Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Đánh giá công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện bảo thắng, tỉnh lào cai giai đoạn 2013 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.13 KB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN MẠNH HIỂN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2013 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN MẠNH HIỂN
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO THẮNG,
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2013 - 2017
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Trần Mạnh Hiển


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý
báu của tập thể, cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc GS.TS. Nguyễn Thế Đặng là người trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành
luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Văn phòng Đăng ký
đất đai huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh Lào Cai và các cơ quan ban
ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần
thiết để thực hiện luận văn này
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận
tình, quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Trần Mạnh Hiển


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................ix
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
của
....................................................................................1
2.
Mục
tiêu
nghiên
cứu
.........................................................................3

đề
của


3.
Ý
nghĩa
của
..............................................................................................3

tài

đề

tài

đề

tài

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................5
1.1.

sở
khoa
...............................................................................................5

học

1.1.1.
Quyền
sử
đất.......................................................................................5


dụng

1.1.2. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
.................................7
1.1.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản
khác
gắn
liền
đất..............................................................................................9

với

1.1.4. Căn cứ pháp lý của đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nước ta
.........10
1.1.5. Mối quan hệ giữa công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận
với
các
nội
dung
quản
....................................................11



nhà


nước

1.2.

sở
pháp
................................................................................................13

về

đất

đai



4

1.2.1.
Các
văn
bản
pháp
.......................................................13
1.2.2.
Các
văn
bản
pháp
.....................................................14


quy
quy

của
của

Nhà
địa

nước
phương

1.3. Nội dung đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
pháp
luật
hiện
.....................................................................................................17
1.3.1.
Nội
dung
của
việc
đai............................................................17

đăng

hành



đất

1.3.2. Nội dung của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền

sở

hữu

nhà



..........................................24



tài

sản

khác

gắn

liền

với


đất


5

1.4. Tình hình nghiên cứu về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quản lý đất đai trên Thế giới và Việt Nam..........................................................27
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và quản lý đất đai trên Thế giới...........................................................................27
1.4.2. Tình hình nghiên cứu về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và quản lý đất đai ở Việt Nam.............................................................................29
1.4.3. Tình hình quản lý đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ở Lào Cai........................................................................................................30
1.5. Đánh giá chung về tổng quan.......................................................................32
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................34
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................34
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...............................................................34
2.3. Nội dung nghiên cứu
....................................................................................34
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất của
huyện Bảo
Thắng.................................................................................................34
2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền
với đất của huyện Bảo Thắng ...........................................................................34
2.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn
liền với đất của huyện Bảo Thắng.......................................................................35

2.3.4. Đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng
....................35


6

2.4. Phương pháp nghiên
cứu..............................................................................35
2.4.1. Phương pháp thu thập số
liệu....................................................................35
2.4.2. Phương pháp chuyên gia
...........................................................................36
2.4.3. Phương pháp thống kê phân tch, xử lý số liệu
........................................36
2.4.4. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan
.........................................36


7

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................37
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất của huyện Bảo
Thắng tác động đến cấp GCNQSD đất ...............................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
.....................................................................................37
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...........................................................................42
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất

..............................................................................46
3.2. Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng
...................................47
3.2.1. Tình hình sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
.......................................47
3.2.2. Tình hình đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá
nhân.......48
3.2.3. Tình hình đăng ký các loại hình biến động đất đai cho hộ gia đình,
cá nhân sau khi được cấp GCNQSD đất.............................................................58
3.2.4. Đánh giá của người dân về công tác cấp GCNQSD đất và tài sản
gắn liền với đất.....................................................................................................62
3.2.5. Đánh giá chung về công tác cấp GCNQSD đất .......................................64
3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của
huyện Bảo
Thắng.................................................................................................68
3.3.1. Nhóm yếu tố chính sách
............................................................................68
3.3.2. Nhóm yếu tố kỹ thuật
................................................................................69
3.3.3. Nhóm yếu tố tài chính
...............................................................................71
3.4. Đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký, cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ


