Tải bản đầy đủ (.doc) (299 trang)

Giáo án hóa học lớp 12 (Trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.63 MB, 299 trang )

Ngày soạn: 10 / 08/ 2017
Tiết 01:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá vô cơ (Sự điện li, nhóm
nitơ, nhóm cacbon)
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
- Kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng có liên quan.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực
Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống


chấp hành kỷ luật và pháp luật.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu khái niệm sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu?
2. Nêu các định nghĩa về axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut?
3. Nêu điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion? Ý nghĩa của PT ion rút gọn?
4. Cho biết tính chất vật lí, hóa học của N, P và các hợp chất của chúng?
5. Cho biết cấu hình e, các dạng thù hình, tính chất của các đơn chất, hợp chất cacbon,
silic?
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: Sử dụng bài tập viết
- Công cụ đánh giá: Chấm điểm
IV. Đồ dùng dạy học
- SGK, SBT hóa học 11
- Sách tham khảo
V. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12C
~1~



12D
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập).
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Chương 1 - SỰ ĐIỆN LI
GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung:
- Định nghĩa quá trình điện li, chất điện li và phân loại các chất điện li, cho VD.
- Nêu định nghĩa axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut, cho VD.
- Cách tính pH của dung dịch, xác định môi trường dung dịch theo nồng độ ion H+ và
theo pH.
- Nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch, viết PT minh họa.
HS: thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Tổng kết kiến thức chương 1 cho HS. Yêu cầu HS làm bài tập 1
HS: làm bài tập, GV nhận xét, ghi điểm
Bài 1: a) Dựa vào PT điện li hãy phân loại các chất sau: NaCl, HCl,KHCO3, NaOH.
b) Viết PT phân tử và ion rút gọn của phản ứng sau: MgCl2 + AgNO3
Lời giải bài 1:
a) NaCl là muối trung hòa: NaCl → Na+ + ClHCl là axit: HCl → H+ + ClKHCO3 là muối axit: KHCO3 → K+ + HCO3- ; HCO3- → H+ + CO32NaOH là bazơ: NaOH → Na+ + OHb) MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl↓
Ag+ + Cl- →AgCl↓
* Hoạt động 2: Chương 2 - NITƠ – PHOTPHO
GV: yêu cầu HS điền nội dung vào bảng:
Đặc điểm
Nitơ
Cấu hình e
Độ âm điện
Cấu tạo phân
tử
Số oxi hóa
Tính chất
Axit tương
ứng

HS: Hoàn thành bảng trên
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3.
HS: làm bài tập, GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau:
a) N2 + O2
d) NH4Cl + NaOH
b) NH3 + HCl
e) Al + HNO3 loãng
c) Fe + HNO3 đặc nguội
~2~

Photpho


Lời giải bài 2:
a) N2 + O2 <=> 2NO
b) NH3 + HCl → NH4Cl
c) Fe + HNO3 đặc nguội→ không tác dụng
d) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
e) Al + 4HNO3 loãng→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Bài 3: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với axít HNO3 loãng, dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí không màu hóa nâu trong không khí duy nhất
(đktc). Tìm V?
Lời giải bài 3:
PTHH: Fe + 4HNO3 loãng→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Theo PTHH số mol NO = số mol Fe = 11,2:56 = 0,2 mol
→ VNO = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
* Hoạt động 3: Chương 3 - CACBON – SILIC
HS: Nêu những điểm đáng chú ý trong chương cacbon - silic.
GV: Bổ sung và yêu cầu HS làm bài tập sau

HS: Làm bài tập, GV nhận xét, ghi điểm
Bài 4: Hòa tan 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M. Xác định khối
lượng muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Lời giải bài 4:
Theo đề bài ta có: nCO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol
Tỉ lệ nNaOH : nCO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5.
Vậy sản phẩm sau phản ứng gồm NaHCO3 và Na2CO3.
PTHH:
NaOH + CO2 → NaHCO3 (1)
0,2 mol 0,2
0,2
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 (2)
0,1 mol 0,1
0,1
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 0,1. (84 + 106) = 19 g
4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm cần nhớ trong phần hóa học vô cơ lớp 11.
BTVN: Làm lại bài tập trong SGK11. Ôn tập phần hữu cơ đã học.

Ngày soạn: 11 / 8/ 2017
Tiết 02:

ÔN TẬP (Tiếp)
~3~


I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương Đại cương về hoá học hữu cơ,
hệ thống hóa hidrocacbon .
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Viết PTHH minh họa tính chất của các hidrocacbon.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT, viết CTCT đồng phân của hợp chất hữu cơ.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực
Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống
chấp hành kỷ luật và pháp luật.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu khái niệm đồng đẳng, đồng phân và phân loại các hợp chất hữu cơ? Nội dung
thuyết cấu tạo hóa học?
2. Cách xác định CTPT, CTĐGN của HCHC?
3. Cho biết cấu tạo và tính chất hóa học các loại hidrocacbon và dẫn xuất của
hidrocacbon em đã học?

