Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Sử dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học chương oxi lưu huỳnh hóa học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
-----------

ĐỨC THỊ LAN

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC TRONG
DẠY HỌC CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH-HÓA HỌC 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
-----------

ĐỨC THỊ LAN

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC TRONG
DẠY HỌC CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH-HÓA HỌC 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số:8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu



HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Đức Thị Lan


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu đã nhiệt tình
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Hóa học trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2 đã trực tiếp giảng dạy cho tôi trong khóa đào tạo Thạc sĩ chuyên
ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học khóa 20, giúp tôi có cơ hội
học tập và nâng cao trình độ về lĩnh vực Hóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo, học sinh các
trường THPT Vạn Xuân và THPT Hoài Đức A thuộc thành phố Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tôi tiến hành thực nghiệm đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp, các bạn học viên cao
học K20 trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, gia đình và những người thân đã động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực nghiệm đề tài.
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả
Đức Thị Lan



MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU..........................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................
2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..............................................................
3
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................
3
8. Những đóng góp mới của luận văn ...............................................................
4
9. Cấu trúc của luận văn ....................................................................................
4
PHẦN 2: NỘI DUNG ......................................................................................
5
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO GÓC
........................................................................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu. ........................................................................ 5
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học theo định hướng phát triển năng
lực
........................................................................................................................... 6
1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông...............................

7
1.3.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 7
1.3.2. Cấu trúc chung của năng lực ...................................................................
8


1.3.3. Các năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ..............
9
1.3.4. Phương pháp đánh giá năng lực ...........................................................
10
1.4. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh .................................................
11
1.4.1. Khái niệm về năng lực hợp tác ............................................................. 11
1.4.2. Cấu trúc và biểu hiện năng lực hợp tác .................................................
12
1.4.3. Sự cần thiết của việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh13
1.4.4. Biện pháp góp phần phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. ............
13


1.5. Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực góp phần phát
triển
năng lực hợp tác cho học sinh. ........................................................................
14
1.5.1. Phương pháp dạy học theo góc .............................................................
14
1.5.2. Phương pháp dạy học hợp tác ...............................................................
17
1.5.3. Kỹ thuật “mảnh ghép”........................................................................... 21

1.5.4. Kỹ thuật “khăn trải bàn”. ...................................................................... 24
1.6. Thực trạng việc áp dụng phương pháp dạy học theo góc nhằm phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học hóa học ở một số trường THPT
tại địa bàn thành phố Hà Nội...........................................................................
25
1.6.1. Mục đích điều tra .................................................................................
25
1.6.2. Đối tượng và phạm vi điều tra. .............................................................
25
1.6.3. Nội dung, phương pháp điều tra ...........................................................
26
1.6.4. Kết quả điều tra .....................................................................................
26
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................
32
CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC TRONG
DẠY HỌC CHƯƠNG OXI- LƯU HUỲNH- HÓA HỌC 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ......... 33
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc chương oxi - lưu huỳnh - Hóa học
10 THPT .......................................................................................................... 33
2.1.1. Mục tiêu của chương oxi - lưu huỳnh - Hóa học 10 ............................. 33
2.1.2. Nội dung của chương oxi- lưu huỳnh – Hóa học 10............................. 34
2.1.3. Những điểm cần chú ý về nội dung, phương pháp khi giảng dạy chương


oxi- lưu huỳnh ................................................................................................. 34
2.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ
thông trong dạy học hóa học thông qua việc sử dụng phương pháp dạy học
theo góc trong chương oxi - lưu huỳnh - Hóa học 10 . ..................................
35

2.2.1. Yêu cầu của công cụ đánh giá năng lực hợp tác. ..................................
35


2.2.2. Cơ sở để thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác (bảng mô tả
tiêu
chí đánh giá năng lực hợp tác) ............................................................................................36
2.2.3.Thiết kế công cụ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học
hóa học áp dụng phương pháp dạy học theo góc . ..........................................
39
2.3. Sử dụng phương pháp dạy học theo góc nhằm phát triển năng lực hợp
tác cho học sinh trung học phổ thông
................................................................... 46
2.3.1. Lựa chọn các nội dung có thể sử dụng phương pháp dạy học theo góc
chương oxi- lưu huỳnh -Hóa học 10. .............................................................. 46
2.3.2. Tổ chức hoạt động ở các góc ................................................................ 47
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 70
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................... 71
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm............................................................... 71
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .............................................................. 71
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm. ..............................................................
71
3.3.1. Chọn đối tượng, địa bàn ........................................................................
71
3.3.2. Nội dung thực nghiệm........................................................................... 71
3.4. Tiến hành thực nghiệm: ........................................................................... 72
3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm và nhận xét đánh giá..................................... 73
3.5.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ................................
73
3.5.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................. 75

