Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

''36_TL_THQLKT_PhamThiThuy_K36G_TH''

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.64 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT HÀ NỘI
~~~~~~*~~~~~~

MÔN: TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ KINH TẾ

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thuỷ

Lớp

: CH QLKT K36G -TH

T

H
ANH HÓA - 2018

1


MỤC LỤC
A. LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................4
B. NỘI DUNG.....................................................................................................................................6
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN YÊN ĐỊNH ..............6
1. Giới thiệu chung về Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Định...................................................6


2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định.............6
2.1.Chức năng..........................................................................................................................6
2.2 Nhiệm vụ:...........................................................................................................................7
3. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA và chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn
thuộc Ban.................................................................................................................................8
PHẦN II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN YÊN ĐỊNH......................................................................................................................13
1. Hệ thống quản lý văn bản:................................................................................................13
1.1. Chức năng của hệ thống quản lý văn bản....................................................................13
1.2. Mô tả dòng thông tin...................................................................................................14
1.3. Cấu thành của hệ thống thông tin................................................................................15
2. Hệ thống thông tin kế toán/tài chính:...............................................................................16
2.1. Chức năng của hệ thống kế hoạch – tài chính................................................................16
2.2. Dòng thông tin:................................................................................................................16
2.3 Cấu thành của hệ thống thông tin.................................................................................17
3. Hệ thống quản lý dự án đầu tư:........................................................................................19
3.1. Các chức năng quản lý của phần mềm........................................................................19
3.2. Dòng thông tin:............................................................................................................20
PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN THỜI TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HUYỆN YÊN ĐỊNH :.................................................................................................29
1. Thực trạng về phần cứng:.................................................................................................29
2. Thực trạng về phần mềm:.................................................................................................30
3. Đánh giá ưu nhược điểm trong việc triển khai hệ thống thông tin tại Ban QLDA ĐTXD
huyện Yên Định.....................................................................................................................31
3.1. Những kết quả đạt được..............................................................................................32
3.2. Những hạn chế.............................................................................................................33
3.3. Nguyên nhân:...............................................................................................................34
4. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin hiện thời tại Ban QLDA ĐTX huyện Yên
Định.......................................................................................................................................35
4.1. Giải pháp về nhân lực..................................................................................................35

4.2. Giải pháp về phần mềm...............................................................................................35
4.3. Giải pháp về phần cứng...............................................................................................36
5. Kiến nghị, đề xuất..............................................................................................................36
C. KẾT LUẬN..................................................................................................................................38

2


CNTT

:

Công nghệ thông tin

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

QLDA ĐTXD

:

Quản lý dự án đầu tư xây dựng

ND

:


Nghị định

CP

:

Chính phủ

TT

:

Thông tư

QLDA

:

Quản lý dự án

BXD

:

Bộ Xây dựng

PMS

:


Project Management System

ODA

:

Official Development Assistance

FTTH

:

Fiber To The Home

ĐVT

:

Đơn vị tính

3


A. LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, việc ứng dụng CNTT đã góp phần
nâng cao năng lực quản lý điều hành của các cơ quan nhà nước, phục vụ tốt hơn, có hiệu
quả hơn cho người dân và doanh nghiệp và góp phần đẩy nhanh tiến trình cải cách hành
chính. Ở Việt Nam, trong vài thập kỷ vừa qua, Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm thúc
đẩy phát triển CNTT. Trong đó, các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
phát triển CNTT ngày càng được cụ thể hóa bằng nhiều văn bản quan trọng, góp phần

nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò của CNTT đối với
công cuộc đổi mới đất nước. CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự
phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống
kinh tế, văn hoá, xã hội ở nước ta. Đảng ta đã xác định: Ứng dụng và phát triển CNTT ở
nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân
tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng
cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất 2 lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo
an ninh, quốc phòng và tạo khả năng đi tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Công nghệ thông tin đã và đang giữ vai trò rất to lớn trong phát triển kinh tế - xã
hội, công nghệ thông tin không chỉ thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng kinh tế, mà còn
kéo theo sự biến đổi trong phương thức sáng tạo của cải, trong lối sống và tư duy của con
người. Công nghệ thông tin là chiếc chìa khoá để mở cánh cổng vào nền kinh tế tri thức.
