Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

dự toán xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH

Giảng viên: Phạm Văn Vũ
Điện thoại: 0918.747.839


Chương I KHÁI NIỆM VỀ LẬP DỰ TOÁN

I. Mục đích của việc tính dự toán khối lượng
• Đối với Chủ Đầu tư:
+ Giúp chủ đầu tư dự kiến số tiền phải chi trả để đầu tư Công trình hoặc
hạng mục công trình mong muốn
+ Xác định một căn cứ để xét chọn nhà thầu, thương thảo ký kết Hợp
đồng, phê duyệt dự án đầu tư, sử dụng làm căn cứ để thẩm tra, thẩm
định, thanh quyết toán…
+ Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư cấp
phát vốn vay và để chủ đầu tư lập kế hoạch cho mình
• Đối với Nhà thầu
+ Tính toán khối lượng thanh toán trong quá trình thi công
+ Lập dự toán dự thầu trong quá lập hồ sơ dự thầu


II. Luật, Nghị định, thông tư liên quan












Luật Xây dựng số 50/2014/QH -13 ngày 18/6/2014
Luật ngân sách 83/2015/QH-13 ngày 25/6/2015
Luật đấu thầu số 43/2013/QH-13 ngày 26/11/2013
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (25/3/2015)
Nghị định 63/2014/NĐ-CP Hướng dẫn về luật đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu (26/6/2014)
Thông tư 05/2016/TT-BXD Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng (10/3/2016)
Thông tư 06/2016/TT-BXD Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng (10/3/2016)
Thông tư 56/2018/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và
sử dụng chi phí thẩm định đánh giá tác động môi trường (8/11/2016)
Thông tư 01/2017/TT-BXD Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát
xây dựng (6/2/2017)


• Thông tư 209/2016/TT-BXD Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đâu tư XD, phí thẩm định thiết kế cơ sở ngày 10/11/2016
• Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định về quyết toán dự toán hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước (18/1/2016)
• Thông tư 146/2007/TT-BQP Hướng dẫn quyết định 96/2006 quản lý rà phá bom mìn
• Thông tư 329/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện nghị định 119/2015/NĐ-CP quy
định bảo hiểm bắt buộc trong đầu tư xây dựng (26/12/2016)
• Thông tư 13/2016/TT-BXD Hướng dẫn về thi tuyển kiến trúc, tuyển chọn phương
án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng.
• Quyết định 79/2017/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng

• Quyết định 1134/QĐ-BXD Về việc công bố định mức hao phí ca máy và thiết bị
thi công xây dựng (8/10/2015)
• Quyết định 451/QĐ-BXD Công bố hướng dẫn đo bóc khối lượng công trình
(23/05/2017)


Tổng hợp định mức lập dự toán hiện hành
I. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng
Tương tự định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo
1
1776/BXD-VP
16/08/2007 QĐ số 24/2005/QĐ-BXD. Xem Bảng so sánh sự thay đổi 1776/BXDVP và 24/2005/QĐ-BXD
1091/QĐ-BXD

26/12/2011 Bổ sung công tác xây gạch bằng vật liệu không nung

1172/QĐ-BXD

Sử dụng định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo theo QĐ
26/12/2012 số 1172/QĐ-BXD chi phí nhân công công tác bả matit giảm 70%
so với sử dụng định mức công bố theo công văn số 1776/BXD-VP

588/QĐ-BXD

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, đường giao thông,... Bổ sung
29/05/2014 mới chương XII - Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và
cấu kiện xây dựng bằng ô tô (Mã hiệu AM.11000 đến AM.33000)

5


235/QĐ-BXD

Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan
04/04/2017 nhồi; Công tác làm đường; Công tác hoàn thiện áp dụng các loại sơn
đang sử dụng rộng rãi trên thị trường

6

1264/QĐ-BXD

18/12/2017 Sửa đổi và bổ dung công tác sử dụng vật liệu không nung

2

3

4


II. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt
Tương tự định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo
1 1777/BXD-VP 16/08/2007
QĐ số 33/2005/QĐ-BXD
Sửa đổi toàn bộ chương I: Lắp đặt hệ thống điện trong công trình
2 1173/QĐ-BXD 26/12/2012
công bố kèm theo CV số 1777/BXD-VP
Thay thế, sửa đổi bổ sung nhiều công tác thuộc chương II: Lắp đặt
3 587/QĐ-BXD 29/05/2014
các loại ống và phụ tùng
Bổ sung công tác lắp đặt ống nhựa HDPE và phụ tùng bằng phương

4 236/QĐ-BXD 04/04/2017
pháp hàng gia nhiệt (BB.5100).


III. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát
Thay thế công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007, có hiệu lực từ
1 1354/QD-BXD 28/12/2016
ngày 01/02/2017
IV. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Sửa chữa
Mã hiệu định mức 4 số bắt đầu bằng chữ X. Tương tự định mức dự
1 1778/BXD-VP 16/08/2007 toán xây dựng công trình ban hành kèm theo QĐ số 29/2000/QĐBXD
2

1129/QĐ-BXD 07/12/2009 Mã hiệu định mức 5 số bắt đầu bằng chữ S

3

1149/QĐ-BXD 09/11/2017


V. Định mức dự toán Dịch vụ công ích đô thị
1

591/QĐ-BXD

30/05/2014 Duy trì hệ thống thoát nước đô thị

2

592/QĐ-BXD


30/05/2014 Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị

3

593/QĐ-BXD

30/05/2014 Duy trì cây xanh đô thị

4

594/QĐ-BXD

30/05/2014 Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị

VI. Định mức dự toán chuyên ngành công tác lắp đặt đường dây tải điện và lắp đặt trạm biến áp
Thay thế QĐ số 6060/QĐ-BTC, 6061/QĐ-BTC và văn bản số
1
4970/QĐ-BCT 21/12/2016
8001/BCT-TCNL ngày 29 tháng 8 năm 2015
VII. Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng
1

1784/BXD-VP

16/08/2007

2

1329/QĐ-BXD


19/12/2016


CHƯƠNG II
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Lập khái toán)
• Mục đích: Xác định sơ bộ vốn đầu tư xây dựng công trình; được lập
trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
• Phương pháp lập: ( Phụ lục 01 – Mục II – TT06/2016/TT-BXD (trang 29)
• Công thức tổng quát ước tính sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng:
* VSb = GSbBT, TĐC + GSbXD + GSbTB + GSbQLDA + GSbTV + GSbK + GSbDP
Trong đó:
- VSb: sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng;
- GSbBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- GSbXD: chi phí xây dựng;
- GSbTB: chi phí thiết bị;
- GSbQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GSbTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GSbK: chi phí khác;
- GSbDP: chi phí dự phòng.

(1.11)


1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Căn cứ dự kiến về địa Điểm, diện tích mặt đất cần sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, việc
ước tính chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo diện tích đất cần sử dụng và các chế độ chính
sách về thu hồi đất, bồi thường về đất, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại địa Điểm dự kiến có dự án
và các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan.

Khi có thể xác định được khối lượng phải bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, việc ước tính chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo hướng dẫn tại Mục 1.1 phần I của Phụ lục này.
• 2. Chi phí xây dựng
2.1. Căn cứ phương án thiết kế sơ bộ của dự án thể hiện được quy mô, công suất hoặc năng lực phục
vụ của công trình thuộc dự án thì chi phí xây dựng của dự án được ước tính như sau:
Chi phí xây dựng của dự án (GSbXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các công trình thuộc dự án.
Chi phí xây dựng của công trình (GSbXDCT) được ước tính theo công thức sau:
GSbXDCT = P x SXD x kĐCXD + CCT-SXD
(1-12)
Trong đó:
- P: quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;
- SXD: suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ do Bộ Xây dựng
công bố hoặc đã được thống nhất để công bố hoặc tham khảo từ dữ liệu suất chi phí xây dựng của các dự án
tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án.
- kĐCXD: hệ số Điều chỉnh suất chi phí xây dựng và được xác định bằng kinh nghiệm chuyên gia;
- CCT-SXD: các Khoản Mục chi phí thuộc dự án chưa được tính trong suất chi phí xây dựng công trình.