8


gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng
...............................................72
3.4.1. Nhóm giải pháp chính sách
.......................................................................72
3.4.2. Nhóm giải pháp kỹ thuật
...........................................................................73
3.4.3. Nhóm giải pháp kinh tế
.............................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................76
PHỤ LỤC


9

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNVPĐK

:

Chi nhánh văn phòng đăng ký

ĐKĐĐ

:

Đăng ký đất đai

ĐKQSD


:

Đăng ký quyền sử dụng

GCN

:

Giấy chứng nhận

GCNQSD

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

KT-XH

:

Kinh tế xã hội

QSD

:

Quyền sử dụng

TN&MT


:

Tài nguyên và Môi trường

TTCN

:

Trung tâm công nghiệp

TVĐĐ

:

Tư vấn đất đai

UBND

:

Ủy ban nhân dân


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Cơ cấu sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của huyện

Bảo Thắng, giai đoạn 2013 - 2017.................................................46

Bảng 3.2.

Tổng số hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định trên
địa bàn huyện Bảo Thắng tính đến hết tháng
12/2017..................47

Bảng 3.3.

Tổng số hộ gia đình, cá nhân được cấp GCNQSD đất lần đầu
trên địa bàn huyện Bảo Thắng (đến ngày 31/12/2017)
phân
theo địa phương
..............................................................................49

Bảng 3.4.

Kết quả cấp GCNQSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Bảo Thắng (đến ngày 31/12/2017)
phân
theo địa phương và loại hình sử dụng
đất.....................................50

Bảng 3.5.

Kết quả cấp GCNQSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Bảo Thắng, giai đoạn 2013 - 2017, phân
theo địa phương và loại hình sử dụng
đất......................................51


Bảng 3.6.

Kết quả cấp GCNQSD đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Bảo Thắng theo năm từ 2013 đến 2017 và
loại hình sử dụng đất
......................................................................52

Bảng 3.7.

Kết quả đăng ký đất đai, giao đất, cấp GCNQSD đất (bao
gồm cả cấp lần đầu và cấp do đăng ký biến động đất đai)
cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng (đến
ngày
31/12/2017) phân theo địa phương
................................................54


Bảng 3.8.

vii

Kết quả cấp GCNQSD đất thông qua đăng ký biến động đất
đai cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo
Thắng,
giai đoạn 2013 - 2017, phân theo địa phương
...............................55

Bảng 3.9.


Kết quả cấp GCNQSD đất thông qua đăng ký biến động đất
đai cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo
Thắng,
giai đoạn 2013 - 2017, phân theo địa phương
...............................56


8

Bảng 3.10. Kết quả giải quyết thủ tục hồ sơ về đăng ký đất đai, đăng ký
biến động đất đai, cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn huyện Bảo Thắng (đến tháng 12/2017)
.....................57
Bảng 3.11. Kết quả giải quyết các loại hình biến động đất đai cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng (tính đến
hết
năm 2017) .......................................................................................59
Bảng 3.12. Kết quả giải quyết các loại hình biến động đất đai cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng (tính từ
tháng
01/2013 đến tháng
12/2017)...........................................................60
Bảng 3.13. Kết quả giải quyết các loại hình biến động đất đai cho hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng theo từng
năm
2013 đến 2017
................................................................................61
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá của người dân về công tác cấp GCNQSD
đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng
................................................63



9

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ mô tả, quy trình, trình tự giải quyết ................................... 21
Hình 1.2. Sơ đồ mô tả quy trình, trình tự giải quyết ĐKBĐ đất đai ............ 23
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Bảo Thắng .......................................... 37
Hình 3.2. Số GCNQSD đất cấp lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân trên
địa bàn huyện Bảo Thắng theo năm từ 2013 đến 2017 và loại
hình sử dụng đất ........................................................................... 53
Hình 3.3. Số GCNQSD đất thông qua đăng ký biến động đất đai cho hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng theo
năm
2013 - 2017 ................................................................................... 57


