Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 20: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.25 KB, 6 trang )

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận.
- Trình bày được luận điểm, luận cứ trong văn nghị luận.
3. Thái độ: - Học tập tự giác, tích cực.
- Yêu thích bộ môn.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo
a. Phương tiện dạy học: Máy chiếu. Bảng phụ.
- Một số ví dụ cho bài học.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận, trao đổi.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Bố cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm
vụ của từng phần là gì ?
? Trong văn nghị luận thường có những phương pháp lập luận nào ?


3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ...

Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức


* Hoạt động 2: Tìm hiểu lập luận trong đời I. Lập luận trong đời sống:
sống.
1. Ví dụ:Ggk/32.
+Gv: lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt
người nghe, người đọc...
+Hs đọc ví dụ (bảng phụ-máy chiếu).
? Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ,
bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý
a. Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi ...
định quan điểm) của người nói ?
Luận cứ

Kết luận

b. Em rất thích đọc sách, vì qua sách....
Kết luận

Luận cứ

? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như c. Trời nóng quá, đi ăn kem đi.
thế nào ?
Luận cứ
Kết luận
? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi
-> Quan hệ nguyên nhân – kết quả.
cho nhau không ?

? Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?

-> Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và

luận.
2. Bổ sung luận cứ cho kết luận:

a. Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em
học được nhiều điều bổ ích.

b. Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho ng
ta không tin mình nữa.
? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm


thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói ?

c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.
3. Bổ sung kết luận cho luận cứ:

a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện c
đi.

b. Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nh
quá, phải học thôi (chẳng biết học cái
trước).

c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai c
khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm).

d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị ch
nó phải gương mẫu chứ.
e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng
ngàng gì đến việc học hành.


+Gv: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối
quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường
nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận
cư có thể có một hoặc nhiều luận điểm (KL)
hoặc ngược lại.Có thể mô hình hoá như sau:
Nếu A
thì B (B1, B2...)
Nếu A (A1, A2...) thì B
Luận cứ + Luận điểm = 1 câu
* Hoạt động 3: Lập luận trong văn nghị luận:
+Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
II. Lập luận trong văn nghị luận:

? Hãy so sánh các kết luận ở mục I.2 với các
luận điểm ở mục II ? (Chống nạn thất học là 1. So sánh:
luận điểm có tính khái quát cao, có ý nghĩa phổ
biến với xã hội. Còn Em rất yêu trường em là - Giống: Đều là những kết luận.
kết luận về 1 sự việc, mang ý nghĩa nhỏ hẹp).
- Khác:


+ Ở mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng n
thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa
hẹp.

+ Còn ở mục II là luận điểm trong văn n
luận thường mang tính khái quát cao và c
? Trong văn nghị luận, luận điểm có tác dụng nghĩa phổ biến đối với xã hội.
gì?

* Tác dụng của luận điểm:
- Là cơ sở để triển khai luận cứ.

+Gv: Luận điểm trong văn nghị luận là những
KL có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối - Là kết luận của luận điểm.
với xã hội.
? Từ đây em hãy cho biết lập luận trong đời
sống và trong văn nghị luận có gì khác nhau về
hình thức và nội dung ý nghĩa?
+Gv: Về hình thức: Lập luận trong đời sống
hằng ngày tường được diễn đạt dưới hình thức
một câu. Còn lập luận trong văn nghị luận
thường được diễn đạt dưới hình thức một tập
hợp câu.

=> Lập luận trong đời sống:

Về ND ý nghĩa: Trong đời sống, lập luận
thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không - diễn đạt dưới hình thức một câu.
tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận
- mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, kh
đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh.
tường minh.
Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương
pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải
có tính khoa học chặt chẽ. Nó phải trả lời các
câu hỏi: Vì sao mà nêu ra luận điểm đó? Luận
điểm đó có những nội dung gì? Luận điểm đó
có cơ sở thực tế không?Luận điểm đó sẽ có tác
dụng gì?...Muốn trả lời các câu hỏi đó thì phải

lựa chọn luận cứ thích hợp, sắp xếp chặt chẽ.
? Vậy, em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là
người bạn lớn của con người ?

=> Lập luận trong văn nghị luận:
- diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu.

- đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tư
minh.


2. Lập luận cho luận điểm: Sách là ng
bạn lớn của con người.
* Hoạt động4: HD luyện tập.
GV: Thông báo đề bài.

- Sách là phương tiện mở mang trí tuệ, kh
phá tác giả và cuộc sống. Bạn và người t
cùng nhau học tập. Vai trò của sách giống
vai trò của bạn.

-> Gọi Hs đọc, yêu cầu tìm luận điểm, luận cứ - Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất c
và lập luận.
và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn
cầu cần thiết trong học tập, rèn luyện, giải t
-> Hs: Làm bài độc lập.
- Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là ng
-> GV: gọi Hs trình bày bài làm của mình.
bạn lớn của con người.
III. Luyện tập

Xác định luận điểm, luận cứ và lập luận
truyện ngụ ngôn “ Ếch ngồi đáy giếng”.

* Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ
nát, kiêu ngạo.
* Luận cứ:

- Ếch sống lâu trong giếng cùng một số loài
khác.
- Các loài vật này sợ tiếng kêu của ếch.


- Ếch tưởng mình là: vị chúa tể.

- Trời mưa -> nước lên -> đưa ếch ra ngoài.

- Quen thói cũ -> nghênh ngang -> không th
để ý.
GV: nhận xét, chấm điểm vào vở.

- Ếch bị trâu giẫm đạp.
* Lập luận:
- Theo trình tự không gian và thời gian.

- Kể chi tiết, cụ thể -> rút ra kết luận, (l
điểm) một cách kín đáo.
4. Củng cố: - Gv đánh giá tiết học
5. Dặn dò: - VN soạn bài “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”
………………………………………………………………………………………………
…………………




×