3.5.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................... 87
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 89
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 90
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 90
2. KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 91


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ
thông ................................................................................................................ 12
Bảng 1.2. Cấu trúc Jigsaw của E.Aronson .......................................................... 23
Bảng 1.3. Mức độ sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học trong dạy học hóa
học của giáo viên .............................................................................................. 26
Bảng 1.4. Nhận thức của giáo viên về dạy học theo góc đối với việc phát triển năng
lực hợp tác ........................................................................................................ 27
Bảng 1.5. Ý kiến của GV về những khó khăn khi tổ chức phương pháp dạy học theo
góc ....................................................................................................................

28
Bảng 1.6: Ý kiến của giáo viên về phương pháp có hiệu quả trong việc phát triển
năng
lực hợp tác cho học sinh trong dạy học hóa học. ....................................................

28
Bảng 1.7. Ý kiến của học sinh về các hình thức tổ chức dạy học trên lớp hiện nay 29
Bảng 1.8. Ý kiến của học sinh về phương pháp dạy học theo góc......................... 30

Bảng 1.9. Học sinh tự đánh giá các năng lực được hình thành trong dạy học theo
góc. 31
Bảng 2.1. Phân phối nội dung chương Oxi – Lưu huỳnh – Hóa học 10 ................. 34
Bảng 2.2. Các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh qua
phương
pháp dạy học theo góc. ........................................................................................

36
Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học
theo góc. ...........................................................................................................

40
Bảng 2.4. Bảng kiểm quan sát thái độ và kĩ năng hoạt động hợp tác của các học
sinh lớp thực nghiệm. ........................................................................................

41


Bảng 2.5. Bảng hỏi dùng để đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học
theo góc (dành cho học sinh)

...................................................................................... 43
Bảng 2.6. Bảng hỏi đánh giá về năng lực hợp tác và thái độ học hợp tác của học
sinh trong học theo góc (dành cho học sinh tự đánh giá) ......................................

44
Bảng 3.1. Danh sách lớp thực nghiệm, lớp đối chứng và giáo viên tham gia thực
nghiệm sư phạm ...............................................................................................

71



Bảng 3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................ 72
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra trước tác động của trường THPT Vạn Xuân và
trường THPT Hoài Đức A.................................................................................. 75
Bảng 3.4. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trước tác động của trường THPT
Vạn Xuân và trường THPT Hoài Đức A ............................................................. 76
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút của
trường THPT Vạn Xuân..................................................................................... 76
Bảng 3.6. Mô tả và so sánh dữ liệu kết quả bài kiểm tra 15 phút của .................... 77
trường THPT Vạn Xuân..................................................................................... 77
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 tiết của
trường THPT Vạn Xuân..................................................................................... 78
Bảng 3.8. Mô tả và so sánh dữ liệu kết quả bài kiểm tra 1 tiết của trường THPT Vạn
Xuân ................................................................................................................. 79
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút của
trường THPT Hoài Đức A.................................................................................. 79
Bảng 3.10. Mô tả và so sánh dữ liệu kết quả bài kiểm tra 15 phút của Trường THPT
Hoài Đức A ....................................................................................................... 80
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 tiết của
Trường THPT Hoài Đức A ................................................................................ 81
Bảng 3.12. Mô tả và so sánh dữ liệu kết quả bài kiểm tra 1 tiết của Trường THPT
Hoài Đức A ....................................................................................................... 82
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá năng lực hợp tác của học sinh ........... 83
Bảng 3.14. Bảng kiểm quan sát thái độ và kĩ năng hoạt động hợp tác của các học
sinh lớp thực nghiệm. ........................................................................................

84
Bảng 3.15. Phiếu hỏi đánh giá về năng lực hợp tác và thái độ học hợp tác của học
sinh trong học theo góc (dành cho học sinh tự đánh giá) ......................................