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế, phương thức
tổ chức và sản xuất, cách tiếp cận của từng người tới tri thức, giải trí, phương pháp tư
duy, giải quyết công việc và các mối quan hệ trong xã hội.
Có thể nói CNTT đóng vai trò to lớn trong mọi hoạt động của đời sống xã hội. Để
phát huy tối đa hiệu quả của công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhà nước. Mỗi
ngành, lĩnh vực cần nghiên cứu, xây dựng cho riêng mình một hệ thống thông tin đầy đủ,
khoa học. Đây cũng là một bài toán khó cho mỗi đơn vị đặc biệt là Ban QLDA ĐTXD
huyện Yên Định, đơn vị vừa được thành lập và đi vào hoạt động sau khi chi tách từ các
phòng chuyên môn thuộc UBND huyện. Nên em xin chọn đề tài: “ Thực trạng hệ thống
thông tin tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định và các giải pháp nhằm
hoàn thiện hệ thống thông tin của đơn vị hiện nay ” để nghiên cứu nhằm xem xét những
4


mặt tốt và những hạn chế trong hệ thống thông tin tại đơn vị, từ đó nhằm đưa ra các giải
pháp hoàn thiện hệ thống thông tin. Trong quá trình hoàn thành tiểu luận còn nhiều thiếu

sót rất mong nhận được sự chỉ dạy, đóng góp của cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thị
Bích Ngọc cùng các bạn học viên.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


B. NỘI DUNG
Phần I. Khái quát chung về Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Định
1. Giới thiệu chung về Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Định.
Với xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng, Việt Nam trở thành mục
tiêu đầu tư của nhiều quốc gia trên thế giới. Để đáp ứng được nhu cầu đầu tư của các
nước phát triển, một vấn đề cấp bách được đặt ra là Việt Nam phải xây dựng một hệ
thống cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, tạo nền móng cho sự phát triển kinh tế, có như
vậy các nhà đầu tư mới có thể yên tâm tham gia vào thị trường kinh tế Việt Nam. Một
hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là hoạt
động đầu tư xây dựng các công trình. Bất kỳ một công trình nào được xây dựng cũng cần
phải đáp ứng một mục tiêu là hoàn thành đúng thời hạn đề ra, đảm bảo được chất luợng
theo tiêu chuẩn và trong phạm vi ngân sách được duyệt. Không phải dự án nào cũng có
thể đáp ứng được cả ba yêu cầu ấy, tuy nhiên, để hoàn thành dự án một cách tốt nhất thì
không thể không kể đến vai trò của công tác Quản lý dự án. Đây cũng là điều kiện cấp
thiết để thành lập các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đơn vị chuyên môn giúp việc
cho bộ máy hành chính trong lĩnh vực quản lý các dự án, công trình được đầu tư trong
khu vực thuộc quyền quản lý.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định là đơn vị sự nghiệp công lập
do UBND huyện Yên Định thành lập, thực hiện làm chủ đầu tư hoặc giúp chủ đầu tư
quản lý và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Yên Định. Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định hoạt động theo quy định của pháp luật
và chịu sự quản lý trược tiếp của UBND huyện.
Để phục vụ hoạt động quản lý Ban QLDA ĐTXD là đơn vị có tư cách pháp nhân,

con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc huyện và Ngân hàng thương mại để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao.
Trụ sở làm việc: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện đặt tại; Khu 5 Thị trấn
Quán Lào, huyện Yên Định (Vị trí trạm khuyến nông cũ).
