Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 19: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.55 KB, 6 trang )

BÀI 19 - TIẾT 80- TLV
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN
NGHỊ LUẬN
A-Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Giúp hs làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách
lập ý cho bài văn nghị luận.Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, biết cách tìm
hiểu đề và lập ý cho đề văn nghị luận
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị
luận.So sánh và tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu
cảm.
3. Thái độ: Biết cách lập ý cho một bài văn nghị luận
B-Chuẩn bị:
- GV: TLTK, giáo án
- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK
C-Tiến trình tổ chức dạy – học:
1 - Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra: ? Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ?
? Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: KĐ- GT
Hoạt động của thầy- trò
*Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức

Nội dung chính
I-Tìm hiểu đề văn nghị luận:


H: đọc đề bài SGK

1-Nội dung và tính chất của đề văn
nghị luận:



G: ? -Các đề văn nêu trên có thể xem *Đề văn: sgk (21 ).
là đề bài, đầu đề được không ? Nếu
dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết
có được không?
H: được- thông thường đề bài của
một bài văn thể hiện chủ đề của nó.
Do vậy đề ra như trên hoàn toàn có
thể làm đề bài cho bài văn sẽ viết
G:? Căn cứ vào đâu để nhận ra các
đề trên là văn nghị luận ?

Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định những quan
H: (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề điểm, luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi
đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí mang 1 tư tưởng, 1 ý tưởng.
luận).
G: ? Tính chất của đề văn có ý nghĩa
gì đối với việc làm văn ?
H: (có ý nghĩa định hướng cho bài
viết như lời khuyên, lời tranh luận,
lời giải thích,... chuẩn bị cho người
viết 1 thái độ, 1 giọng điệu).
G: Tóm lại đề văn nghị luận là câu
hay cụm từ mang tư tưởng, quan
điểm hay 1 vấn đề cần làm sáng tỏ.
Như vậy tất cả các đề trên đều là đề
văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu
cầu.

* Ghi nhớ 1: (sgk -23 ).



G: Đề văn nghị luận có ND và tính
chất gì ?
2-Tìm hiểu đề văn nghị luận:
H: HS đọc ghi nhớ
a-Đề bài: Chớ nên tự phụ.
H: đọc đề bài.
G: ? Đề bài nêu lên vấn đề gì ?
H: (Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ
phê phán đối với bệnh tự phụ).
G: ? Đối tượng và phạm vi nghị luận
ở đây là gì ?
H: (Là lời nói, hành động có tính
chất tự phụ của 1 con người).
G: ? Khuynh hướng tư tưởng của đề
là k.định hay phủ định ?
H: (K.định “Chớ nên tự phụ”).
G: ? Đề này đòi hỏi người viết phải
làm gì?

b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: xác
H: (Phải tìm luận cứ rồi xây dựng định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của
lập luận để phê phán bệnh tự phụ).
bài nghị luận để làm bài khỏi sai lệch.
G: Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?
II-Lập ý cho bài văn nghị luận:
*Đề bài: Chớ nên tự phụ.
G:? Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 1-Xác lập luận điểm:
ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ

đối với thói tự phụ. Em có tán thành
với ý kiến đó không ?
H:TL
G: ? Nếu tán thành thì coi đó là luận -Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu của


điểm của mình và lập luận cho luận
điểm đó?. Hãy nêu ra các luận điểm
gần gũi với luận điểm của đề bài để
mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận
điểm chính bằng các luận điểm phụ?.
H: XĐ

con người mà hs chúng ta dễ mắc phải.
-Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng rất khó
sửa.
-Tự phụ trong học tập thì làm cho học tập
kém đi, sai lệch đi.
-Tự phụ trong giao tiếp với mọi người,
với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt.

G:Để lập luận cho tư tưởng chớ nên 2-Tìm luận cứ:
tự phụ, thông thường ng ta nêu câu
hỏi: Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên
chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như
thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ?
-Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình,coi
? Hãy liệt kê những điều có hại do tự thường ý kiến của người khác.
phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng -Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh
q.trọng nhất để phục vụ mọi người ? tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của

H: TL

người khác, làm cho mình ngày càng co
mình lại, không tiến bộ được.

-Bệnh tự phụ thường được biểu hiện ở sự
coi thường ý kiến của người khác, tự cho
ý kiến của mình là đúng, là tuyệt dẫn đến
thái độ khắt khe với người, để dễ dãi đối
G: Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên với mình.
tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc 3-Xây dựng lập luận:
đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu -Tự phụ là căn bệnh dễ mắc phải và khó
bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với sửa chữa căn bệnh này thường xuất hiện
thái độ chủ quan, tự đánh giá mình ở lứa tuổi thanh thiếu niên, ở đối tượng
rất cao và coi thường người khác có năng khiếu, học khá, học giỏi.
không ? Hay bắt đầu bằng cách định
-Người mắc bệnh tự phụ thường có thái


nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại độ không bình thường hay đề cao ý kiến,
của nó ?
tin tưởng của mình, coi thường xem nhẹ
G: Hãy xây dựng trật tự lập luận để ý kiến của người khác.
giải quyết đề này ?
H: TL

G: Em hãy nêu cách lập ý cho bài
nghị luận ?

-Không nên nhầm lẫn giữa lòng tự trọng

và lòng tự phụ. Tự trọng là có thái độ giữ
gìn nhân cách đúng đắn của mình, không
để cho người khác chê bôi, nhạo báng 1
cách không đúng đắn với mình.
Tự phụ thì khác hẳn, đó là thái độ tự cho
mình hơn hẳn người khác, tự tạo ra
khoảng cách giữa mình và bè bạn.
Đến 1 lúc nào đó bệnh tự phụ sẽ bị cô
lập và mất dần đi sự tiến bộ đã có.

G? lập ý cho bài văn nghị luận có
*Ghi nhớ3: sgk (23 )
nghĩa là gì?
II-Luyện tập: Hãy tìm hiểu đề và lập ý
H: đọc ghi nhớ.
cho đề bài: Sách là người bạn lớn của
con người
*Hoạt động 3: Luyện tập
1-Xác định luận điểm:
-Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã
hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái
hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tâm
hồn.

G? -Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề
bài: Sách là người bạn lớn của con -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con
người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng
người ?
không có gì thay thế được sách.
H: TL

2-Tìm luận cứ:

-Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá


những điều bí ẩn của thế giới xung
quanh, đưa ta vào tìm hiểu tác giả cực lớn
là thiên hà và tác giả cực nhỏ như hạt vật
chất.
-Sách đưa ta ngược thời gian về với
những biến cố lịch sử xa xưa và hướng về
ngày mai.
-Sách cho ta những phút thư giãn thoải
mái.
3-Xây dựng lập luận:
Sách là báu vật không thể thiếu đối với
mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và
chon những cuốn sách hay để đọc.

Hoạt dộng 4. Củng cố: Gv cùng Hs khái quát nội dung bài học
Hoạt động 5.Dặn dò- HDTH: -Học học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập.
- Soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
********************************




×