• 3. Chi phí thiết bị
• 3.1. Căn cứ phương án thiết kế sơ bộ thể hiện được quy mô, công suất hoặc năng
lực phục vụ của công trình thuộc dự án thì chi phí thiết bị của dự án được ước tính
như sau:
• Chi phí thiết bị của dự án (GSbTB) bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc
dự án. Chi phí thiết bị của công trình (GSbTBCT) được ước tính theo công thức sau:
GSbTBCT = P x STB x kĐCTB + CCT-STB
(1.13)
Trong đó:
- STB: suất chi phí thiết bị công trình, thiết bị công nghệ tính cho một đơn vị
công suất, năng lực phục vụ của công trình do Bộ Xây dựng công bố hoặc đã được
thống nhất để công bố hoặc tham khảo từ dữ liệu suất chi phí thiết bị của các dự án

tương tự về loại, quy mô, tính chất dự án;
- kĐCTB: hệ số Điều chỉnh suất chi phí thiết bị của công trình, kĐCTB được xác
định, bằng kinh nghiệm chuyên gia;
- CCT-STB: các Khoản Mục chi phí thuộc công trình chưa được tính trong suất
chi phí thiết bị công trình.


4. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác
• Chi phí quản lý dự án (GSbQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
(GSbTV) và chi phí khác (GSbK) được ước tính không vượt quá 15%
của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án.
• Tỷ lệ ước tính chưa bao gồm phần chi phí lãi vay và vốn lưu động
(nếu có) thuộc chi phí khác trong thời gian thực hiện của dự án.
5. Chi phí dự phòng
• Xác định như quy định tại Điểm 1.5 Mục I Phụ lục này và bổ sung
ước tính chi phí phần khối lượng không lường trước được của dự án


Theo mục II.3 Hướng dẫn cụ thể ( Quyết định 451-BXD ngày 23/5/2017 thay thế QD 778/2010-BXD)

3. Hướng dẫn về đo bóc theo diện tích, quy mô công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế công
trình
Khi đo bóc khối lượng làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư (theo phương pháp xác định theo suất vốn
đầu tư xây dựng công trình), việc đo bóc khối lượng theo diện tích, quy mô công suất hoặc năng lực
phục vụ thực hiện theo nguyên tắc sau:
3.1. Đo bóc theo diện tích sàn xây dựng
- Khối lượng diện tích sàn xây dựng công trình là tổng diện tích sàn xây dựng của từng tầng bao gồm cả
các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng áp mái và tầng mái tum (nếu có). Diện tích sàn xây dựng của một tầng
là diện tích sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường/vách bao thuộc tầng. Phần diện tích hành lang,

ban công, lô gia...cũng được tính trong diện tích sàn.
- Khối lượng diện tích sàn từng tầng không bao gồm phần diện tích rỗng của phòng, sảnh thông tầng có
diện tích lớn hơn 20m2.
- Các thông tin mô tả bao gồm: chiều cao công trình, số lượng tầng (bao gồm tầng nổi, tầng hầm), tính
chất kết cấu, vật liệu sử dụng, biện pháp gia cố nền đặc biệt và các thông tin khác có liên quan đến việc
xác định chi phí (nếu có) cần được ghi trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng xây dựng,


3.2. Đo bóc diện tích cầu giao thông
- Khối lượng diện tích cầu giao thông đường bộ tính theo chiều rộng là hết gờ lan
can ngoài và chiều dài đến hết đuôi mố.
- Các thông tin mô tả bao gồm: loại cầu, loại dầm cầu, chiều dài nhịp, loại cọc,
chiều dài cọc móng và các thông tin khác có liên quan đến việc xác định chi phí
(nếu có) cần được ghi trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng xây dựng.
3.3. Đo bóc theo quy mô công suất hoặc năng lực phục vụ của công trình
Khi đo bóc khối lượng theo quy mô công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế
của công trình, các thông tin mô tả cần được thể hiện rõ về tính chất, đặc điểm và
loại vật liệu sử dụng xác định từ thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác trong
dự án.


XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác
của dự án

• Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau:
• VTM = GBT,TĐC + GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP (1.1)
Trong đó:
- VTM: tổng mức đầu tư xây dựng của dự án;
- GBT, TĐC: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- GXD: chi phí xây dựng;
- GTB: chi phí thiết bị;

- GQLDA: chi phí quản lý dự án;
- GTV: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- GK: chi phí khác;
- GDP: chi phí dự phòng.
2. Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình

3. Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện


CHƯƠNG III
TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN
• Nghiên cứu bản vẽ => Phân tích tính toán khối lượng (dài, rộng, cao…)
• Áp định mức => Để tính hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công
• Áp đơn giá => Tính các thành phần chi phí trực tiếp: Chi phí vật liệu, nhân
công và máy thi công
• Áp giá thông báo vật liệu => tính chênh lệch vật liệu tại thời điểm áp dụng
• Áp thông tư hướng dẫn tính dự toán để tính ra được: chi phí xây dựng, Chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng… và đưa
ra tổng mức đầu tư.


I. PHƯƠNG PHÁP TRA MÃ HIỆU ĐỊNH MỨC

-

Định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP
ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng


-

Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số

1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng
-

Định mức dự toán phần xây dựng công trình phần sửa chữa công bố theo văn bản số 1129/QĐ-BXD
ngày 07/12/2009 (thay cho định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng công bố kèm theo văn bản
số 1778/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng).

-

Định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo văn bản số
1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.

Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc
kết cấu xây dựng gồm 11 chương (DM 1776).
Chương I : Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chương II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Chương III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chương IV : Công tác làm đường
Chương V : Công tác xây gạch đá
Chương VI : Công tác bê tông tại chỗ
Chương VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chương VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chương X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Chương XI : Các công tác khác



Kết cấu mã hiệu dự toán (Việt Nam đang sử dụng 2 chữ cái và 5 chữ số)
Ax.00000 - Phần Xây dựng
Bx.00000 - Phần Lắp đặt
Cx.00000 - Phần Khảo sát xây dựng
Sx.00000 - Phần Sửa chữa
- Nhóm hai chữ số đầu thể hiện nhóm - loại công tác (từ 00-99 nhóm loại công tác)
- Nhóm ba chữ số còn lại thể hiện loại công tác cụ thể (từ 000-999 công tác)
Ví dụ: Mã hiệu AF.12110 Công tác đổ bê tông tường trộn bằng máy trộn, đổ bằng thủ
công, chiều dày <45cm, chiều cao <4m.
CHƯƠNG I:
* Mã hiệu AA.00000 (bao gồm 2 chữ cái và 5 chữ số)
- AA.1… Phát rừng, chặt đào gốc cây
- AA.2… Phá dỡ công trình bằng thủ công, máy


CHƯƠNG II:
Mã hiệu AB.00000 (bao gồm 2 chữ cái và 5 chữ số)
AB.1… Đào đắp đất, đá cát bằng thủ công
AB.21… Đào san đất bằng máy đào
AB.22… Đào san đất bằng máy ủi

AB.23… Đào san đất bằng máy cạp
AB.24… Đào xúc đất để đắp bằng máy đào
AB.25… Đào móng công trình bằng máy

AB.26… Đào móng công trình bằng phương pháp đào chuyển tổ hợp máy đào.
AB.27… Đào kênh mương bằng máy đào
AB.28… Đào kênh mương bằng phương pháp đào chuyển tổ hợp máy đào.

