Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Bài giảng kết cấu nhà dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 85 trang )

BÊ TÔNG CỐT THÉP 2
KẾT CẤU NHÀ DÂN DỤNG

Bộ môn kỹ thuật xây dựng


NỘI DUNG MÔN HỌC






Sàn bê tông cốt thép
Khung bê tông cốt thép
Cầu thang
Kết cấu BTCT của phần móng


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (1)
1.1. KHÁI NIỆM: Sàn là bộ phận kết cấu chòu lực
trực tiếp tải trọng sử dụng, tải này truyền lên
dầm→cột→móng→nền.


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (2)
1.2. PHÂN LOẠI:
Theo PP thi công: toàn khối, lắp ghép, bán
lắp ghép



1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (3)
• Theo sơ đồ KC: bản loại dầm, bản kê 4 cạnh, sàn ô cờ,
sàn gạch bọng, sàn Panel lắp ghép, sàn nấm


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (4)

Flat plate

Slab on beams

Flat slab

Waffle slab


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (5)
1.3. SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI CÓ BẢN LOẠI DẦM:
- Còn gọi là sàn làm việc 1 phương.
- Vì sao phân biệt với sàn bản kê 4 cạnh?


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (6)
1.4. SÀN BẢN KÊ 4 CẠNH:

QUY ƯỚC

l2
 = 2
l1


bản loại dầm, làm việc theo một phương (phương
cạnh ngắn)

l2
1 =  2
l1

bản kê 4 cạnh, làm việc theo hai phương


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (7)
Phân phối tải trọng q trên ô bản cho dải
bản theo phương ngắn (q1) và dải bản
theo phương dài (q2)
q1 + q2 = q

5 q1l14
f1 =
384 EJ

5 q 2 l 24
f2 =
384 EJ

Ta phải có f1= f2
4
2

l

q1 = 4 4 q
l1 + l 2

4
1

l
q2 = 4 4 q
l1 + l 2

4

 l2 
q1 l
= =   =  4
q2 l
 l1 
4
2
4
1

tải trọng chủ yếu truyền theo phương cạnh ngắn nếu hệ số  lớn


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (8)
• - Khái niệm về khớp dẻo:
Tại tiết diện thép bị chảy dẻo sẽ hình thành
khớp dẻo.
KC tĩnh định: 1 khớp dẻo → phá hoại

KC siêu tĩnh: khớp dẻo → giảm bậc siêu
tĩnh → phá hoại khi số lượng khớp dẻo đủ làm
hệ biến hình.


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (9)


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (10)


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (11)


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (12)


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (13)
- Thí nghiệm Sàn bản kê 4 cạnh:


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (14)
• Tính nội lực bản kê 4 cạnh: (tính theo sơ đồ

đàn hồi):

a. Bản đơn: tính toán độc lập với các biên liên kết và
chòu tải khác nhau. Có 11 dạng ô bản thường gặp:



1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (15)
➢Momen tại nhòp:
M1=mi1P; M2=mi2P (daN.m/m).
➢Momen tại gối:
MI=ki1P; MII=ki2P (daN.m/m).
Với: i: số kí hiệu ô bản
m,k: hệ số tra bảng trong phụ lục
P=qL1L2 (toàn bộ tải phân bố đều trên bản)


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (16)
b. Bản liên tục:giả sử có mặt bằng chất
tải các ô sàn như hình vẽ:


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (17)


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (18)
-Tính nội lực bản kê 4 cạnh: (có kể biến dạng dẻo):
PP cân bằng giới hạn


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (19)


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (20)
• Trạng thái khi xuất hiện khớp dẻo cuối cùng
trước khi KC bị phá hoại gọi là trạng thái cân
bằng giới hạn.

• PP tính theo sơ đồ dẻo (xét sự hình thành
khớp dẻo cho đến khi hệ sắp bị phá hoại) gọi
là tính theo trạng thái cân bằng giới hạn.


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (21)
1.5. TÍNH DẦM PHỤ


1. SÀN BÊ TƠNG CỐT THÉP (22)
a. Theo sơ đồ biến dạng dẻo:
Sơ đồ và nhòp tính toán:

Dầm liên tục nhiều nhòp.
Nhòp tính toán: Lo=L2-bdc; Lob=L2-(3bdc/2)


1. SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP (23)


×