phân và
tích phân .............................................................................................................................. 99

xi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ


Tiếng Anh

Tiếng Việt

BEP

Boron End Point
Boration

Điểm Boron tới hạn
Bơm axit boric

CBC

Critical Boron Concentration

Hàm lượng boron ở trạng thái tới hạn

CEA

Control Element Assembly

Bó thanh điều khiển

Counts/sec

Số đếm trên giây

Chemical and Volume


Hệ thống điều khiển nồng độ boron và

Control System

thể tích

Dilution

Pha loãng

Isothermal Temperature

Hệ số nhiệt độ đẳng nhiệt

viết tắt

CVCS

ITC

LPPT

Coefficient
Korea Hydro & Nuclear
Power Co., Ltd
Korea Electric Power
Corporation
Low Power Physics Test


Kiểm tra trạng thái vật lý công suất thấp

MG

Manual Group

Nhóm điều khiển bằng tay

MI

Manual Individual

Điều khiển thanh nhiên liệu bằng tay
riêng lẻ

KHNP
KEPCO

MTC
NSSS

Công ty TNHH thủy điện và điện hạt
nhân Hàn Quốc
Tập đoàn điện lực Hàn Quốc

Moderator Temperature
Coefficient
Nuclear Steam Supply

Hệ số nhiệt độ của chất làm chậm

Hệ thống cấp hơi hạt nhân

System

PZR

Pressurizer

Bộ điều áp

RCP

Reactor Coolant Pump

Bơm làm mát lò phản ứng

Reactivity

Độ phản ứng

RodSpeed

Tốc độ điều khiển thanh
Lò phản ứng

LPU
SG

Bình sinh hơi


Steam Generator

xii


MỞ ĐẦU
Đối với một xã hội phát triển, Năng lượng hạt nhân ngày nay đã và đang được
sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới, không chỉ trong ngành công nghiệp năng lượng
mà còn được ứng dụng trong hầu hết mọi lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp,
sinh học, y học …. Công nghiệp hạt nhân có thể cải thiện mức sống và chất lượng
giáo dục cho Việt Nam ngày càng phát triển hơn, điều đặc biệt quan trọng với một
nước đang phát triển như Việt Nam. Có thể nói nguồn năng lượng hạt nhân đóng vai
trò vô cùng quan trọng với mỗi quốc gia và năng lượng cũng chính là một thách thức
lớn đối với mỗi quốc gia. Như các nhà khoa học đã nhấn mạnh, nhiệm vụ của con
người vừa phải cung cấp điện cho hơn 1,6 tỷ người trên trái đất hiện vẫn chưa được
dùng điện, vừa phải từ bỏ sử dụng các nguồn năng lượng làm trái đất nóng lên, vậy
năng lượng hạt nhân sẽ đóng góp vô cùng to lớn vào nguồn dự trữ năng lượng trong
tương lai. Vì vậy Điện hạt nhân trong những năm gần đây rất được quan tâm bởi đây
là một nguồn năng lượng ổn định, kinh tế, sạch và gần như vô tận và có thể chống
biến đổi khí hậu.
Việt Nam muốn xây dựng, vận hành, khai thác và sử dụng nhà máy điện hạt
nhân cần phải trải qua nhiều giai đoạn và vấn đề đào tạo nguồn nhân lực là một trong
những vấn đề quan trọng nhất và được chú trọng nhất. Đào tạo nguồn nhân lực phải
hiểu rõ về công nghệ, hệ thống trang thiết bị, nắm rõ các quá trình vật lí xảy ra trong
lò hạt nhân.. Họ phải là đội ngũ có đủ năng lực đánh giá an toàn cho nhà máy điện
hạt nhân, dự báo, hạn chế phòng chống và giảm thiểu sự cố có thể xảy ra.. Trường
Đại học Đà Lạt với chương trình đào tạo ngang tầm chương trình tiên tiến ở nước
ngoài với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có đủ kiến thức và chuyên môn cao để
đáp ứng nhu cầu ngành điện hạt nhân nước nhà. Trong khuôn khổ hợp tác giữa Hiệp
hội Hạt nhân Hàn Quốc (KNA - Korea Nuclear Association) với Việt Nam, ngày