AB.31… Đào nền đường bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển


AB.32… Đào nền đường bằng máy ủi
AB.33… Đào nền đường bằng máy cạp
AB.34… San đất bãi thải
AB.35… Đào đất trong khung vây
AB.36… Xới hút bùn trong khung vây
AB.4… Công tác vận chuyển bằng ô tô tự đổ
AB.5… Phá đá, vận chuyển đá
AB.6… Đắp đất đá cát
AB.7… Nạo vét bằng tàu hút
AB.8… Nạo vét bằng máy đào
AB.9… Vận chuyển đất cát đi đổ bằng xà lan
CHƯƠNG III:
-AC.1… Đóng cọc
- AC.2… Đóng ván thép, ép cọc
- AC.3… Khoan cọc nhồi


CHƯƠNG IV:
-AD.… Công tác làm đường
CHƯƠNG V:
- AE… Công tác xây gạch đá

CHƯƠNG VI:
-AF.1… Công tác Bê tông bằng thủ công
-AF.2… Công tác Bê tông đổ bằng cần cẩu
- AF.3…Công tác Bê tông đổ bằng bơm tự hành
- AF.4… Bê tông thủy công

- AF.5… Sản xuất bê tông bằng trạm trộn tại hiện trường
- AF.6… Sản xuất lắp đặt cốt thép
- AF.7… Sản xuất lắp đặt cốt thép bê tông thủy công
- AF.8… Sản xuất, lắp đặt, tháo dỡ ván khuôn
CHƯƠNG VII:
AG.1… Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn
AG.2… Lắp dựng tấm tường, tấm sàn 3D
AG.3… Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông đúc sẵn
AG.4… Lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
AG.5… Lao lắp dầm cầu


CHƯƠNG VIII:
AH.1… Sản xuất vì kèo gỗ
AH.2… Sản xuất lắp đặt cầu gỗ
AH.3… Sản xuất, lắp đặt khuôn cửa gỗ các loại

CHƯƠNG IX:
AI.1… Sản xuất cấu kiện sắt thép
AI.2… Sản xuất lắp đặt cấu kiện dầm cầu thép
AI.4…Sản xuất lắp đặt thép hầm
AI.4… Sản xuất cửa van
AI.5… Sản xuất kết cấu thép dạng bình, thùng bồn
AI.6… Lắp đặt cấu kiện thép
CHƯƠNG X:
AK.1… Công tác làm mái
AK.2… Công tác trát
AK.3… Công tác ốp gạch đá
AK.4… Công tác láng
AK.5… Công tác lát gạch đá

AK.6… Công tác làm trần
AK.7… Công tác làm mộc trang trí
AK.8… Công tác quét vôi, bả, sơn


CHƯƠNG XI:
AL.1… Công tác tẩy rỉ, rọ đá, trồng cỏ, bấc thấm
AL.2… Công tác làm khe co giãn
AL.3… Công tác làm cầu máng, kênh máng vỏ mỏng bằng vữa xi măng và lưới thép
AL.4… Công tác làm khớp nối
AL.5… Khoan lỗ phun vữa gia cố, chống thấm, khoan kiểm tra xử lý cọc khoan nhồi
AL.6… Công tác giàn giáo trong và ngoài
AL.7… Bốc xếp và vận chuyển vật liệu lên cao
Hệ thống mã công việc trong đơn giá – định mức Phần lắp đặt.
Chương I : (BA.xxxxx) Lắp đặt hệ thống điện trong công trình
Chương II : (BB.xxxxx) Lắp đặt các loại ống và phụ tùng
Chương III : (BC.xxxxx) Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị
Chương IV : (BD.xxxxx) Khai thác nước ngầm


QUY ĐỊNH CHUNG KHI SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC 1776 – Phần xây dựng
Quy định chung:
1. Chiều cao thi công trong định mức là chiều cao tính từ cốt = ±0.000 và phân
biệt thành các trường hợp sau: Từ cốt ±0.000 đến =4m; Từ cốt =±0.000 đến

=16m; Từ cốt ±0.000 đến =50m; Từ cốt ±0.000 đến >50m. Những công việc
không phân biệt độ cao thi công như công tác trát, láng, ốp v.v. khi thi công ở độ

cao >16m được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.
2. Phân loại rừng dùng cho công tác phát rừng tạo mặt bằng xây dựng



Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao cách mặt đất 30cm.
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 1020cm).


×