4. Xác định CTPT, CTCT của một số H.C?
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: Sử dụng bài tập viết
- Công cụ đánh giá: Chấm điểm, nhận xét.
IV. Đồ dùng dạy học
- SGK, SBT hóa học 11
- Sách tham khảo
V. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12C
12D
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình ôn tập)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Chương 4 - ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
GV: Yêu cầu HS nhớ:
1. Lý thuyết: - Các loại công thức liên quan đến hợp chất hữu cơ
~4~


a.


- Cách thiết lập cơng thức phân tử HCHC
Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các ngun tố

M
12,0.x 1,0.y 16,0.z
=
=
=
100%
%C
%H
%O

x=

M. %C
M . %O
M. %H
z=
y=
,
,
100%. 12,0
100%.16,0
100%.1.0

b.
Thơng qua cơng thức đơn giản nhất
Vì nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên

lần (n) số nguyên tử của nó trong CTĐG. CaHbOc
(CaHbOc)n(12,0.a+1,0.b+16,0.c)n= Mx
Biết a, b, c và M  n  CTPT.
c.
Tính trực tiếp theo khơi lượng sản phẩm đốt cháy.
CxHyOz +

z�
y
� y
t0
x+ + �
O 2 ��
� x CO 2 + H 2 O

4
2
2



1mol



x mol

nx




n CO2

y
mol
2

n H2O

Biết nx, n CO , n H O tìm được x, y .Biết M suy ra Z.
GV: cho HS làm bài tập lập cơng thức phân tử
HS: Thực hiện u cầu
GV: Hướng dẫn, bổ sung và ghi điểm cho HS.
2. Bài tập
Bài 1: Đốt cháy m (g) hợp chất hữu cơ X cần dùng 672 ml O 2 thu được 896 ml CO2,
448 ml N2 và 1,08 (g) H2O. thể tích các khí đo tại đktc.
a. Tính m?
b. Lập CTPT của X biết CTPT trùng với CTĐGN.
Giải:
2

a. nCO2 =

2

0,896
0,448
1,08
=0,04 (mol); nN2 =
= 0,02 (mol); nH2O = 18 = 0,06 (mol)

22,4
22,4

áp dụng định luật bảo tồn khối lượng:
mO = 0,04.44+0,02.28+1,08-0,03.32=2,44g
b. Gọi CTPT của X là CxHyOzNt:
Ta có: x : y : z : t = 0,04 : 0,12 : 0,08 : 0,04 = 1 : 3 : 2 : 1. Vậy CTPT là CH3O2N.
Bài 2: Phân tích X cho kết qủa: 40%C, 6,67%H, 53,33%O.
a. Lập CTĐG của A
b. Lập CTPT của A biết trong phân tử A, khối lượng cacbon nhiều hơn khối lượng
hiđro là 10đvC.
Giải:
Gọi CTPT của X là CxHyOz:
Ta có: x:y:z= 1:2:1
CTĐG: CH2O  CTTN: (CH2O)n  12n-2n=10  n= 1. Vậy CTPT là CH2O

* Hoạt động 2: Chương 5+6+7 - HIĐROCACBON
1. Lý thút
GV: u cầu HS điền thơng tin vào bảng tổng kết
~5~


HS: Thực hiện yêu cầu, sau đó GV chốt kiến thức cho HS.
ANKAN

ANKEN

ANKIN

ANKAĐIEN


CT chung

CnH2n+2 (n ≥ 1)

CnH2n (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n-2 (n ≥ 3)

Đặc
điểm cấu
tạo

- Chỉ có liên kết
đơn chức, mạch
hở
- Có đồng phân
mạch cacbon

- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon,
đồng phân vị trí
liên kết đôi và
đồng phân hình
học
- Phản ứng

cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.

- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đồng
phân mạch
cacbon và
đồng phân vị
trí liên kết ba.

- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở

- Có vòng
benzen
- Có đồng phân
vị trí tương đối
của nhánh
ankyl

- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng thế
H ở cacbon
đầu mạch có
liên kết ba.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.


- Phản ứng
cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.

- Phản ứng thế
(halogen,
nitro).
- Phản ứng
cộng.

Tính chất
hoá học

- Phản ứng thế
halogen.
- Phản ứng tách
hiđro.
- Không làm
mất màu dung
dịch KMnO4

- Tác dụng với
chất oxi hoá.

