Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 20: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.12 KB, 5 trang )

Bài 20-Tiết 4
Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN

A-Mục tiêu bài học:
-Khắc sâu k.thức về khái niệm lập luận.
-Rèn kĩ năng lập luận trong văn nghị luận.
B-Chuẩn bị:
-Đồ dùng: Bảng phụ.
-Những điều cần lưu ý: Lập luận trong đ.s thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn,
không tường minh; còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt
chẽ và tường minh.
C-Tiến trình tổ chức dạy – học:
I-ổn định tổ chức:
II-Kiểm tra:
-Bố cục của b.văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ?
-Trong văn nghị luận thg có những p.pháp lập luận nào ?
III-Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức

-Gv: lập luận là đưa ra luận cứ nhằm I-Lập luận trong đời sống:
dẫn dắt người nghe, người đọc...
1-Ví dụ:
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
a-Hôn nay trời mưa, chúng ta không đi
-Trong những câu trên, bộ phận nào là ...
luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể

TaiLieu.VN



Page 1


hiện tư tưởng (ý định q.điểm) của
người nói ?
-Mối quan hệ của luận cứ đối với kết
luận như thế nào ?

Luận cứ

- KL (qh nhân quả).

b-Em rất thích đọc sách, vì qua sách....
KL

-LC (qh nh.quả)

-V.trí của luận cứ và KL có thể thay c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi.
đổi cho nhau không ?
Luận cứ
- KL (qh nhân quả).
->Có thể thay đổi v.trí giữa luận cứ và
-Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận kết luận.
sau ?
2-Bổ sung luận cứ cho kết luận:
a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây
em đã học được nhiều điều bổ ích.
b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho
người ta không tin mình nữa.

c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi.
-Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau
nhằm thể hiện tư tưởng, q.điểm của 3-Bổ sung kết luận cho luận cứ:
người nói ?
a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư
viện chơi đi.
b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn
nhiều quá, phải học thôi (chẳng biết
học cái gì trước).
c-Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai
cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là
hay lắm).
d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị
chúng nó phải gương mẫu chứ.
e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng
ngó ngàng gì đến việc học hành.

TaiLieu.VN

Page 2


-Gv: Trong đời sống, hình thức biểu
hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận
điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc
câu nhất định. Mỗi l.cứ có thể có 1
hoặc nhiều l.điểm (KL) hoặc ngược
lại. Có thể mô hìh hoá như sau: Nếu A
thì B (B1, B2...)
Nếu A (A1, A2...) thì B

Luận cứ + Luận điểm =1 câu

-Gv: L.điểm trong văn nghị luận là II-Lập luận trong văn nghị luận:
những KL có tính k.q, có ý nghĩa phổ
biến đối với XH.
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Hãy so sánh các KL ở mục I.2 với các
l.điểm ở mục II ? (Chống nạn thất học
là l.điểm có tính kq cao, có ý nghĩa
phổ biến với XH. Còn Em rất yêu 1-So sánh:
trong em chie là KL về 1 sự việc,
mang ý nghĩa nhỏ hẹp).
-Giống: Đều là những KL.
-Khác: ở mục I.2 là lời nói giao tiếp
hàng ngày thường mang tính cá nhân
và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Còn ở mục II là
luận điểm trong văn nghị luận thường
-Trong văn nghị luận, l.điểm có t.d gì ?
mang tính kq cao và có ý nghĩa phổ
biến đối với XH.
*Tác dụng của l.điểm:
-Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s -Là cơ sở để triển khai luận cứ.
hằng ngày thg được diễn đạt dưới hình
-Là KL của l.điểm.
thức 1 câu. Còn lập luận trong văn
nghị luận thg được diễn đạt dưới hình
thức 1 tập hợp câu.

TaiLieu.VN


Page 3


Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận
thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn,
không tường minh. Còn lập luận trong
văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận
chặt chẽ và tường minh.
Do l.điểm có tầm q.trong nên
ph.pháp lập luận trong văn nghị luận
đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ.
Nó phải...
-Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách
là người bạn lớn của con người ?

2-Lập luận cho luận điểm: Sách là
người bạn lớn của con người.
-Sách là ph.tiện mở mang trí tuệ, khám
phá TáC GIả và cuộc sống. Bạn và
người thân cùng nhau h.tập. Vai trò của
sách giống như vai trò của bạn.
-Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất
cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để
thoả mãn nhu cầu cần thiết trong h.tập,
rèn luyện, giải trí.
-Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là
người bạn lớn của con người.

IV-Hướng dẫn học bài:


TaiLieu.VN

Page 4


-Làm bài tập 3 (34 ).
-Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
D-Rút kinh nghiệm:

TaiLieu.VN

Page 5



×