26/11/2014, tại trường Đại học Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng đã tiến hành tiếp nhận chính
thức Hệ thiết bị mô phỏng lõi LPU OPR1000 (CoSi OPR1000) thế hệ thứ 4 do Hiệp
hội kỹ thuật hạt nhân Hàn Quốc (KNA), tập đoàn Thủy điện, Điện hạt nhân Hàn
Quốc (CRI-KHNP) và Đại học Hangyang trao tặng với sự đồng ý của Chính phủ
Việt Nam và Hàn Quốc, đây là hệ thiết bị mô phỏng lõi LPU OPR1000 duy nhất
hiện có tại Việt Nam.
LPU hạt nhân Đà Lạt là LPU hạt nhân duy nhất tại Việt Nam. LPU hạt nhân
Đà Lạt từ khi bắt đầu cho đến hiện nay, LPU hoạt động với mục đích là sản xuất
đồng vị phóng xạ, phân tích kích hoạt neutron, nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công

1


nghệ hạt nhân vào phát triển đất nước, huấn luyện và đào tạo cán bộ để phục vụ nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực, giảm thiểu tai nạn, dự đoán sự cố, đưa ra các khuyến
cáo an toàn cho nhân viên vận hành. Vì là hệ mô phỏng mới được tài trợ, nên bước
đầu chưa được khai thác, triển khai nhiều trên hệ này và cũng là một thách thức lớn
đối với ngành điện hạt nhân nước nhà.
Để góp phần hỗ trợ cho sinh viên thực tập, có thêm thông tin và kiến thức về
hệ thiết bị CoSi OPR1000, Khoa Kĩ thuật hạt nhân Trường ĐH Đà Lạt với đội ngũ
giảng viên với chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đã tận tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu khoá luận tốt nhất. Trong nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp, tôi đã thực hiện chuẩn hóa nhóm thanh điều khiển bằng phương pháp thả rơi
thanh điều khiển của LPU OPR1000 bằng hệ thiết bị mô phỏng CoSi OPR1000.
Sử dụng phương trình động học lò phản ứng khảo sát một nhóm neutron trễ
từ các số liệu được cung cấp và kết quả khảo sát trên hệ CoSi OPR1000 qua đó có
thể chuẩn hóa nhóm thanh điều khiển trong lò phản ứng cũng như so sánh sự thay
đổi thông lượng neutron trễ ở các trạng thái của LPU. Khóa luận đánh giá được vai
trò to lớn của tiền tố neutron trễ trong lò phản ứng.
Khoá luận đóng góp thêm một tài liệu tham khảo hữu ích về LPU OPR1000,

hệ thiết bị CoSi OPR1000, quy luật của thông lượng neutron trễ theo thời gian khi
LPU ở trạng thái tới hạn.
Sau khi tìm hiểu khoá luận tôi đã tích luỹ vốn kiên thức về LPU OPR1000,
Khoá luận sẽ là một tài liệu quý giá phục vụ cho quá trình tác nghiệp sau khi tôi ra
trường.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận đã trình bày các chương
chính sau:
❖ Chương 1: Trình bày cơ cấu, chức năng, nguyên lý của lò phản ứng
OPR 1000;
❖ Chương 2: Trình bày hệ thiết bị mô phỏng CoSi OPR 100;
❖ Chương 3: Trình bày cơ sở lý thuyết của lò phản ứng;
❖ Chương 4: Trình bày thực nghiệm chuẩn hóa nhóm thanh điều khiển
bằng phương pháp thả rơi thanh trên hệ thiết bị mô phỏng CoSi OPR
1000.

2


CHƯƠNG 1 CƠ

CẤU, CHỨC NĂNG, NGUYÊN LÝ CỦA LÒ
PHẢN ỨNG OPR 1000

LPU hạt nhân OPR1000 là LPU do Hàn Quốc chế tạo, được phát triển bởi
KHNP và KEPCO. LPU OPR1000 là lò nước áp lực, làm mát bằng nước nhẹ, có công
suất là 1000MW. Lò OPR1000 được thiết kế dựa trên ý tưởng thiết kế của
Combustion Engineering, Westinghouse (Mỹ), thông qua một thỏa thuận chuyển giao
công nghệ với chính phủ Hàn Quốc. Nhà máy điện hạt nhân sử dụng LPU OPR1000
được bố trí, sắp xếp như Hình (1.1)
Khu vực turbine