ANKYL
BEZEN

CnH2n-6 (n ≥ 6)

2. Bài tập:
Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây
(ghi rõ các điều kiện nếu có) :
CH
CaC2

C2H2
C6H6

C-CH=CH2
C2H4

CH2=CH-CH=CH2

( CH2-CH=CH-CH2 ) n

( CH2-CH2 ) n

C6H5NO2

HS: Viết các PTHH xảy ra.
GV: Nhận xét, ghi điểm
HS: Tự trình bày bài làm
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các hợp chất hữu cơ sau đây:
a. Các chất khí: CH4; C2H4; C2H2; H2 và O2
b. Các chất lỏng: Benzen; Toluen; Stiren và Hex_1_in
GV: Hướng dẫn HS tìm phản ứng đặc trưng để phân biệt các chất.
HS: Tự trình bày bài làm

4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm cần nhớ trong phần hóa học hữu cơ lớp 11.
BTVN: Làm bài tập về các loại hidrocacbon trong SBTHH 11

* Hoạt động 3: Chương 8 - ANCOL - PHENOL
1. Lý thuyết
GV: yêu cầu HS điền thông tin vào bảng tổng kết
~6~


HS: Thực hiện yêu cầu, sau đó GV chốt kiến thức cho HS.
Phenol

Ancol no, đơn chức C2H2n+1OH (n
 1)

C6H5OH

Bậc của nhóm Bậc của ancol bằng bậc của nguyên
chức
tử cacbon liên kết với OH
Thế X hoặc OH

C2H2n+1OH 
C2H2n+1Br

Thế H của OH

2R - OH + 2Na  2R -ONa + H2
0


Tách HX hoặc CnH2n+1OH t 
H2O
C2H2n+H2O
0

2C2H2n+1OH t 
(C2H2n+1)2O + H2O
Thế H ở vòng R - CH2OH  R- CH = O
Benzen
RCH(OH)R  R - CO-R
Điều chế

C6H5OH



Br3C6H2OH

C6H5OH → (NO2)3C6H2OH

- Phương pháp tổng hợp
- Phương pháp sinh hóa

2. Bài tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập.
GV: nhận xét,bổ sung và ghi điểm cho HS
Bài 1: Viết PTHH của phản ứng xảy ra (nếu có) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất
sau: Na, NaOH, Br2, HNO3
Giải: PTHH

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 ;
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2

;

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O ;
C6H5OH + 3Br2 → HO – C6H2 – (Br)3 ↓ + 3HBr ;
C6H5OH + 3HNO3 → HO – C6H2 – (NO2)3 ↓ + 3H2O.
Bài 2: Cho hỗn hợp etanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với nước brom vừa đủ thu được 19,86 g kết tủa trứng
của 2,4,6-tribromphenol. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng?
Giải:
Gọi số mol của etanol và phenol lần lượt là x mol và y mol.
PTHH:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)
C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½ H2 (2)
C6H5OH + 3Br2 → HO–C6H2– (Br)3↓ +3HBr (3)

Số mol khí = 0,15 mol
Theo PT 1,2 ta có: x + y = 0,3
Theo PT 3: y = n↓ = 0,073 mol

→ x = 0,227 mol.
~7~


Vậy % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là:
%C2H5OH = 60,3%
%C6H5OH = 39,7%
* Hoạt động 4: Chương 9 - ANĐEHIT, XETON, AXIT CACBOXYLIC

1. Lý thuyết
GV: yêu cầu HS điền thông tin vào bảng tổng kết
HS: Thực hiện yêu cầu, sau đó GV chốt kiến thức cho HS.

CTCT
Tính chất hoá
học

Điều chế

ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ

AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ

CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
- Tính oxi hoá
- Tính khử

CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
- Có tính chất chung của axit (tác dụng
với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
- Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH3OH.


- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit
axetic

2. Bài tập
Bài 3. Đốt cháy 1 hỗn hợp các đồng đẳng của andehit ta thu được số mol CO2 = số mol
nước, thì đó là dãy đồng đẳng :
A. anđehit đơn chức no
B. anđehit vòng no
C. anđehit hai chức no
D. A,B,C đều đúng
Bài 4. Chia m gam anđehit thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu
được số mol CO2 bằng số mol nước. Phần 2 cho tác dụng AgNO3/ NH3 dư ta được Ag
với tỉ lệ số mol anđehit : Ag là 1 : 4. Vậy anđehit đó là :
A. Anđehit đơn chức no
B. Anđehit hai chức no
C. Anđehit fomic
D. kq khác
Bài 5. Cho 6 gam anđehit tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư ta thu được 86,4 gam Ag. CT
của anđêhit là:
A. HCHO B. HOC – CHO C. CH3CHO
D. CH2 = CH – CHO
4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm cần nhớ trong phần hóa học hữu cơ lớp 11.
BTVN: Làm lại bài tập trong SGK11. Đọc trước bài este / hóa học lớp 12.