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là
yếu tố mang tnh quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật
khác trên trái đất. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất
đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một
quốc gia. Luật đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có
ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu
dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua

nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ
được
vốn đất đai như ngày nay”.
Ngày nay, sự phát triển của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của
đất nước càng nhanh càng mạnh thì nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng lên. Do
đó vấn
đề quản lí đất đai càng trở nên càng phức tạp hơn, việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng (GCNQSD) đất là một vấn đề hết sức quan trọng và là một trong
15 nội dung của công tác quản lý nhà nước về đất đai theo Luật đất đai năm
2013. Việc cấp còn là cơ sở lập hồ sơ để Nhà nước quản lý chặt chẽ to àn bộ
quỹ đất trong phạm vi cả nước, đảm bảo đất được sử dụng đầy đủ, hợp lý và có
hiệu quả nhất, là cơ sở để xác định, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
sử dụng đất, thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản, góp phần vào
sự phát triển k inh tế
của đất nước…
Để đạt mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá các ngành kinh tế để trở
thành một nước công nghiệp vào năm 2020, công tác xây dựng hồ sơ địa chính
đồng bộ, chính quy hiện đại, là công cụ thiết thực cho công tác quản lý nhà nước
về đất đai.
Trong đó công tác cấp GCNQSD đất rất quan trọng.


2

Năm 2007, Quốc hội đã ra Nghị quyết số 07/2007/QH-12 ngày
12/11/2007, về việc đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
trên phạm vi cả nước.


3


Năm 2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 05/CT-TTg và Quốc
hội đã ra Nghị quyết số 30/2012/QH13 ngày 10/122012, tại kỳ họp thứ ba, Quốc
hội khóa XIII, về việc đẩy nhanh công tác giao đất, cấp GCNQSDĐ.
Ngày 24/8/2011, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 1474/CT-TTg về
thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, và xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai; Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục chỉ đạo, ban hành
Công văn số 2419/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 13/7/2012 về việc đẩy mạnh cấp Giấy
chứng nhận, để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu Quốc hội khoá
XIII, tại Nghị quyết số 30/2012/QH-13.
Bảo Thắng là huyện vùng thấp, nằm ở cửa ngõ của tỉnh Lào Cai, đầu mối
giao thông đi lại giữa các huyện trong tỉnh khá thuận lợi. Tổng diện tch đất tự
nhiện của huyện là 68.506,72 ha, với 30.187 hộ, dân số 110.521 nhân khẩu. Toàn
huyện có 17 dân tộc anh em chung sống ở 264 thôn, khu phố thuộc 12 xã và 3 thị
trấn, được tỉnh đánh giá là huyện có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh
tế xã hội trong giai đoạn hội nhập và phát triển hiện nay. Những năm qua, cùng với
sự phát triển về kinh tế xã hội, quá trình đô thị hoá, công nghiệp hóa diễn ra với tốc
độ ngày càng nhanh, tình hình giao dịch về đất đai, bất động sản ngày một tăng
lên. Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là vấn đề quan trọng, cấp thiết luôn
được cấp ủy đảng, chính quyền huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai quan tâm, trú trọng,
chỉ đạo, thực hiện trong nhiều năm qua. Tuy nhiên trên thực tế công tác này ở một
số xã vùng sâu, vùng xa diễn ra chậm, chất lượng hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng
nhận chưa cao dẫn đến tỷ lệ cấp giấy chứng nhận còn thấp, việc lấn chiếm, san gạt
đất, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, mua bán, chuyển nhượng đất đai diễn
ra ngầm, chưa đăng ký đất đai, đăng ký biến động đất đai còn nhiều, việc thế
chấp dưới hình thức “tín dụng đen” không thông qua cơ quan đăng ký còn diễn ra
nhiều.
Để phấn đấu hoàn thành 100 % công tác cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình,

cá nhân trên địa bàn huyện trước năm 2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ


4

huyện Bảo Thắng khóa XXVI đề ra. Tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền sử
dụng


5

đất của mình và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển, hoạt động công khai,
minh bạch đồng thời Nhà nước quản lý đất đai có hiệu quả thì công tác đăng ký đất
đai, cấp giấy chứng nhận hiện nay tiếp tục cần được coi là vấn đề quan trọng, cấp
bách để các cấp uỷ, chính quyền, nhân dân tỉnh Lào Cai nói chung cũng như huyện
Bảo Thắng nói riêng quan tâm chỉ đạo, thực hiện. Để làm tốt công tác này hơn nữa,
cần thiết dựa trên những cơ sở khoa học và khảo sát, phân tch đánh giá thực
trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay,
để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác này.
Xuất phát từ lý do trên, trên cơ sở đó được sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài
Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy
giáo GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá
công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2013 - 2017" nhằm góp phần cải cách thủ tục hành chính, thực hiện tốt hơn
nữa chức năng dịch vụ công của Nhà nước về đăng ký đất đai, giải quyết được
những hạn chế, khó khăn trong công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, đáp
ứng được nhu cầu, nguyện vọng của công dân, đồng thời phục vụ cho công tác
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trong giai
đoạn hiện nay, cũng như những năm tiếp theo.

2. Mục têu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2013 - 2017.
- Đề xuất được các giải pháp thiết thực nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Bổ sung, hoàn thiện kiến thức đã học trong nhà trường cho bản thân đồng
thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi và khó khăn của công tác đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trong thực tế hiện nay tại địa phương.


6

- Cần nắm vững những quy định của Pháp luật về cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013, hệ thống các văn bản
dưới Luật về đất đai của Trung ương và địa phương về công tác đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp
phù hợp để công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nói riêng và công tác quản
lý Nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn, phát triển và bền vững.
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.



7

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Quyền sử dụng đất
Theo Luật đất đai Số: 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013, có hiệu lực kể từ
ngày 01/7/2014, tại Điều 3 quy định [21]:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc
Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng
có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất
xác định.
Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết
thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang
sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân
đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp;
nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập ổn định từ sản
xuất nông nghiệp trên đất đó.
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.


8

Quyền sử dụng đất là toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban
hành trong đó quy định việc bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân
được Nhà nước giao đất sử dụng.
Quyền sử dụng đất của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, chủ thể khác được
xác lập do Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất.
Đất đai có thể đem lại sự giàu có, sự phồn thịnh cho chủ sở hữu đất, và việc
sở hữu đất đai như thế nào cho hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển ổn định
hoà bình, công bằng xã hội lại là vấn đề hết sức hóc búa đối với mỗi quốc gia cũng
như toàn thể nhân loại.
Chế độ quản lý và sử dụng đất đai hiện hành của nước ta là sở hữu toàn dân
về đất đai, Nhà nước thống nhất quản lý, nhân dân được trực tiếp sử dụng và có
quyền của người sử dụng đất. Để quy định, bảo vệ và thực thi chế độ này Nhà
nước ta đã đưa ra các văn bản pháp luật, pháp lý quy định cụ thể. Đó là Hiến pháp
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (Điều 19), Hiến pháp 2013
(Điều 17,18, 84), Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Đất đai năm 1998, năm 2001 quy định về quyền sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất
đai, chế độ quản lý đất đai thống nhất của Nhà nước cũng như quy định rõ quyền
hạn trách nhiệm, các công tác quản lý đất và quyền hạn trách nhiệm của người sử
dụng đất.
Trên cơ sở Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất
cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thì Nhà nước cấp giấy chứng nhận cho các
chủ sử dụng đất. Giấy chứng nhận là chứng thư có giá trị pháp lý cao nhất thể hiện

