Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

B o c o thuc tep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.21 KB, 9 trang )

Báo cáo thực tập

Mạch ổn áp

Phần 1 : Mạch ổn áp bù dùng mạch so sánh
1) Sơ đồ nguyên lý của mạch ổn áp

2) Giá trị các linh kiện

Itrị
T1: đèn khuếch đại công suất H1061 ; T 2 và
T3: đèn D468
T4: IC ổn áp 7812 ; C1 = C2 = 100 F/35V
R1 = 560 ; R2 = R4 = 100k ; R3 = 1/1W ; R5
1M
R6 560 ; R7 100k ; Rt 56/5W
3) Tác dụng của các linh kiện
C1, C2 : hai tụ lọc nguồn một chiều ở đầu vào và
đầu ra
T1 : khuếch đại công suất ; T2 : đệm
T4 : họ IC ổn áp 7812 có:
+ Chân 1 (IN): nối với nguồn vào
+ Chân 2 (COM): nối đất


+ Chân 3 (OUT): đầu ra có điện áp ổn định +9V
T4 : cấp nguồn cho chân 7 của IC
R1 : tạo nên điện áp cho chân 3 của IC, phụ thuộc
vào điốt DZ
DZ : điốt ổn áp
R2 : điện trở hạn chế, cấp nguồn cho chân C của


T2
R6 : điện trở chống tự kích, hạn chế điện áp, cấp
nguồn cho chân B của T2
Khối T3- R4- R5 : bảo vệ
R7 : tạo ra điện áp so sánh, cấp nguồn cho chân 2
của IC
Rt : điện trở nhiệt để lấy điện áp ra ổn định
4) Nguyên lý hoạt động của mạch ổn áp
Mạch ổn áp có hồi tiếp hoạt động theo nguyên tắc
chung có thể miêu tả bằng sơ đồ khối nh sau:
Điện áp
vào 1
chiều ổn
định

Điện áp
chuẩn

Phần tử
điều
khiển

Điện áp ra
ổn định

Bộ khuếch
đại
Bộ so sánh

Nguồn một chiều vào là nguồn một chiều biến đổi

từ (14ữ32)V. IC HA17741 là bộ so sánh. Chân 3 của IC
đợc đa vào điện áp chuẩn hay điện áp lấy mẫu. Điện áp
này ổn định nhờ T4. Một phần điện áp ra đợc đa về so
sánh với giá trị chuẩn trên. Cụ thể, sụt áp từ đầu ra rơi
trên điện trở R7 đợc đa về chân 2 của IC, đây là giá
trị điện áp so sánh. Kết quả so sánh đợc đa ra chân
qua R6 hạn chế (hạn chế dòng) gồm T 2 đệm và T1
khuếch đại công suất vào bộ khuếch đại. Sau khi
khuếch đại đạt kết quả so sánh sẽ đi qua một phần tử
điều khiển. Phần tử điều khiển này sẽ thay đổi giá trị


tham số của nó (dòng điện hay điện áp). Sự thay đổi
đó theo xu hớng lân cận giá trị chuẩn. ở đây T1 vừa
làm nhiệm vụ khuếch đại công suất vừa đóng vai trò
phần tử điều khiển.
ở chế độ Ura ổn định thì tạo ra U d (là chênh lệch
điện áp giữa chân 2 và chân 3 của IC). Giả sử khi
điện áp ra giảm thì điện áp của R7 giảm theo điện áp
so sánh và nhỏ hơn điện áp chuẩn U d 0 do vậy sẽ có
dòng ra chân 6 (độ lớn của dòng này thể hiện kết quả
so sánh), dòng này giảm, Ube của T1 giảm Ict giảm. Nh
vậy sụt áp trên T1 và R3 sẽ giảm, Ura sẽ tăng lên bù trừ lợng
giảm ban đầu tức là Ura ổn định.
Xét khối bảo vệ gồm R 4,R5, T3 để tránh quá tải cho
các T mắc nối tiếp với tải: Khi dòng quá tải lớn tức là sụt
áp trên Rt lớn U của R5 tăng mà đây chính là Ube của
T3 tăng Ic T3 tăng dòng đi vào cực B của T 2 giảm.
Nh đã phân tích ở trên, dòng này giảm thì dòng ra tải
giảm, sự bù trừ này làm cho Ira không tăng lên quá cao

đợc nữa.
5)
Sơ đồ lắp ráp
Từ sơ đồ nguyên lý ở trên ta thiết kế sơ đồ lắp ráp với
yêu cầu sau:
Chiều ngang: 14 khuyết ; chiều dọc: 8 khuyết
R1, R2, R3, R4, R5: 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng
ngang
T2, T1, T3: 3 khuyết nằm ngang thẳng hàng
ngang
R6: 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng dọc với R3
T4: 3 khuyết nằm ngang thẳng hàng dọc với T2
DZ C1, R7C2, Rt: 2 khuyết nằm dọc thẳng hàng
ngang