Ngày soạn: 16 / 8/ 2017.
Tiết 03 – Bài 01:

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT

ESTE
~8~


I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức:
HS biết: - Khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học và phương pháp điều chế este.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng
phân.
2. Kĩ năng:
- Viết CTCT của este tối đa có 4 nguyên tử C
- Viết PTHH minh họa tính chất của este
- Phân biệt este với chất khác, tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
- Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất este trong đời sống SX.
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực
Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống
chấp hành kỷ luật và pháp luật.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu cấu tạo và cách gọi tên este?
2. Cho biết TCHH và viết PTHH minh họa tính chất, điều chế este?
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: câu hỏi vấn đáp
- Công cụ đánh giá: Nhận xét
IV. Đồ dùng dạy học
- SGKHH12
- Sách tham khảo
V. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12C
12D
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:


Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
GV: yêu cầu HS viết phương trình phản
~9~


ứng este hoá của axit axetic với ancon
etylic và isoamylic.
GV: cho HS biết các sản phẩm tạo
thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại
hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
GV: yêu cầu HS so sánh CTCT của 2
chất sau đây, từ đó rút ra nhận xét về
cấu tạo phân tử của este.

C2H5OH + CH
3COOH

H2SO4 ñaë
c, t0

CH3COOC2H5 +H2O
etyl axetat
H2SO4 ñaë
c, t0


CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3
CH3
CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O
CH3
isoamyl axetat

Tổng quát:
RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaë
c, t0

RCOOR' +H2O

 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl
CH3 C OH
CH3 C O CH2 CH3
của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được
O
O
este.
axit axetic
etyl axetat
* CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
* CTCT chung của este no đơn chức:
HS: nghiên cứu SGK để biết cách
- CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
phân loại este, vận dụng để phân biệt

- CxH2xO2 (x ≥ 2)
một vài este no, đơn chức đơn giản.
* Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol +
GV: giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1
tên gốc axit.
este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit
và yêu cầu HS gọi tên.
tương ứng, thay đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat
* Hoạt động 2
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
HS: nghiên cứu SGK để biết một vài
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong
tính chất vật lí của este.
điều kiện thường, hầu như không tan trong
nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit
GV : Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
các ancol có cùng khối lượng mol phân cacbon.
tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
Thí dụ:
GV: dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến
CH3CH2CH2 CH3[CH2]3C CH3COOC2
thức về liên kết hiđro.
COOH

H2OH
H5
GV: cho HS ngửi mùi của một số este
0
0
(M = 88) ts (M = 88), ts (M = 88), ts0
(etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu
=163,50C
= 770C
HS nhận xét về mùi của este.
= 1320C
GV giới thiệu thêm một số tính chất vật Tan nhiều
Tan ít trong Không tan
trong nước
trong nước
lí khác của este ?
nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este
không tạo được liên kết hiđro với nhau và
~ 10 ~


liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước
rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl
axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi
hoa hồng…
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit


* Hoạt động 3
GV: yêu cầu HS nhận xét về phản ứng
este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng
este hoá có đặc điểm gì ?
GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của
phản ứng este hoá thì một phần este tạo
thành sẽ bị thuỷ phân.
GV: yêu cầu HS viết phương trình hoá
học của phản ứng thuỷ phân este trong
môi trường axit.
GV: hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng thuỷ phân este trong môi
trường kiềm.
* Hoạt động 4
GV : Em hãy cho biết phương pháp
chung để điều chế este ?
GV: giới thiệu phương pháp riêng để
điều chế este của các ancol không bền.

CH3COOC2H5 +H2O

H2SO4 ñaë
c, t0

C2H5OH + CH
3COOH

* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và
xảy ra chậm.

2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản
ứng xà phòng hoá)
CH3COOC2H5 + NaOH

t0

CH3COONa +C2H5OH

* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy
ra 1 chiều.

IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este
hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaë
c, t0

RCOOR' +H2O

2. Phương pháp riêng: Điều chế este của
ancol không bền bằng phản ứng giữa axit
cacboxylic và ancol tương ứng.
CH3COOH +CH CH

t0, xt

CH3COOCH=CH2


V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu
cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản
xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli
(metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được
dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp
thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ
phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…

HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng
dụng của este.
GV ?: Những ứng dụng của este được
dựa trên những tính chất nào của este ?