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định
2.1.Chức năng.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định thực hiện chức năng theo quy
định tại Khoản 2 Điều 63 của Luật Xây dựng, Khoản 3 Điều 17, Nghị định số
59/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Điểm c, Mục 4 Công văn số 12796/UBND-CN ngày
6


07/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc hướng dẫn thành lập Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng cấp huyện, cụ thể:
- Làm chủ đầu tư một số dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân
sách khi được giao. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, người quyết định đầu tư xem
xét, quyết định giao cho Ban quản lý dự án thực hiện chức năng chủ đầu tư đối với từng dự
án cụ thể;
- Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban QLDA quy định tại Điều 68, Điều
69 của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
- Thực hiện các chức năng khác khi được người quyết định thành lập Ban QLDA
giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 8 của Thông
tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng
công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn
thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư;
- Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ
năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý các dự án đã được
giao.

2.2 Nhiệm vụ:
2.2.1 Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm:
- Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm,
trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành,
mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
- Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên
quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh
quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập
dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và
thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
- Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng
và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác
bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực
hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình
thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;

7


- Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: Tổ
chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý
hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình;
- Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến
độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý
tài chính, tài sản của Ban Quản lý dự án theo quy định;
- Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn
phòng và quản lý nhân sự Ban Quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ
thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp

thời về hoạt động của Ban Quản lý dự án theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh và của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư
theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với Chủ tịch
UBND tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2.2.2 Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm:
- Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định nhà nước.
- Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm
yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
- Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi
được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.
- Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ Điều kiện năng lực hoạt động theo
quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA và chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn
thuộc Ban.
* Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định hiện tại được thành lập
gồm có:
- Giám đốc Ban QLDA
- Phó Giám đốc Ban QLDA phụ trách Kỹ thuật – Thẩm định
- Phó Giám đốc Ban QLDA phụ trách Kế hoạch - Tài chính – Kế Toán
- Văn phòng Ban QLDA
- Phòng Kế hoạch – Tài chính – Kế toán
- Phòng Kỹ thuật - thẩm định
8


( Sơ đồ bộ máy tổ chức Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Định)


Giám đốc Ban
QLDA

Phó Giám đốc phụ
trách Kế hoạch – Tài
chính – Kế toán

Phòng
Kế hoạch – Tài
chính – Kế toán

NHÂN VIÊN

Phó Giám đốc phụ
trách Kỹ thuậtThẩm Định

Văn phòng Ban
QLDA ĐTXD

NHÂN VIÊN

9

Phòng
Kỹ thuật – Thẩm
định

NHÂN VIÊN



3.1. Vị trí Giám đốc
Giám đốc Ban Quản lý dự án là người đại diện theo pháp luật của Ban Quản lý dự
án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Ban.
Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo
đúng quy định.Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về
tình hình, kết quả hoạt động của Ban theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự, quyết định các biện pháp quản lý, sử dụng và thực
hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc
quyền theo phân cấp của UBND tỉnh về quản lý viên chức và người lao động; Giám đốc
Ban Quản lý dự án thống nhất với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở trước khi quyết định
ban hành và tổ chức thực hiện: Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế thi
đua, khen thưởng, Quy chế trả lương, Nội quy lao động; phối hợp tổ chức Hội nghị viên
chức và người lao động hàng năm theo quy định; giữ gìn đoàn kết nội bộ, đảm bảo kỷ
luật, kỷ cương, tổ chức thực hiện các chế độ chính sách, chăm lo cải thiện đời sống vật
chất, tinh thần của viên chức và người lao động trong Ban.
3.2. Vị trí Phó Giám đốc Ban:
Các Phó Giám đốc của Ban Quản lý dự án, là người giúp Giám đốc về một số
hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công.