quyền của chủ sử dụng và cũng là căn cứ pháp lý giao dịch giữa Nhà nước và người
sử dụng đất. Trên cơ sở đó chủ sử dụng đất được công nhận, được hưởng quyền
lợi đồng thời phải thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước trong quá trình
sử dụng đất, tuyệt đối tuân thủ mọi quy định về sử dụng đất do nhà nước đặt ra.
Ngược lại, Nhà nước đứng ra bảo hộ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất
(Đào Xuân Bái, 2002) [1].
Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất ngày càng trở nên được coi trọng, khi
quan hệ đất đai ngày càng mở rộng và đan xen phức tạp vào mọi hoạt động kinh
tế xã hội như hiện nay thì sự phối hợp giữa cơ chế sở hữu và cơ chế sử dụng đất


9

trở thành một vấn đề nóng hổi, nảy sinh nhiều vấn đề khó khăn. Vì thế việc tìm ra
một


10

cơ chế phối hợp quyền sở hữu và quyền sử dụng đất hợp lý đảm bảo hài hoà các
lợi ích là rất cần thiết, và nếu đạt được điều đó thì sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát
triển và xã hội ổn định. Ngược lại nếu chúng ta không có cơ chế hợp lý sẽ kìm hãm
sự vận động quan hệ đất đai tất yếu sẽ phát sinh mâu thuẫn gây cản trở cho bước
tiến của nền kinh tế - xã hội đất nước.
Với yêu cầu đặt ra như trên ta nhận thấy rằng cơ chế sở hữu và sử dụng
đất đai mà Đảng ta đề ra và Nhà nước ta thực hiện như ngày nay là hoàn toàn
hợp l ý và phù hợp với thực tiễn. Hệ thống văn bản pháp luật đất đai hiện nay của
nước ta đã bước đầu đáp ứng được những yêu cầu phức tạp trong việc điều chỉnh
các mối quan hệ đất đai tồn tại và phát sinh. Tuy nhiên với xu hướng luôn luôn
vận động, luôn luôn phát triển và thực tế còn nhiều khó khăn tồn tại trong công

tác quản lý và sử dụng đất đai hiện nay đòi hỏi Nhà nước phải nghiên cứu
nắm bắt rõ tình hình đất đai nhằm đề ra những văn bản pháp lý về đất đai
mới bổ sung cho hệ thống văn bản hiện có, thay thế những văn bản không còn
phù hợp, hoàn thiện hệ thống văn bản đất đai. Đây sẽ là vững chắc nhất đảm bảo
cho việc quản lý và sử dụng đất diễn ra ổn định, chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm hiệu
quả đem lại lợi ích cao
nhất (Đào Xuân Bái, 2002) [1].
1.1.2. Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
Nhà ở là tài sản luôn gắn liền với đất đai, hơn thế nữa nhà ở đặc biệt quan
trọng, quý giá đối với mỗi con người, mỗi gia đình cũng như toàn xã hội.
Nhà ở lại là tài sản có giá trị lớn do con người tạo lập nhằm thoả mãn cho
nhu cầu của mình, vì vậy nảy sinh và tồn tại quyền sở hữu về nhà ở. Theo Điều 181
Luật dân sự Việt nam nhà ở là một bất động sản không thể di dời và quyền sở hữu
nhà ở cũng như quyền sở hữu các tài sản khác bao gồm quyền chiếm đoạt (quản lý
nhà ở), quyền sử dụng (lợi dụng các tính năng của nhà ở để phục vụ mục đích kinh
tế - đời sống), và quyền định đoạt (quyết định số phận pháp lý của nhà ở như bán,
cho thuê, cho mượn, để thừa kế, phá đi,...). Chủ sở hữu nhà ở là người có đầy đủ
các quyền đó. Tuy nhiên quyền sở hữu nhà ở cũng có thể tách rời như đối với đất,
nghĩa là chủ sở hữu có thể chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền sử dụng nhà


×