4. Củng cố - Dặn dò:
GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
BTVN: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
~ 11 ~


Chuẩn bị trước bài LIPIT
____________________________________________________________________
Ngày soạn:
/ 8/ 2016.
Tiết 06 – Bài 2:

LIPIT


I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo.
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kĩ năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính
chất este cho chất béo.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực
Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống
chấp hành kỷ luật và pháp luật.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo?
2. Viết PTHH minh họa tính chất?
III. Phương án đánh giá

- Hình thức đánh giá: câu hỏi vấn đáp
- Công cụ đánh giá: Nhận xét
IV. Đồ dùng dạy học
- SGK hóa học 12
- Sách tham khảo
- Mẫu dầu thực vật và mỡ động vật
V. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12B
12D
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của
este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
~ 12 ~


3. Bài mới:

Hoạt động của GV – HS
*Hoạt động 1

HS: nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
lipit.
GV: giới thiệu thành phần của chất béo.
GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau
đây chúng ta chỉ xét về chất béo.

HS: nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của
chất béo.
GV: giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit
béo hay gặp, nhận xét những điểm giống
nhau về mặt cấu tạo của các axit béo.

GV: giới thiệu CTCT chung của axit béo,
giải thích các kí hiệu trong công thức.

Nội dung
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có
trong tế bào sống, không hoà tan
trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ không cực.
* Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este
phức tạp, bao gồm chất béo
(triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với
axit béo, gọi chung là triglixerit hay
là triaxylglixerol.

* Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH:
axit stearic
C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit
oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH:
axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có
mạch cacbon dài, không phân nhánh,
có thể no hoặc không no.
* CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit
HS: lấy một số thí dụ về CTCT của các
trieste của glixerol và một số axit béo mà GV béo, có thể giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
đã gới thiệu.
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol
(tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol
(triolein)
(C15H31COO)3C3H5:
tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
*Hoạt động 2
2. Tính chất vật lí
GV : Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong * Ở điều kiện thường: Là chất lỏng
~ 13 ~



điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có
thể tồn tại ở trạng thái nào ?
GV: lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo
tồn tại ở trạng thái rắn.
GV : Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật
có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ
hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật
bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể
sử dụng chất nào để giặt rửa ?

*Hoạt động 3
GV : Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este,
em hãy cho biết este có thể tham gia được
những phản ứng hoá học nào ?
HS: viết PTHH thuỷ phân este trong môi
trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
GV: biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ
phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát
hiện tượng.
GV : Đối với chất béo lỏng còn tham gia
được phản ứng cộng H2, vì sao ?

hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc
hiđrocacbon no thì chất béo là chất
rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc

hiđrocacbon không no thì chất béo là
chất lỏng.
* Không tan trong nước nhưng tan
nhiều trong các dung môi hữu cơ
không cực: benzen, clorofom,…
* Nhẹ hơn nước, không tan trong
nước.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H
2O
tristearin

GV: liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong
nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS
rút ra những ứng dụng của chất béo.

3CH3[CH2]16COOH +C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá
t0

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa +C3H5(OH)3
tristearin
natri stearat
glixerol

c. Phản ứng cộng hiđro của chất

béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 + 3H
2
(loû
ng)

*Hoạt động 4

H+, t0

Ni
175 - 1900C

(C17H35COO)3C3H5
(raé
n)

4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh
dưỡng quan trọng và cung cấp phần
lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số
chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo
đảm sự vận chuyển và hấp thụ được
các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn
chất béo dùng để sản xuất xà phòng
và glixerol. Sản xuất một số thực
phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…


4. Củng cố - Dặn dò:
1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất
vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
~ 14 ~


A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dmôi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic
C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể
của hai axit trên với glixerol.
BTVN: BT1 → 5 trang 11-12 (SGK).
Chuẩn bị trước bài luyện tập este và chất béo
_____________________________________________________
Ngày soạn: …./ 8 / 2015.
Tiết 06:

LUYỆN TẬP ESTE – LIPIT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kĩ năng: Giải bài tập về este.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực

Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống
chấp hành kỷ luật và pháp luật.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu cấu tạo và cách gọi tên este, chất béo?
2. Cho biết TCHH và viết PTHH minh họa tính chất, điều chế este, chất béo?
3. Giải bài tập xác định CTPT, CTCT este; tính lượng chất tahm gia phản ứng và chất
tạo thành trong phản ứng thủy phân.
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: Sử dụng bài tập viết
- Công cụ đánh giá: Chấm điểm
IV. Đồ dùng dạy học
- Bảng tuần hoàn
- SGK hóa học 10
- Sách tham khảo
~ 15 ~



V. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12B
12D
2. Kiểm tra bài cũ: (Trong quá trình luyện tập)
3. Bài mới:

Hoạt động của GV – HS
Nội dung
*Hoạt động 1
Bài 1: So sánh chất béo và este về:
Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu
GV: Yêu cầu HS điền nội dung vào bảng so
tạo phân tử và tính chất hoá học.
sánh:
Chất béo
Este
Thành phần nguyên Chứa C, H, O
tố
Đặc điểm cấu tạo

Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
phân tử
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi - Phản ứng thuỷ phân trong
trường axit

môi trường axit

- Phản ứng xà phòng hoá
*Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu
được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.
HS: Làm bài
GV: Nhận xét, ghi điểm

- Phản ứng xà phòng hoá
Bài 2: Giải
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2

R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2

Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu
Bài 3: Đáp án B
được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và
axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2

B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2

C17H35COO CH2
C17H33COO CH

C. C15H31COO CH2

C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2

HS: Làm bài
GV: Nhận xét, ghi điểm
*Hoạt động 3
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn
~ 16 ~

Bài 4:
a) CTPT của A


chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).
a) Xác định CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A
với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và
tên gọi của A.
GV : Trong số các CTCT của este no, đơn
chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức
nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
HS: xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT
chung của este để giải quyết bài toán.
GV: hướng dẫn HS xác định CTCT của este.
HS: tự gọi tên este sau khi có CTCT.


nA = nO2 =

3,2
32

= 0,1 (mol)  MA =

74
0,1

= 74
Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n +
32 = 74  n = 3.
CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc
hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa +
R’OH
0,1→
0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 
R = 1  R là H
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Bài 5:
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol);

* Hoạt động 4

Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được
0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat
nC17H31COONa = 0,01 (mol)
C17H31COONa và m gam natri oleat
 nC17H33COONa = 0,02 (mol)  m
C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có
= 0,02.304 = 6,08g
thể của X.
X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)  a =
GV: hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
0,01.882 = 8,82g
HS: giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn
của GV.
*Hoạt động 5
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập trắc nghiệm:
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn,
Bài 6: Đáp án C. etyl axetat
mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M
(vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X

A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
HS :xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ
kiện: khối lượng của este và khối lượng của
ancol thu được.
HS: khác xác định tên gọi của este.
*Hoạt động 7

Bài 7: Đáp án B. C3H6O2
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn
chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g
H2O. CTPT của X là:
~ 17 ~


A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
HS : xác định nCO2 và nH2O.
Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được 
este no đơn chức.
Hoạt động 8
Bài 8: Đáp án B. 42,3%
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch
NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong
hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%
GV : Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy
ra ?
HS : xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy
ra % khối lượng.
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV : Giải đáp thắc mắc theo yêu cầu HS
- BTVN : Chuẩn bị bài glucozơ

Ngày soạn : …./ 8/ 2016

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công
thức chung là Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6
II – PHÂN LOẠI
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
~ 18 ~


Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều
sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ

Tiết 08 – Bài 5 :

GLUCOZƠ

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS biết:
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.
- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học.
HS hiểu : phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.

2. Kĩ năng:
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bai tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực
Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống
chấp hành kỷ luật và pháp luật.
II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu cấu tạo của glucozo và fructozo?
2. Tính chất hóa học của glucozo và đồng phân?
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: câu hỏi vấn đáp
- Công cụ đánh giá: Nhận xét

IV. Đồ dùng dạy học
- SGK hóa học 12
- Sách tham khảo
V. Hoạt động dạy và học

- Mẫu glucozo

1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tên học sinh nghỉ
~ 19 ~


Tổng số
có mặt

Có phép

Không có phép

12B
12D
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra).
3. Bài mới:

Hoạt động của GV – HS
*Hoạt động 1
GV: cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận

xét về trạng thái màu sắc ?
HS: tham khảo thêm SGK để biết được một
số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng
như trạng thái thiên nhiên của glucozơ.

*Hoạt động 2
HS: nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác
định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ
vào kết quả thực nghiệm nào ?
- Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
HS: nên CTCT của glucozơ: cách đánh số
mạch cacbon.

Nội dung
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan
trong nước, có vị ngọt nhưng không
ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ
thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là
trong quả chín (quả nho), trong máu
người (0,1%).
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị
oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit
gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm
-CHO.

- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 →
dung dịch màu xanh lam → Phân tử
glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit
CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm
–OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được
hexan → Trong phân tử glucozơ có 6
nguyên tử C và có mạch C không phân
nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp
chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu
tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức.
CTCT:
6

5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O

*Hoạt động 3

GV : Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em
~ 20 ~

Hay CH2OH[CHOH]4CHO
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức


hóy cho bit glucoz cú th tham gia c
nhng phn ng hoỏ hc no ?
GV: biu din thớ nghim dung dch glucoz
+ Cu(OH)2. Hs quan sỏt hin tng, gii
thớch v kt lun v phn ng ca glucoz
vi Cu(OH)2.
HS: nghiờn cu SGK v cho biột cụng thc
este ca glucoz m phõn t cho cha 5 gc
axetat. T CTCT ny rỳt ra kt lun gỡ v
glucoz ?
*Hot ng 4
GV: biu din thớ nghim dung dch glucoz
+ dd AgNO3/NH3, vi Cu(OH)2 un núng.
Hs quan sỏt hin tng, gii thớch v vit
PTHH ca phn ng.

a) Tỏc dng vi Cu(OH)2 dung dch
mu xanh lam.

b) Phn ng to este
Glucozụ + (CH
3CO)2O


piriủin

Este chửự
a 5 goỏ
c CH3COO

2. Tớnh cht ca anehit n chc
a) Oxi hoỏ glucoz bng dung dch
AgNO3/NH3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO
3 + 3NH
3+ H
2O

t0

CH2OH[CHOH]4COONH4 +2Ag +NH4NO3
amoni gluconat

b) Oxi hoỏ bng Cu(OH)2
t0

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)
2 + NaOH

CH2OH[CHOH]4COONa +2Cu2O(ủoỷgaùch) +3H2O
natri gluconat

HS: vit PTTT ca phn ng kh glucoz

bng H2.

c) Kh glucoz bng hiro

GV gii thiu phn ng lờn men.

3. Phn ng lờn men

CH2OH[CHOH]4CHO + H2

C6H12O6

enzim
30-350C

Ni, t0

CH2OH[CHOH]4CH2OH
sobitol

2C2H5OH +2CO2

*Hot ng 5
HS: nghiờn cu SGK v cho bit phng
phỏp iu ch glucoz trong cụng nghip.

IV IU CH V NG DNG
1. iu chờ
Thu phõn tinh bt nh xỳc tỏc axit
HCl loóng hoc enzim.

Thu phõn xenluloz (v bo, mựn
ca) nh xỳc tỏc axit HCl c.
HS: nghiờn cu SGK bit nhng ng dng 2. ng dng: Dựng lm thuc tng lc,
ca glucoz.
trỏng gng rut phớch, l sn phm
trung gian sn xut etanol t cỏc
nguyờn liu cú cha tinh bt hoc
xenluloz.
*Hot ng 6
V NG PHN CA GLUCOZ
HS: nghiờn cu SGK v cho bit: CTCT
FRUCTOZ
ca fructoz v nhng c in cu to ca Cu to: CTCT dng mch h
6
5
4
3
2
1
nú.
CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH
Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
HS: nghiờn cu SGK v cho bit nhng tớnh TCVL: L cht kt tinh, khụng mu, d
cht lớ hc, hoỏ hc c trng ca fructoz. tan trong nc, cú v ngt hn ng
~ 21 ~


GV: yêu cầu HS giải thích nguyên nhân
fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd
AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức

anđehit.
H
HO
H
H

CHO
OH
H
OH
OH
CH2OH

glucozô

OH-

mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa,
xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40%
fructozơ.
Tính chất hoá học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương
tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H2

CH OH
CH2OH
C OH
C O
Ni, t0

OH
CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H
CH2OH[CHOH]4CH2OH
HO
H
HO
H
2
sobitol
H
OH
H
OH
H
OH
H
OH Lưu ý: Trong môi trường bazơ, fructozơ
CH2OH
CH2OH bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do
enñiol

fructozô

trong môi trường bazơ fructozơ chuyển
thành glucozơ.
Fructozô

OH-

Glucozô


4. Củng cố - dặn dò:
GV: yêu cầu HS làm bài tập sau:
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
2. a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức
của nó (tên nhóm chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được
glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm
chức của nó (tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí
nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
BTVN: bài 1 → 8 trang 32 - 33 /SGK.
Ngày soạn: / 8 /2016
Tiết 09 :
BÀI TẬP VỀ GLUCOZƠ
I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo và tính chất của glucozơ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập định tính và định lượng về glucozơ.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất

~ 22 ~



Hình thành các năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực làm việc độc lập
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào cuộc sống

Rèn luyện phẩm chất
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
khó
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
chấp hành kỷ luật và pháp luật.