Tòa nhà lò

Khu vực chứa
nhiên liệu đã sử
dụng

Hình 1.1 Mô hình nhà máy điện hạt nhân sử dụng LPU OPR1000

1.1. Vòng sơ cấp
1.1.1. Lõi lò phản ứng OPR 1000
Lõi LPU gồm có 177 bó thanh nhiên liệu, có 28 thanh an toàn chia làm 2 nhóm
SA và SB, có 45 thanh điều khiển được chia thành 5 nhóm nhanh R1, R2, R3, R4 và
R5. Cách bố trí nhóm thanh như sau:

Hình 1.2 Lõi lò OPR 1000

3


Nhóm thanh SA là nhóm thanh an toàn có 12 thanh, gồm các thanh số 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12, 13, 18, 19, 20, 21. Bắt đầu từ thanh số 6, bố trí thành hai vòng theo
chiều kim đồng hồ; vòng trong có các thanh số 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và vòng ngoài
có các thanh số 18, 19, 20, 21.
Nhóm thanh SB là nhóm thanh an toàn có 16 thanh, gồm các thanh số 22, 23,
24, 25, 26, 27, 28, 29, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41. Bắt đầu từ thanh số 22, bố trí
thành hai vòng theo chiều kim đồng hồ; vòng trong có các thanh số 22, 23, 24, 25,
26, 27, 28, 29 và vòng ngoài có các thanh số 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41. Nhóm này
được đánh giá mạnh nhất trong tất cả các nhóm thanh.


Hình 1.3 Nhóm thanh SA có màu vàng.

Hình 1.4 Nhóm thanh SB có màu vàng.

Nhóm thanh R1 là nhóm thanh điều khiển có 12 thanh, gồm các thanh số 2,
3, 4, 5, 54, 56, 57, 59, 60, 62, 63, 65. Bắt đầu từ thanh số 2, bố trí thành hai vòng theo
chiều kim đồng hồ; vòng trong có các thanh số 2, 3, 4, 5 và vòng ngoài có các thanh
số 54, 56, 57, 59, 60, 62, 63, 65.
Nhóm thanh R2 là nhóm thanh điều khiển có 8 thanh, gồm các thanh số 30,
47, 48, 49, 50, 51, 52, 53. Bất đầu từ thanh 30, bố trí thành một vòng theo chiều kim
đồng hồ.

Hình 1.5 Nhóm thanh R1 có màu vàng

Hình 1.6 Nhóm thanh R2 có màu vàng

4


Nhóm thanh R3 là nhóm thanh điều khiển có 8 thanh gồm các thanh số 42,
43, 44, 45, 55, 58, 61, 64. Bắt đầu từ thanh số 42, bố trí thành hai vòng theo chiều
kim đồng hồ; vòng trong có các thanh số 42,43,44, 45 và vòng ngoài có các thanh số
55, 58, 61, 64.
Nhóm thanh R4 là nhóm thanh điều khiển có 5 thanh, gồm các thanh số 1,
31, 32, 33, 46. Bắt đầu từ thanh số 1 , bố trí thành hai vòng theo chiều kim đồng hồ;
vòng trong rất đặc biệt chỉ có mỗi thanh số 1 là thanh nằm trên trục đối xứng của các
vòng và vòng ngoài có các thanh số 31, 32, 33, 46.

Hình 1.7 Nhóm thanh R3 có màu vàng


Hình 1.8 Nhóm thanh R4 có màu vàng

Nhóm thanh R5 là nhóm thanh điều khiển có 4 thanh, gồm các thanh số 14,
15, 16, 17. Nhóm này rất đặc biệt chỉ có một vòng và bắt đầu từ thanh số 15 cũng
theo cùng chiều kim đồng hồ. Nhóm thanh này được đánh giá là yếu nhất trong các
nhóm thanh điều khiển.

Hình 1.9 Nhóm thanh R5 có màu vàng

Khi nhóm thanh nào được lựa chọn thì đèn màu vàng sẽ sáng lên.