6)
Các mức điện áp, giá trị R trong quá trình điều chỉnh
các mức điện áp
Theo nguyên lý hoạt động muốn thay đổi các mức
điện áp ra ổn định ta tiến hành điều chỉnh điện áp
so sánh. Muốn vậy ta thay đổi R7.
Khi R7 tăng, U so sánh tăng so với U chuẩn U ra ổn
áp tăng
Khi R7 giảm, U so sánh giảm so với U chuẩn U ra ổn
áp giảm.
Trong mục này ta điều chỉnh R7 trong phạm vi R7
100k và Ura ổn áp cực đại là 9V
Sau khi điều chỉnh ta thu đợc các mức điện áp 6V
và 9V nh sau:

Mức 7V: R6 = 760 ; R7 = 1,12 k
-


-

Mức 9V: R6 = 560 ; R7 = 100k
Giá trị cụ thể các mức điện áp 6V và 9V nh sau:

Uce (V)
Ube (V)
Uce (V)
Ube (V)

T1
4,2
0.4
6,2
0.4

T2
0
0.6
0
0.8

T3
2
0
3.6

0.6

DZ
9
9,4
9
9,4

Uvào
14
32
14
32

Ura
9
7

---------------------------------------------------

Phần 2 : Trả lời các câu hỏi
Câu 1: Nêu nhiệm vụ của điốt tiếp điểm và điốt tiếp mặt?
Vẽ mạch điện của 2 loại điốt trên.
Trả lời:
* Điốt tiếp điểm: loại điốt này có diện tích mặtghép
rất nhỏ nên có điện dung mặt ghép Co rất nhỏ. Vì
vậy nó dùng tốt ở tất cả các loại dụng cụ. Tuy nhiên do
diện tích mặt ghép rất nhỏ nên không cho phép dòng
điện lớn đi qua nó cho nên nó không chịu đợc công
suất lớn.

Nhiệm vụ của điốt tiếp điểm
Dùng trong mạch tách sóng: thực chất cũng dùng
hiệu ứng chỉnh lu của điốt nhng ở tần số cao
Trong các mạch điều chế
Trong các mạch trộn tần: máy thu thanh, thu hình,
đo lờng (cho 2tần số khác nhau cùng tác động vào
1 mạch ở đầu ra có vô số tín hiệu tần số, chọn 1
trong các tần số đó).
Trong các mạch xung: mạch làm việc với tín hiệu
đột biến rất nhanh
* Điốt tiếp điểm: loại điốt này có diện tích mặt ghép
tơng đối lớn nên điện dung mặt ghép Co lớn. Vì vậy
điốt không dùng đợc ở tần số cao. Ưu điểm quan trong
của loại điốt này là có thể cho công suất vừa hoặc lớn.


Nhiệm vụ của điốt tiếp mặt:
Dùng trong mạch chỉnh lu
Dùng trong mạch điều khiển trên cơ sở là khi điốt:
+ Phân cực thuận thì điện trở trong nhỏ nên coi
nh điốt nối tắt
+ Phân cực ngợc thì điện trở trong lớn nên coi nh
điốt hở mạch
Dùng để thay thế cho điện trở thờng trong các
mạch cần ổn định chế độ nhiệt khi nhiệt độ
thay đổi.

Câu 2: Trong mạch ổn áp học: mạch Darlington làm việc tốt
khi Uce(T2) bằng bao nhiêu? Tại sao? Trình bày nguyên lý làm
việc.

Trả lời:
Khi mạch Darlington làm việc tốt khi Uce(T2) luôn = 0V.
Vì ta thờng dùng giá trị điện trở R2 rất lớn do vậy với
nguồn cấp nhỏ từ 14V 32V thì sụt áp qua R 2 là rất lớn
làm cho hầu nh không còn dòng vào chân IC của T2.
Câu 3: Khi miền tiếp giáp BE(T2) đứt thì UCE(T1) bằng bao
nhiêu? Tại sao?
Trả lời:
Do T2 là transistor phân cực ngợc npn đợc mô hình hoá
bởi 2 điốt dới đây:
Nh vậy khi đứt miền tiếp giáp BE
của T2 thì không còn dòng điện ra
khỏi chân E nên cũng không còn


dòng Ib của T1. Đầu E của T1 lúc này coi nh đợc nối đất,
còn đầu C của T1 vẫn đợc cung cấp bởi điện áp nguồn.
Vậy : UCE(T1) = Uvào
Câu 4: Trong sơ đồ nguyên lý nguồn xung:
Nêu các linh kiện tham gia bảo vệ?
Nêu nhiệm vụ của D7? Khi D7 bị chập thì xảy ra hiện tợng gì?
Khi nguồn làm việc tốt ta ngắt 1 trong 4 điện trở sau
mạch có làm việc không? Tại sao?
Trả lời:
Sơ đồ khối của nguồn xung:
Nguồn
AC