85


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình các thành phần của năng lực .................................................... 9
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình áp dụng PPDH theo góc .............................................. 16
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình thực hiện dạy học hợp tác ........................................... 20
Hình 1.4. Sơ đồ kỹ thuật “mảnh ghép”................................................................ 22
Hình 1.5. Sơ đồ kỹ thuật “ khăn trải bàn” ............................................................ 25
Hình 1.6. Biểu đồ kết quả mức độ sử dụng các PPDH trong DHHH của GV ........ 27
Hình 2.1. Phương pháp dạy học chung của chương oxi-lưu huỳnh. ...................... 35
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút của Trường THPT Vạn Xuân77
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 tiết của trường THPT Vạn Xuân ......

78
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút của Trường THPT Hoài Đức A 80
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 tiết của trường THPT Hoài Đức A 81


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT & TT


Công nghệ thông tin và truyền thông

DH

Dạy học

DHDA

Dạy học dự án

DHHH

Dạy học hóa học

DHHT

Dạy học hợp tác

ĐC

Đối chứng

ĐHSP

Đại học Sư phạm

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

NL

Năng lực

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

NLHT

Năng lực hợp tác

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

SGK


Sách giáo khoa

TN

Thực nghiệm

TNSP

TNSP

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


1

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để bảo đảm phát triển bền vững nền giáo dục, nhiều quốc gia đã không
ngừng đổi mới giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trang bị cho các
thế hệ tương lai có nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực (NL) thích ứng cao
trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Vì vậy đổi mới giáo dục đã trở
thành nhu cầu cấp thiết và xu thế mang tính toàn cầu.
Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng

sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, Nghị quyết [1] nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng
lực".
Dạy học (DH) theo định hướng phát triển NL cần chú trọng các đặc trưng của
DH tích cực như DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập từ đó giúp
học sinh (HS) tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp
thu tri thức được sắp đặt sẵn, chú trọng rèn luyện cho HS các phương pháp học
tập, thao tác tư duy, đồng thời tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp
tác.
Từ việc xác định mục đích giáo dục như trên, trong những năm gần đây,
ngành giáo dục nước ta đã có những đổi mới sâu rộng về nhiều mặt mà trọng tâm
là đổi mới phương áp dạy học (PPDH). Nhiều PPDH tích cực đã được đưa ra áp
dụng trong dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học. Tuy nhiên các phương pháp đó
vẫn chưa thực sự đi sâu vào trong thực tế dạy học trong nhà trường, chưa lôi cuốn
được đông đảo giáo viên (GV) áp dụng và đặc biệt chưa tạo được hứng thú học tập
cho HS. DH theo góc là một phương pháp dạy học hiện đại nhằm phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của HS và cũng là một trong các phương pháp phát triển
nhiều NL cho HS, trong đó có năng lực hợp tác (NLHT).


NLHT là một trong những NL quan trọng, cần thiết để phát triển toàn diện
phẩm chất và nhân cách người HS. Vì vậy, phát triển NLHT từ trong trường học đã
trở thành một yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. Qua hoạt động hợp
tác, người học không những tiếp thu các kiến thức và kỹ năng liên quan đến bài học
một cách chủ động mà còn được rèn luyện và phát triển các kỹ năng xã hội như làm
việc theo nhóm, giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, giải quyết mâu thuẫn...

Qua thực tế DH tôi nhận thấy kỹ năng học hợp tác của nhiều HS còn yếu. Khi
HS được giao nhiệm vụ hoạt động nhóm thì các em thường tỏ ra lúng túng, chưa
có sự phối hợp tốt trong hoạt động học hợp tác nên nhiệm vụ của cả nhóm chỉ
được coi là nhiệm vụ của một hay một vài người trong nhóm và chưa có sự chia sẻ,
trao đổi, thống nhất cao trong nhóm, làm cho hoạt động học hợp tác chỉ mang tính
hình thức.Vậy làm thế nào để các em có kỹ năng học hợp tác, biết trao đổi và chia
sẻ lẫn nhau trong quá trình học tập? Thiết nghĩ, người GV có thể sử dụng các
phương pháp dạy học tích cực được đánh giá là có hiệu quả trong việc phát triển
năng NLHT cho HS. Với những lí do này, tôi đã lựa chọn đề tài: “Sử dụng phương
pháp dạy học theo góc trong dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh - Hóa học 10 nhằm
phát triển năng lực hợp tác cho học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng PPDH theo góc trong DH chương Oxi- Lưu huỳnh - Hóa
học 10 nhằm phát triển NLHT cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài.
3.1.1. Tổng quan cở sở lí luận về các vấn đề:
- Đổi mới PPDH hóa học, PPDH tích cực chú trọng đến PPDH theo góc.
- NL và phát triển NLHT (khái niệm, biểu hiện, tiêu chí đánh giá) cho HS
trong dạy học hóa học (DHHH)