5


1.1.2. Thùng lò
Thùng lò được chế tạo từ các vòng đai lớn được rèn từ hợp kim chịu áp lực,
chứa nước làm mát lò phản ứng hạt nhân, lõi lò phản ứng hạt nhân và các hệ thống
điều khiển phản ứng phân hạch.
1.1.3. Bình sinh hơi (SG)
SG trong nhà máy điện hạt nhân là bộ trao đổi nhiệt dùng để chuyển đổi
nước ở dạng lỏng sang dạng hơi từ nhiệt được sinh ra ở trong lõi lò phản ứng. Mỗi
SG gồm có nhiều bó dạng ống hình chữ U, các dòng cung cấp nước, hệ thống chuyển
hơi sang turbine, các máy tách ẩm và các máy sấy công suất cao.
SG được sử dụng trong LPU nước áp lực giữa vòng sơ cấp và vòng thứ
cấp. Nước ở vòng sơ cấp không sôi do áp suất cao, áp suất ở vòng thứ cấp thấp hơn
vòng sơ cấp. Nước ở vòng thứ cấp sôi sau khi trao đổi nhiệt với nước ở vòng sơ cấp,
hơi nước ở SG sau khi được tác ẩm, nung nóng rồi đưa qua turbine để làm quay
turbine. LPU OPR1000 có hai SG.
1.1.4. Bình điều áp
Bình điều áp là một bộ phận trong LPU nước áp lực. LPU nước áp

lực yêu cầu nước làm mát trong vòng sơ cấp luôn ở dạng lỏng tại mọi thời điểm. Do
vậy, nước ở vòng sơ cấp cần phải được duy trì ở áp suất đủ cao để nước ở vòng sơ
cấp không sôi khi LPU vận hành. Hình (1.10) trình bày mô hình thùng LPU, các bó
thanh bên trong LPU, bình sinh hơi, bình điều áp theo thứ tự từ trái sang phải.

Hình 1.10 Mô hình thùng LPU, các bó thanh trong LPU, bình sinh hơi, bình điều áp

6


1.1.5. Hệ thống làm mát lõi LPU
Hệ thống làm mát lõi LPU (Reactor Coolant System - RCS) gồm 2 vòng trao
đổi nhiệt nhằm ngăn cản sự giải phóng chất phóng xạ từ lõi LPU tới vòng thứ cấp và
ra ngoài không khí và giảm nhiệt độ trong lõi lò để lò không bị nóng chảy. Các bộ
phận chính của RCS bao gồm một thùng LPU, hai bình sinh hơi, bốn bơm làm mát,
hệ thống này được bố trí đối xứng qua thùng LPU và một bình điều áp được bố trí
bên cạnh thùng lò. Tất cả các bộ phận này nằm trong tòa nhà lò và được kết nối với
nhau bằng các ống lưu dẫn.
1.2. Vòng thứ cấp

1.2.1. Hệ thống hơi
Hệ thống hơi phân phối hơi tới turbine rồi qua bình ngưng rồi thông qua
các bơm để quay trở lại bình sinh hơi. Hệ thống hơi chứa các van an toàn để ngăn
chặn áp suất hệ thống vượt quá giới hạn định mức.
Ngoài ra, hệ thống hơi chính chứa van xả ra khí quyển trên bốn dòng hơi
chính để cho phép khả năng kiểm soát thời gian làm mát cho bình sinh hơi khi các
van cách ly hơi chính đều được đóng lại.
1.2.2. Turbine
Turbine của OPR1000 được thiết kế theo nguyên lý nhiệt động lực học để
đạt được hiệu suất cao và tiết kiệm trong sự bố trí đường hơi. OPR1000 có một

turbine áp suất cao dòng kép (double-flow high pressure turbine - DFHPTB) và
ba turbine áp suất thấp dòng kép (double-flow low-pressure turbines - DFLPTB).
Turbine của OPR1000 có tốc độ định mức 1800 rpm.
Đặc biệt, thiết kế rotor nguyên khối loại bỏ sự ăn mòn, tạo vết nứt tại bề
mặt tiếp xúc của đĩa và trục.
1.2.3. Phát điện
Hệ thống máy phát điện của OPR1000 bao gồm máy phát điện chính và hệ
thống phụ. Stator của máy phát điện có độ tin cậy cao với hệ thống cách nhiệt Fclass Micapal II. Rotor cũng có hệ thống cách nhiệt F-class Micapal II có độ tin
cậy cao và phương pháp làm mát chảy xuyên tâm.