II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu cấu tạo của glucozo và fructozo?
2. Tính chất hóa học của glucozo và đồng phân?
3. Tính khối lượng, hiệu suất phản ứng?
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: câu hỏi vấn đáp
- Công cụ đánh giá: Nhận xét
IV. Đồ dùng dạy học
- SGK hóa học 12
- Sách tham khảo
V. Hoạt động dạy và học


- Mẫu glucozo

1. Ổn định tổ chức:

Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12B
12D
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
* Hoạt động 1
I. Lý thuyết (SGK)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và tính
chất hóa học của glucozơ?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập lý
thuyết sau:
1. Trong nhận xét dưới đây nhận xét nào
Câu hỏi 1: C
không đúng?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch

AgNO3/ NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng
tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với
hiđro sinh ra cùng một sản phẩm
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với
Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân
tử giống nhau
2. Glucozơ không thuộc loại
Câu hỏi 2: D
A. Hợp chất tạp chức
~ 23 ~


B. Cacbohiđrat
C. Monosaccarit
D. Đisaccarit
3. Để chứng minh trong phân tử glucozơ
có nhiều nhóm OH, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng
B. Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ
thường
C. Natri hiđroxit
D. AgNO3/ NH3 (đun nóng)
* Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau
Bài 1: Cho m gam glucozơ lên men thành
ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ
khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch

Ca(OH)2 lấy dư, tạo ra 80 gam kết tủa. Xác
định giá trị m và khối lượng ancol thu
được.
HS: Làm bài tập
GV: Hướng dẫn, bổ sung
Bài 2: Xác định khối lượng Ag thu được
và lượng AgNO3 tham gia phản ứng khi
đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ
với dung dịch AgNO3/NH3 dư.
HS: Làm bài tập
GV: Hướng dẫn, bổ sung

Câu hỏi 3: B

B. Bài tập
Bài 1:
PTHH:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
Theo PTHH ta có:
nG = ½ nCO2 = ½ nCaCO3 = ½ . 80/100
= 0,4 (mol)
Với H= 75%, giá trị m cần dùng là:
m = 0,4 . 180 . 100/75 = 96 (gam)
Khối lượng ancol thu được:
mancol = 0,8 . 46 = 36,8 (gam).
Bài 2:
PTHH:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
→ C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Theo PTHH ta thấy:
nAg = n AgNO3 = 2 nglucozơ.= 0,3 (mol)
Vậy khối lượng Ag thu được là
0,3 . 108 = 32,4 (gam)
Khối lượng AgNO3 cần dùng là:
0,3 . 170 = 51 (gam).

4. Củng cố - dặn dò:
*Củng cố: GV giải đáp thắc mắc theo yêu cầu HS.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài saccaoơ, tinh bột, xenlulozơ
________________________________________________
Ngày soạn:...../ 8 / 2016
Tiết 10 – Bài 6:
SACCAROZƠ – TINH BỘT – XENLULOZƠ ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức:
Giúp HS biết:Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ.
Quy trình sản xuất đường trắng trong công nghiệp.
~ 24 ~


2. Kĩ năng:
- Quan sát mẫu vật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của saccarozơ
- Giải các bài tập liên quan tới saccarozơ.
3. Tình cảm, thái độ
- Tích cực chủ động trong học tập
- Tạo cho HS có hứng thú, say mê và yêu thích môn học
4. Định hướng hình thành các năng lực, phẩm chất
Hình thành các năng lực

Rèn luyện phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư
- Năng lực hợp tác
- Tự lập, tự chủ, tự tin và có tinh thần vượt
- Năng lực làm việc độc lập
khó
- Năng lực tính toán hóa học
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng,
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
nhân loại và môi trường tự nhiên
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng,
vào cuộc sống
chấp hành kỷ luật và pháp luật.

II. Hệ thống câu hỏi
1. Nêu cấu tạo của saccarozo?
2. Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của saccarozo?
III. Phương án đánh giá
- Hình thức đánh giá: Câu hỏi vấn đáp
- Công cụ đánh giá: Nhận xét
IV. Đồ dùng dạy học
- SGK hóa học 12
- Sách tham khảo
V. Hoạt động dạy và học

- Mẫu đường kính trắng

1. Ổn định tổ chức:


Ngày giảng Lớp

Tổng số
có mặt

Tên học sinh nghỉ
Có phép
Không có phép

12B
12D
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ
tính chất của glucozơ.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV – HS
*Hoạt động 1
HS:Từ thực tế sử dụng và kết hợp nghiên
cứu SGK để biết được tính chất vật lí, trạng
thái thiên nhiên của được saccarozơ.

~ 25 ~

Nội dung
I – SACCAROZƠ
Saccarozơ là loại đường phổ biến
nhất, có trong nhiều loài thực vật, có
nhiều nhất trong cây mía, củ cải

đường, hoa thốt nốt.


×