3.1.2. Về cơ sở thực tiễn
Tiến hành điều tra, làm rõ thực trạng NLHT của HS và sự hiểu biết về tầm
quan trọng, biện pháp sử dụng dạy học theo góc để phát triển NLHT cho HS trong
DHHH.
3.2 . Phân tích nội dung, cấu trúc chương trình Hóa học lớp 10 và đi sâu vào
chương Oxi- lưu huỳnh.
3.3. Nghiên cứu sử dụng PPDH theo góc trong DHHH chương Oxi- lưu huỳnh để
phát triển NLHT cho học sinh, từ đó thiết kế các kế hoạch bài học để minh họa.

3.4 Thiết kế công cụ đánh giá NLHT của HS thông qua DH theo góc
3.5. Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của việc
sử dụng PPDH theo góc để phát triển NLHT cho HS.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình DHHH ở trường trung học phổ thông (THPT)
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển NLHT của HS thông qua sử dụng PPDH theo góc trong DHHH lớp 10.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển NLHT của HS thông qua sử dụng PPDH theo góc trong DH chương
Oxi-lưu huỳnh- Hóa học 10.
Giới hạn thời gian nghiên cứu: Trong năm học 2017 – 2018.
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở thành phố Hà nội.
Cụ thể: tại trường THPT Vạn Xuân và trường THPT Hoài Đức A
6. Giả thuyết khoa học
- Nếu GV sử dụng PPDH theo góc kết hợp hợp lý với một số phương pháp và
kỹ thuật dạy học tích cực khác thì sẽ phát triển được NLHT cho HS góp phần nâng
cao chất lượng DHHH ở trường phổ thông .
7. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận


- Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong
tổng quan các tài liệu có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát: điều tra, phỏng vấn để làm rõ thực trạng
sử
dụng PPDH theo góc trong DHHH và việc phát triển NLHT cho HS.

- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến chuyên gia , GV khác về
một số kế hoạch bài dạy và cách thức tổ chức hoạt động dạy học (HĐDH) với
PPDH theo góc đã thiết kế.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: TNSP để kiểm chứng tính đúng đắn của
giả
thuyết khoa học, đánh giá tính phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất
đưa ra .
7.3. Phương pháp xử lý thông tin .
Áp dụng phương pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng để xử lí và phân tích kết quả TNSP, từ đó rút ra kết luận.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề lí luận về sử dụng PPDH theo góc
trong dạy DHHH và phát triển NLHT cho HS.
8.2. Điều tra làm rõ thực trạng việc sử dụng PPDH theo góc để phát triển NLHT
cho HS ở trường phổ thông.
8.3. Đề xuất phương pháp sử dụng DH theo góc để phát triển NLHT cho HS và
được minh họa bằng các kế hoạch bài học.
8.4. Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLHT của HS thông qua DH theo góc
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục ,thì nội dung chính
của luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Sử dụng phương pháp dạy học theo góc trong dạy học chương OxiLưu huỳnh - Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm


PHẦN 2: NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO
HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO GÓC