7


CHƯƠNG 2 HỆ

THIẾT BỊ MÔ PHỎNG COSI OPR1000

Phần mềm mô phỏng CoSi OPR 1000 bao gồm: mô-đun kiểm tra các thông số
chính của LPU, mô-đun biểu đồ theo thời gian thực, mô-đun vận hành thanh điều
khiển, mô-đun thiết lập người dùng, mô-đun thể hiện mô hình 2D, 3D của lõi LPU,
mô-đun cảnh báo công suất cao, mô-đun thiết lập trao đổi các nhóm thanh dập lò và
RAST-K:
- Mô-đun kiểm tra các thông số chính của LPU: Kiểm tra sự thay đổi giá trị của
các thông số chính được gắn liền với LPU.
- Mô-đun biểu đồ theo thời gian thực: Cung cấp các giá trị theo thời gian thực
và biểu đồ về Công suất, ASI, T-mod, Boron, Độ phản ứng đến người dùng.
- Mô-đun vận hành thanh điều khiển: Cho phép người dùng lựa chọn một nhóm
thanh hoặc từng thanh điều khiển và điều khiển ( đưa vào hoặc rút ra).
- Mô-đun thiết lập người dùng: Cho phép người dùng thiết lập các bước kiểm
tra, thiết lập biểu đồ thời gian thực, thiết lập thể hiện mô hình 2D và 3D, điều khiển

công tắc và thiết lập đầu ra, thiết lập việc pha loãng hoặc thêm Boron, thiết lập tăng
nhiệt độ hay làm giảm nhiệt độ hệ thống nước làm mát LPU.
- Mô-đun thể hiện mô hình 2D, 3D của lõi LPU: cung cấp không gian ba chiều
thể hiện phân bố công suất LPU, thông lượng neutron nhanh, thông lượng neutron
nhiệt, nhiệt độ chất làm chậm, nhiệt độ nhiên liệu được thể hiện ở mô hình hai chiều.
- Mô-đun cảnh báo công suất cao: Thiết lập cảnh báo khi công suất vượt quá
công suất được thiết lập bởi người dùng.
- RAST-K: Thuật toán về tính toán các thông số vật lý.
2.1. Chạy chương trình
Để chạy chương trình mô phỏng CoSi OPR 1000, nhấp đúp chuột vào biểu
tượng của chương trình (Edu-CoSi.exe) được đặt tại màn hình chính. Hình (2.1) thể
hiện biểu tượng để khởi động chương trình CoSi.

Hình 2.1 Biểu tượng của chương trình chương trình mô phỏng CoSi OPR 1000.

Hệ Core OPR1000 gồm 3 màn hình hiển thị. Hình (2.2), hình (2.3), và hình
(2.4) là các giao diện hiển thị của 3 màn hình khi khởi động hoàn tất.

8


Hình 2.2 Giao diện màn hình chính hiển thị phân bố nhóm thanh, hiển thị 2D, 3D,
và các thanh số tức thời.

Hình 2.3 Giao diện hiển thị các chức năng điều khiển.

Hình 2.4 Giao diện dùng thay đổi các tham số LPU.

9



2.2. Thoát chương trình
Nhấp chuột vào nút EXIT tại góc trên bên phải màn hình máy tính để thoát
khỏi chương trình. Vị trí nút EXIT được thể hiện ở hình (2.5).

Hình 2.5 Nút thoát chương trình.

2.3. Vận hành thanh điều khiển
Chức năng thực hiện vận hành công tắc chọn thanh điều khiển, nằm ở phía
dưới màn hình giám sát, cho phép chọn các chế độ điều khiển các nhóm thanh điều
khiển khác nhau. Sự hiển thị hoạt động thanh điều khiển gồm có chỉ số nhóm thanh
điều khiển được lựa chọn, công tắc chọn lựa nhóm thanh điều khiển, công tắc chọn
lựa PS, công tắc chọn lựa chế độ điều khiển, công tắc chọn lựa từng thanh điều khiển,
nút đưa nhóm thanh điều khiển vào và rút thanh điều khiển ra khỏi LPU.
Bảng hiển thị nhóm thanh điều khiển được lựa chọn có chức năng hiển thị mỗi
nhóm thanh điều khiển mà đã được người sử dụng chọn.

