Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống cửa hàng bán quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.12 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống cho cửa hàng bán quần áo

Giáo viên HD:

Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhóm thực hiện: Nhóm 4 – CNTT1 K18

Hà Nội, 5/2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống cho cửa hàng bán quần áo
Giáo viên HD:

Nguyễn Thị Thanh Huyền



Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Trung Đức
Nguyễn Văn Khải

Hà Nội, 5/2016


Mục lục

Lời nói đầu
Trên thế giới hiện nay, tin học là ngành phát triển không ngừng, thời kỳ công
nghiệp hoá đòi hỏi thông tin nhanh chóng, chính xác. Tin học càng ngày càng chiếm một
vị trí quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, trong các ngành khoa học kỹ thuật, dịch vụ
và xã hội.
Đất nước ta đang có những chuyển biến to lớn trong tất cả mọi lĩnh vực, các ngành
kinh tế, các ngành khoa học kỹ thuật và cũng như đời sống xã hội. Đảng và nhà nước ta
cũng đã rất coi trọng vấn đề áp dụng tin học vào các lĩnh vực của đời sống xã hội. Sự
nghiệp hoá, công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước cần đến sự phát triển của công
nghệ thông tin.
Ví dụ như việc quản lý kinh doanh trong cửa hàng bán quần áo. Nếu không có sự
hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu, mới
có thể quản lý được toàn bộ các đơn hàng, chu trinh nhập xuất phức tạp. Các công việc
này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số
đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và hiệu
chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu trữ khá đồ sộ,


dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn có thể tin học hoá

một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý sẽ trở nên đơn giản, thuận
tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.
Để hoàn thành học phần cũng như ôn tập lại kiến thức môn Phân tích thiết kế hệ thống,
được sự hướng dẫn của Giáo viên bộ môn , nhóm chúng em xin trình bày bài tập lớn đề
tài: “Phân tích thiết kế hệ thống cửa hàng bán quần áo”. Do điều kiện thời gian có hạn và
chưa hiểu biết được hết các vấn đề nghiệp vụ, nên đề tài của em khó có thể tránh khỏi
những sai sót. Kính mong sự đóng góp của cô và các bạn để đề tài của em có thể hoàn
thiện thêm.


I. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1. Mô tả bài toán
a,

Tên cửa hàng: cửa hàng bán quần áo Adam Store

b,

Địa chỉ: 360 Cầu Giấy – TP Hà Nội

c,

Cơ cấu tổ chức

-

Tổng giám đốc
Giám đốc chi nhánh
Quản lý
Nhân viên bán hàng

Nhân viên thu ngân
Nhân viên kho

d,

Chức năng:

-

Khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm mình trực tiếp tại cửa hàng hoặc trên hệ

-

thống
Giới thiệu nhanh sản phẩm đến người tiêu dùng
Các mặt hàng cập nhật nhanh về liên tục để cho khách hàng dễ dàng lựa chọn
Các size và số lượng cũng phải cung cấp đầy đủ cho khách hàng lựa chọn

2. Hoạt động của hệ thống
-

Cần một người quản lý hệ thống bán hàng tại cửa hàng
Nhân viên giới thiệu mặt hàng và bán hàng quần áo
Cửa hàng cần có kế hoạch chạy quảng cáo để tăng thêm sự thu hút khách hàng
Phải có chương trình khuyến mãi giảm giá cho các sản phẩm hoặc khách hàng
thân thiết

3. Yêu cầu hệ thống
-


Hệ thống phải có giao diện dễ sử dụng thông tin lưu trữ tối ưu với người sử

dụng, hỗ trợ cho tất cả người dùng

5


-

Quảng cáo cửa hàng tới người tiêu dùng, cập nhật thông tin và đăng tải những

sản phẩm mới lên hệ thống
-

Quản lý mặt hàng, tìm kiếm thông tin hàng hóa một cách chính xác và khoa

-

học
Hệ thống đưa ra các doanh thu trong tháng , để đưa ra các hoạt động buôn bán,

những mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào còn tồn đọng lại, mẫu hàng nào được ưa
chuộng
-

Ưu tiên giảm giá khuyến mãi cho các khách hàng mua nhiều sản phẩm , thân

thiết hoặc tặng quà cho khách hàng trong những ngày lễ kỷ niệm

II. Phân Tích Hệ Thống

1. Biểu đồ ca sử dụng
1.1 Các tác nhân của hệ thống
-

Các tác nhân:

+ Khách hàng: là người cần được mua sản phẩm
+ Nhân viên: là người xác định khách hàng cần mua và lập hóa đơn bán hàng
+ Giám đốc: là người duy trì cửa hàng
+ Quản lý: là người có trách nhiệm tính lương và quản lý cửa hàng
1.2 Các ca sử dụng của hệ thống
-

Các ca sử dụng:

+ Duy trì thông tin khách hàng.
+ Duy trì thông tin sản phẩm.
+ Lập hóa đơn.
+ Lập phiếu chuyển

6


1.3 Đặc tả ca sử dụng
a,
-

Duy trì thông tin khách hàng:
Mô tả:


+ Tên ca sử dụng: “Thông tin khách hàng”
+ Mục đích: Nhầm lưu trữ thông tin khách hàng, tên khách hàng, điện thoại, địa
chỉ của khách hàng.
-

Tiền sự kiện:

+ Tiền sự kiện: khách hàng nhập thông tin vào hệ thống, hệ thông sẽ lưu thông tin
về khách hàng.
-

Luồng sự kiên chính:

+ Sau khi khách hàng liên hệ với công ty để đặt hàng mua sản phẩm thì thông tin
của họ sẽ được lưu trữ lại.
+ Khách hàng muốn mua sản phẩm, họ gửi đến công ty một phiếu mua sản phẩm.
trên phiếu mua đó ghi chính thông tin của họ.
+ Khi nhận được thông tin khách hàng, hệ thống kiểm tra lại sản phẩm khách hàng
yêu cầu.
+ Trên phiếu mua sản phẩm có thông tin về khách hàng, thông tin về sản phẩm.
-

Luồng rẽ nhánh:

+ Khách hàng cập nhật thông tin không thành công.
+ Khách hàng đặt hàng không được.
+ Lỗi đặt hàng.
+ Lỗi hệ thống in phiếu đặt hàng.
+ Lỗi kiểm tra thông tin sản phẩm khách hàng.
b,

-

Duy trì thông tin sản phẩm
Mô tả:

+ Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin sản phẩm.
+ Mục đích: Thêm mới sản phẩm khi nó được nhập vào kho từ các xưởng sản
xuất, sửa chữa các thông tin khi cần thiết và xóa bỏ thông tin về sản phẩm khi không còn
sản xuất nữa.
+ Tác nhân: Nhân viên quản lý kho hàng.
-

Tiền sự kiện:

7


+ Sản phẩm được vận chuyển từ nhà cung cấp vào kho hàng.
-

Luồng sự kiện:

+ Ca sử dụng bắt đầu khi sản phẩm được vận chuyển đến kho hàng.
+ Nhập các thông tin sản phẩm.
+ Sửa chữa thông tin sản phẩm khi nhập sai.
+ Xóa bỏ thông tin sản phẩm khi không còn sản xuất nữa.
-

Hậu sự kiên:


+ Sản phẩm được đưa ra kho cho khách hàng lựa chọn
c,
-

Lập hóa đơn
Mô tả:

+ Tên ca sử dụng: “Lập hóa đơn”.
+ Mục đích: Thanh toán tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng.
+ Tác nhân: Nhân viên thu ngân.
-

Tiền sự kiện:

+ Khách hàng vào shop mua hàng và thanh toán tiền.
-

Luồng sự kiện:

+ Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên bán hàng và lập hóa đơn thanh táon sản phẩm
mà khách hàng chọn mua.
+ Hệ thống yêu cầu bắt nhập tên sản phẩm cần thanh toán.
+ Nhân viên bán hàng nhập mã hoặc tên sản phẩm.
+ Hệ thống tự tính tiền mà khách hàng cần trả dựa trên sản phẩm, số lượng sản
phẩm mà khách mua và sẽ tự động lưu trong hệ thống.
+ Nhân viên in hóa đơn và thanh toán cho khách hàng.
-

Luồng rẽ nhánh:


+ Nhập mã sản phẩm hoặc tên sản phẩm không hợp lệ.
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Hóa đơn không in ra được.
d,
-

Lập phiếu chuyển
Mô tả:

+ Tên ca sử dụng: “Lập phiếu chuyển”.
8


+ Mục đích: Vận chuyển sản phẩm khách hàng đã đặt mua đến cho họ.
+ Tác nhân: Bộ phận xuất sản phẩm.
-

Tiền sự kiện:

+ Sau khi khách hàng đặt mua sản phẩm thành công.
-

Luồng sự kiện:

+ Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng đặt mua sản phẩm thành công.
+ Tác nhân sẽ lập phiếu vận chuyển rồi đưa cho nhân viên vận chuyển.
-

Hậu sự kiện:


+ Nhân viên vận chuyển giao hàng đến cho khách hàng.