Nguồn
DC


STR

AC

DC

Các linh kiện tham gia bảo vệ:
- Khối 1: gồm cầu chì, triắc(bảo vệ sét đánh hoặc
quá áp), C1 và C2 là các tụ bảo vệ. Cuộn dây chống
nhiễu Cn để tránh ảnh hởng của các thiết bị khác đến
mạch khi hoạt động cùng lúc.
- Khối 2: khối điều chỉnh cầu D 2 có các tụ mắc song
song với các điốt bảo vệ, điện áp 1 chiều sau khi
chỉnh lu rơI trên điện trở C5
+ Khi Uvào từ 80 - 150V thì UC 5 = 150V một chiều
+ Khi Uvào từ 110 - 240V thì UC 5 = 300V một chiều
nên điện áp rất lớn (do đó tụ C5 phảI là tụ cao áp)
- Khối STR là khối dao động có đầu 3 là điện áp 1
chiều vào, đầu 1 nối đất nguồn, đầu 4 vào điều
khiển. Ura ở đầu 2 là xung đợc đa vào các đầu dây của
máy biến áp. Các điện trở mắc nối tiếp đa vào chân 3
là điện trở hạn chế hay điện trở mồi. Vì UC 5 rất lớn
nên để có điện áp vào đầu 3 nhỏ ngời ta sẽ làm sụt áp
bởi các điện trở này.


- Khối biến áp xung: xung đợc tạo ra đa vào sơ cấp của
máy biến áp xung. U cảm ứng đa sang thứ cấp của máy
biến áp, các cuộn thứ cấp này đợc quấn riêng rẽ đa vào

8 đầu ra trên các cuộn dây khác nhau.
- Nhiệm vụ của D7 : D7 mắc ngợc chiều với các điốt khác
để lấy ra nguồn âm. Khi D7 chập mạch vẫn hoạt động
bình thờng.
- Nguồn xung là loại hồi tiếp có dùng thêm photo quang
để có thể điều khiển khối xung STR. Vì vây khi ngắt
các điện trở hạn chế mạch vẫn hoạt động bình thờng
(R1, R2, R3, R4). Thực chất các điện trở này chỉ có
nhiệm vụ làm sụt áp để đa vào đầu 3 của STR.
Câu 5: Tụ lọc nguồn xung, nguồn dùng biến áp hạ áp đổi cho nhau
đợc không?
Trả lời:
* Trong nguồn xung có các nhóm tụ hóa:
Nhóm tụ bảo vệ và C1, C2 nối cùng với cuộn dây
chống nhiễu
Nhóm tụ dùng san bằng điện áp 1 chiều nối song
song với các điện áp trong chỉnh lu cầu.
Tụ lọc tín hiệu xoay chiều C5
Các tụ lọc đợc nối với 1 điốt ở cuộn dây thứ cấp cũng có
tác dụng lọc tín hiệu.
* Trong nguồn biến áp hạ áp chỉ có tụ hoá lọc nguồn là
phẳng tín hiệu do đó không thể đổi chúng cho nhau.
Câu 6: Vẽ mạch mắc họ 7812, 7905. Điều kiện để 2 IC trên
làm việc?
Trả lời:
- Yêu cầu đối với họ 78XX là U vào phải lớn hơn Ura cầu
ổn định.
- Yêu cầu đối với họ 7905 là Uvào phảI có giá trị âm
hơn -5V



** Đánh giá về bài thực tập
Bài thực tập với mạch nguồn ổn áp đã cho em có cơ hội
để vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học để làm
ra một sản phẩm thực tế. Từ bài thực tập này em đã rút
ra đợc một số kỹ năng thực hành nh sau:
Chuyển 1 sơ đồ nguyên lý thành sơ đồ lắp ráp sao
cho gọn, rõ ràng và dễ hiểu.
Biết cách hàn chân linh kiện, hàn dây dẫn sao
cho mối hàn bang, đẹp và chắc chắn.
Tiếp tục hoàn thiện thêm khả năng sử dụng đồng
hò vạn năng, biết nhận dạng thêm 1 số loại linh
kiện mới
Biết cách điều chỉnh 1 mạch sao cho đạt đợc yêu
cầu đề ra, vì mạch thực tế bao giờ cũng có sai số
so với tính toán trên lý thuyết.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Sinh Thợng, giáo viên trực tiếp hớng dẫn nhóm em đã giúp đỡ
nhiệt tình, chu đáo để chúng em hoàn thành bài thực
tập này.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×