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Việc nghiên cứu sử dụng PPDH tích cực đã được một số nhà nghiên cứu và
đăng tải trong các công trình và các tài liệu dùng cho tập huấn giáo viên ở các
cấp học như là:
1. Tài liệu "Dạy và học tích cực - Dự án Việt Bỉ" .Mục tiêu của dự án "Nâng
cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, trung học cơ sở các tỉnh
miền núi phía Bắc Việt Nam". Trong tài liệu này đã chú trọng đến các PPDH tích
cực như dạy học theo góc, dạy học dự án, dạy học hợp đồng được triển khai và thí
điểm trên 14 Sở GD&ĐT, 13 trường CĐSP và 42 trường thực hành sư phạm (Tiểu
học, THCS, Dân tộc nội trú)
2. Tài liệu Dự án Việt - Bỉ (2010) Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và
kỹ thuật dạy học, NXB Đại học sư phạm cũng đề cập đến các quan điểm đổi mới
PPDH và giới thiệu về một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực trong đó
có các phương pháp dạy học theo góc, dạy học theo hợp đồng và dạy học dự án.
3. Tài liệu “Dạy học theo góc, theo dự án, theo hợp đồng tiếp cận trong giáo
dục nghệ thuật và cuộc sống” của tác giả Ths. Nguyễn Thị Đông, địa chỉ:
/>siteid=1&sitepageid=162.
Đây là bài viết với nội dung nói về điểm tích cực của 3 PPDH đó là dạy học
theo góc, dạy học theo dự án, dạy học theo hợp đồng và chỉ ra cách vận dụng PPDH
này trong dạy học các môn học.
4. Tài liệu “Phương pháp dạy học tích cực – dạy học sâu” của tác giả Lê
Hương – Yên Biên, tại địa chỉ:
o/home/modules.php?name=News&op.
Đây là bài viết giới thiệu về thông tin và hiệu quả khi thực hiện 3 phương pháp
dạy học sâu theo dự án Việt – Bỉ.


Đồng thời việc nghiên cứu việc vận dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy
học tích cực vào các môn học cũng được các GV, các nhà nghiên cứu chú ý trong
đó có môn Hóa học, các nghiên cứu này được thể hiện qua một số công trình

và luận văn của hệ đào tạo thạc sĩ như:
5. Kiều Phương Hảo (2010) “Nghiên cứu và áp dụng phương pháp dạy học
theo hợp đồng và dạy học theo góc góp phần rèn luyện kỹ năng dạy học cho sinh
viên Hóa học trường ĐHSP”.
6. Trần Huy Hùng (2010)“Dạy học hợp tác trong dạy học Hóa học ở trường
trung học phổ thông”-Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
7. Trần Thị Thanh Huyền (2010)“Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm
nhỏ trong dạy học Hóa học lớp 11 - Chương Trình nâng cao ở trung học phổ thông”
- Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Minh Đức (2011) “Vận dụng dạy học theo góc vào phần sự điện li
chương trình hóa học lớp 11 nâng cao với sự hỗ trợ của CNTT” - Trường ĐHSP Hà
Nội.
9. Trương Thị Minh Hà “Sử dụng phương pháp dạy học theo góc trong môn
Hóa học nhằm phát triển nhằm phát huy tính tích cực của học sinh”.
10. Bùi Thị Khánh Linh (2017) “ Vận dụng phương pháp dạy học theo góc và
dạy học theo dự án nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho
học sinh thông qua dạy học chương Oxi- lưu huỳnh- Hóa học 10 trung học phổ
thông”.
11. Đỗ Long Khánh (2017) “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
thông qua việc tổ chức dạy học theo góc chương oxi- lưu huỳnh- Hóa học 10”.
Như vậy, các công trình nghiên cứu về sử dụng PPDH theo góc trong DHHH
để phát triển NLHT cho HS cũng chưa được chú trọng và nghiên cứu một cách hệ
thống. Do vậy, đề tài nghiên cứu được lựa chọn là có tính mới mẻ, cần thiết góp
phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay theo định hướng phát triển NL
cho HS.
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học theo định hướng phát triển năng lực.
Theo [20], Đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL thể hiện qua bốn đặc
trưng cơ bản sau:



Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp HS tự khám
phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức được sắp
đặt sẵn. GV là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập phát
hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập
hoặc tình huống thực tiễn...
Chú trọng rèn luyện cho HS biết khai thác sách giáo khoa và các tài liệu học
tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện
kiến thức mới.
Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành
môi trường giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh
nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến
trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng
phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức
như theo lời giải, đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể
phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
Như vây, để đổi mới PPDH đạt hiệu quả cao đòi hỏi những điều kiện thích
hợp về phương tiện, cơ sở vật chất và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức,
quản lý. Ngoài ra, đổi mới PPDH còn mang tính chủ quan. Vì vậy việc đổi mới
PPDH cần sự nỗ lực của các cấp quản lý và đội ngũ GV. Mỗi GV với kinh nghiệm
riêng của mình và học hỏi đồng nghiệp cần xác định những phương hướng riêng
để cải tiến PPDH đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay theo định hướng
phát triển NL cho HS.
1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông.
1.3.1. Khái niệm năng lực
Theo [2]: “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các
hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc
các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và
kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”