Hình 2.6 Màn hình điều khiển các nhóm thanh và Nhóm thanh điều khiển được lựa
chọn có màu cam.

10


2.3.1. Vị trí các thanh điều khiển
Màn hình giám sát nằm ở trung tâm biểu diễn vị trí thanh điều khiển và sự thay
đổi của các thông số và cung cấp thông tin về thanh điều khiển được lựa chọn, nhận
biết vị trí các thanh điều khiển, nhận biết vị trí các thanh điều khiển được lựa chọn,
thể hiện các thông số như công suất, nhiệt độ nước làm mát, nồng độ Boron, thể hiện
tổng lượng thêm hoặc giảm của Boron LPU đến người sử dụng.
2.3.1.1. Nhận biết thanh điều khiển được chọn

Để nhận biết vị trí các thanh điều khiển ta nhìn màn hình thể hiện giao
diện phân bố các nhóm thanh của lõi LPU. Nhóm thanh điều khiển được lựa chọn sẽ
thể hiện bằng màu vàng. Hình (2.7) thể hiện nhóm thanh điều khiển được lựa chọn.

Hình 2.7 Nhận biết thanh điều khiển được chọn theo mặt cắt ngang LPU.

2.3.1.2. Nhận biết vị trí các thanh điều khiển được lựa chọn
Sự nhận biết vị trí các thanh điều khiển được lựa chọn, thể hiện vị trí
hiện tại của từng thanh điều khiển hoặc nhóm thanh điều khiển được người sử dụng
lựa chọn. Khi thanh điều khiển rút ra hoặc đưa vào LPU, và được thể hiện bởi thời
gian thực. Hình (2.8) thể hiện vị trí các nhóm thanh được chọn.

Hình 2.8 Vị trí thanh và nhóm thanh điều khiển được chọn.

11


Ngoài ra còn thể hiện vị trí hiện tại của nhóm thanh điều khiển ( SA, SB, R1,
R2, R3,R4, R5, P1) trong biểu đồ thanh và dạng số ở Hình (2.9).

Hình 2.9 Độ sâu của các nhóm thanh điều khiển trong lõi LPU.

2.3.2. Công tắc chọn lựa nhóm thanh điềukhiển
Công tắc chọn lựa nhóm thanh điều khiển có chức năng cho phép người sử
dụng có quyền chọn nhóm thanh cho việc rút hoặc đưa vào lõi LPU từ các nhóm SA,
SB, R1, R2, R3, R4, R5, P1. Quá trình hoạt động được biểu diễn bằng cách nhấp chuột
theo mũi tên bên phải hoạt bên trái ở bên dưới. Hình (2.10) thể hiện công tắc để lựa
chọn các nhóm thanh điều khiển.

Hình 2.10 Công tắc chọn lựa nhóm thanh điều khiển


12


Chức năng này có các số từ số 1 đến số 8 và chữ P tương ứng với các nhóm
thanh như sau:
- Vị trí số 1 tương ứng với nhóm thanh SA
- Vị trí số 2 tương ứng với nhóm thanh SB
- Vị trí số 3 tương ứng với nhóm thanh R1
- Vị trí số 4 tương ứng với nhóm thanh R2
- Vị trí số 5 tương ứng với nhóm thanh R3
- Vị trí số 6 tương ứng với nhóm thanh R4
- Vị trí số 7 tương ứng với nhóm thanh R5
- Vị trí số 8 và chữ P hệ thống chưa phát triển.
2.3.3. PS group Select
PS chọn switch có khả năng để lựa chọn một trong các chức năng P1, P2, P3,
PS bởi người sử dụng. Các hoạt động sẽ được hiển thị bằng cách nhấp chuột vào các
mũi tên sang bên phải hoặc bên trái. Hình (2.11) thể hiện công tắc chọn chế độ PS
group Select.

Hình 2.11 Công tắc chọn chế độ PS group Select.

2.3.4. Công tắc chọn chế độ hoạt động
Công tắc chọn chế độ hoạt động có chức năng cho phép chọn lựa các chế độ
SB, MB, MO, AS. Quá trình hoạt động được thực hiện bằng cách nhấp chuột theo
mũi tên sang bên phải hoặc bên trái. Hình (2.12) thể hiện công tắc chọn chế độ hoạt
động.

13



×