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho hệ thống
-

Mô hình thực thể liên kết:

Nha CC
Ma nha CC
Ten nha CC 1.1
Dien thoai
Dia chi

1.n

Phieu nhap
So phieu 1.1
Ngay nhap

1.n

San pham nhap
So phieu
Ma san pham
So luong nhap
Gia nhap

San pham
Ma SP
1.1 Ten SP

Mau
Size

1.n

1.1
1.n
Phieu xuat
Nhan vien
Ma NV
Ten NV
1.1
Dien thoai
Dia chi

1.n
1.n
1.n

Khach hang 1.1
Ten khach hang
Dien thoai
Dia chi
Thong tin khac

9

Hoa don 1.1
Ma HD
Ngay lap

Nguoi lap

Ma SP
Ma hoa don
So phieu
Ngay xuat


3. Chức năng của hệ thống
3.1 Khách hàng:

STT

Chức năng

Mô tả

1

Xem hàng

Người xem có thể xem thông tin về các sản phẩm bao gồm:
tên sản phẩm, loại sản phẩm, giá sản phẩm, sản phẩm bán
chạy, sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm mới, so sánh với các
thiết bị khác…

2

Đặt hàng


Chức năng cho phép khách hàng duyệt sản phẩm trên trang
web và nhấn nút đặt hàng sản phẩm đã chọn.

3

Giỏ hàng

Chophépkháchhàngcóthểxem, điềuchỉnhmặthàngmìnhđãchọn
mua(thêm, sửa, bớt sản phẩm trong giỏ hàng, thay đổi số
lượng sản phẩm trong giỏ hàng). Baogồm tính tổng giá sản
phẩm màkhách hàng đã chọn.

4

Thanh toán

Khách hàng có thế thanh toán bằng 2 hình thức là :giao dịch
trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến.

5

Tìm kiếm sản Khách hàngnhập thôngtinvào thanh tìmkiếm đểtìm kiếm sản
phẩm
phẩm.

6

Góp ý

7


Thống kê truy
Đếm số lượng nguời dùng đã truy cập vào website.
cập

8

Đánh giá

Người xem có thể đánh giá cho từng sản phẩm trên website
theo các tiêu chí: Thiết kế, chức năng, hiệu năng và giá cả…

9

Hỗ trợ trực
tuyến

Khách hàng có thể đặt những câu hỏi, những thắc mắc của
mình cho website. Website sẽ hỗ trợ trực tuyến giải đáp những
câu hỏi của khách hàng.

Người xem có thể góp ý cho website nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ.

10


3.2 Quản lý:

ST

T

Chức năng

Mô tả

1

Quản lý sản
phẩm

Quảnlý thong tinhìnhảnhsảnphẩm,
ngườiquảntrịcóthểuploadhìnhảnhsảnphẩm, nhập các thông
số của sảnphẩm, bài viết miêu tả về sản phẩm, giácả, tình
trạng còn/hết hàng.

2

Quản lý danh Quản lý thông tin danh mụcsản phẩm baogồm các chức
mục sản phẩm năng thêm, sửa, xóa danh mục sản phẩm (loại sản phẩm).

3

Quản lý đơn
đặt hàng

Thống kêđơnđặthàngđặtbởikháchhàng,
xemtìnhtrạngđơnđặthàngnhư: Đãgiao hàng, và chi tiết đơn
đặt hàng.


4

Chi tiết đơn
đặt hàng

Hiểnthị thong tinchitiếtđơnđặthàngbaogồm thong
tinvềkháchhàng, thong tinvềcácsảnphẩmtrongđơnhàng,
nhânviênthựchiệngiao đơn hàng, tình trạng đơn hàng, ghi
chúcủangười quản trị.

5

Quản lý người Sửathôngtin người dùng, khóa/mở người dùng vi phạm.
dùng

6

Quản lý nhân
viên

Quản lý và đánh giá các nhân viên trong quá trình làm
việc

7

Trả lời góp ý

Trả lời các góp ý của khách hàng.

11



12


III. Thiết kế hệ thống
1. Biểu đồ Use case

13


Bao cao thong ke

Giam doc
QL nhap SP

QL SP
<<include>>

Nhan vien

Nha CC

QL Khach Hang

<<include>>
Khach hang

QL Don Hang


14

Thanh toan


1.1 Biểu đồ Use case chi tiết
-

Giám đốc:

Doanh thu hang thang
<<include>>
<<include>>
San pham da ban
Giam doc

<<include>>

Bao cao

San pham ton kho

15


-

Nhân viên:

16



Ma SP
Them SP
Ten SP

Sua SP

Kich co

Mau

QL san pham

Xoa SP

So luong

So HD

Ngay lap HD
Nhan vien

QL don hang
Tong tien TT
Nguoi lap HD

Ma SP

Ten SP


Thong tin SP

So luong

Xac nhan TT
Nguoi lap DH

Don gia

Da TT
Chua TT
QL khach hang

17


2. Biểu đồ trình tự
2.1 Nhân viên bán hàng
-

Thêm mặt hàng:

-

Hiển thị mặt hàng:

18



-

Cập nhập mặt hàng:

19


-

Xóa mặt hàng:

20


-

Thêm thông tin khuyến mại:

21


22


2.2 . Thủ kho
-

Biểu đồ nhập thông tin

23



-

Biểu đồ nhận đơn hàng

24


-

Biểu đồ xử lý đơn hàng

25


×