Từ điển Tiếng Việt do tác giả Hoàng Phê [22] có giải thích: NL là: “Khả năng,
điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó.
Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt
động nào đó với chất lượng cao”.
Năm 2002, tổ chức các nước kinh tế phát triển (OECD) cho rằng: Năng lực là
khả năng cá nhân đáp ứng, thực hiện yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công
nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể.
Theo Chương trình Giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể của Bộ
GD&ĐT xác định [4]: “NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố
chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp
các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,
... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể”.
Như vậy, có nhiều quan điểm khác nhau về NL, trong đề tài này chúng tôi
quan niệm: “Năng lực là khả năng cá nhân thực hiện hiệu quả và có trách nhiệm
các hành động, các nhiệm vụ trong bối cảnh cụ thể trên cơ sở kết hợp các thành tố
về kiến thức, kỹ năng và thái độ” làm cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
1.3.2. Cấu trúc chung của năng lực
Theo [2], dựa vào thành phần cấu tạo của NL là tổ hợp của các thành tố kiến
thức, kỹ năng, thái độ thì cấu trúc chung của NL được mô tả là sự kết hợp của 4 NL
thành phần: NL chuyên môn (Professional competency); NL phương pháp
(Methodical competency); NL xã hội (Social competency); NL cá thể (Induvidual
competency).


Hình 1.1: Mô hình các thành phần của năng lực
- NL chuyên môn là khả năng đánh giá các nhiệm vụ chuyên môn cũng như
khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính
xác về mặt chuyên môn.

- NL phương pháp là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định
hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và các vấn đề.
- NL xã hội là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp,
ứng xử xã hội.
- NL cá thể là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng
như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch phát triển cá nhân.
Từ cấu trúc chung của NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL không
chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kĩ năng chuyên
môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này
không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành
trên cơ sở có sự kết hợp các NL này.
Như vậy, để hình thành NL chúng ta cần phát triển toàn diện nhân cách
con người HS.
1.3.3. Các năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông
Theo [4] các NL cần hình thành và phát triển cho HS THPT gồm các NL
chung và NL chuyên biệt.


- NL chung là NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi làm nền tảng cho mọi hoạt
động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
- NL chuyên biệt là những NL được phát triển theo định hướng chuyên sâu,
đặc trưng cho mỗi chuyên ngành, môn học.
- Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể hướng đến hình
thành và phát triển cho HS những NL chung chủ yếu sau [4]: NL tự chủ và tự học,
NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông
qua một số môn học nhất định bao gồm: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự
nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất.
Ngoài các NL chung cần phát triển cho HS THPT, bộ môn Hóa học cần phát

triển cho HS những NL đặc thù môn Hóa học đó là: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học,
NL thực hành hóa học, NL vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, NL tính toán
hóa học. Trong đề tài này chúng tôi đi sâu nghiên cứu và phát triển NLHT của HS
trong DHHH.
1.3.4. Phương pháp đánh giá năng lực
Theo quan điểm phát triển NL, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc
kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh
giá kết quả học tập theo NL cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức
trong những tình huống ứng dụng khác nhau.
Theo Nguyễn Công Khanh [20], đặc trưng của đánh giá NL là sử dụng nhiều
phương pháp đánh giá khác nhau. Phương pháp càng đa dạng thì mức độ chính
xác càng cao. Vì vậy, trong đánh giá NL nói chung ngoài những phương pháp đánh
giá truyền thống như: Đánh giá chuyên gia (GV đánh giá HS), đánh giá định kì qua
bài kiểm tra thì GV cần chú ý các hình thức và phương pháp đánh giá khác như:
Đánh giá qua quan sát; Đánh giá qua hồ sơ; Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng; Đánh
giá qua bài kiểm tra kiến thức, đánh giá qua câu hỏi, bài tập trong tình huống gắn
với thực tiễn. .
Đánh giá qua quan sát: là quá trình quan sát hoạt động học tập, sự tương tác
giữa
HS – HS, GV-HS mà đánh giá các thao tác, động cơ, hành vi, kĩ năng thực hành, kĩ


×