Phó giám đốc Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của
Giám đốc. Được Giám đốc Ban Quản lý dự án giao nhiệm vụ Giám đốc quản lý dự án
khi có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3.3. Phòng Kế hoạch - Tài chính – Kế toán
+) Chức năng:
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác chế độ kế toán, công
tác quản lý tài chính, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
+) Nhiệm vụ:
- Xây dựng quy chế quản lý tài chính: Quy chế chi tiêu nội bộ, phương án thực

hiện chế độ tự chủ về quản lý tài chính;

10


- Xây dựng kế hoạch tài chính: kế hoạch thu, chi các loại kinh phí thuộc tất cả các
nguồn vốn;
- Phối hợp theo dõi, kiểm tra các hoạt động mua sắm, sửa chữa, sử dụng thiết bị,
vật tư;
- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, Luật ngân sách
và các văn bản hướng dẫn thực hiẹn. Hướng dẫn, kiểm tra thanh quyết toán với Nhà nước
toàn bộ ngân sách do Nhà nước cấp và những nguồn vốn do các dự án tài trợ.
- Lưu trữ và quản lý toàn bộ tài sản, chứng từ sổ sách hồ sơ về tài chính, tài sản
thiết bị vật tư chung của Ban kể cả tài sản, vật tư đã phân về các phòng quản lý sử dụng.
- Lập các báo cáo thống kê, báo cáo tài chính định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của
Giám đốc Ban và các cơ quan quản lý cấp trên.
3.4. Phòng Kỹ thuật - Thẩm định:
+) Chức năng:
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác thiết kế, thi công,
giám sát, thẩm định dự án, nghiệm thu, vận hành và bảo trì, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư cho tất cả các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Yên Định.
+) Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận danh mục đầu tư, nghiên cứu khái toán chi phí đầu tư phục vụ tham
mưu Chủ trương đầu tư;
- Lập hồ sơ đề xuất Chủ trương đầu tư để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt;
- Chuẩn bị các thủ tục pháp lý để lựa chọn nhà thầu tư vấn lập dự án, thiết kế
BVTC (trường hợp thiết kế 2 bước). Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (trường hợp thiết kế 1
bước);
- Thực hiện giám sát, nghiệm thu công tác khảo sát địa hình, địa chất,…;

- Tập hợp hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế thiết kế BVTC, báo cáo
kinh tế kỹ thuật;
- Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt;
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu, soạn thảo hợp đồng tham mưu cho Giám đốc Ban ký
kết hợp đồng;

11


- Triển khai dự án, giám sát kỹ thuật công trình, tổ chức nghiệm nghiệm thu công
việc, gian đoạn thi công hoặc bộ phận công trình. Tổ chức nghiệm thu kỹ thuật công trình
trước khi bàn giao đưa vào sử dụng;
- Bàn giao công trình đưa vào sử dụng, giám sát công tác bảo dưỡng, bảo hành
công trình;
- Phối hợp rà rà soát, tập hợp hồ sơ trình quyết toán dự án hoàn thành;
- Thực hiện quản lý các dự án được ủy thác từ các Chủ đầu tư khác;
- Tổng hợp kỹ thuật, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lên ban Giám đốc.
- Thực hiện việc đo đạc, kiểm kê đất đai, kiểm kê tài sản, xác nhận nguồn gốc sử
dụng đất; lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thực hiện việc kiểm kê vật kiến trúc, cây cối, hoa màu gắn liền với đất; giải
thích, trả lời những kiến nghị, phản ánh của người có đất thu hồi, tài sản ảnh hưởng đối
với những nội dung được phân công;
- Phối hợp với chủ đầu tư thực hiện cắm mốc giới hạn khu đất, đo đạc diện tích đất
trong phạm vi dự án và diện tích bị ảnh hưởng bởi dự án (nếu có); kiểm kê diện tích, loại
đất, vị trí của khu đất bị thu hồi và thu thập các giấy tờ liên quan; thực hiện các thủ tục để
bố trí tái định cư (nếu có); nhận đất do người có đất bị thu hồi bàn giao;
- Tổng hợp số liệu, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lên ban Giám đốc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng GPMB giao.

3.5. Văn Phòng Ban QLDA ĐTXD:
+) Chức năng, nhiệm vụ:
- Quản lý tổ chức, cán bộ, viên chức, bố trí, sắp xếp, tiếp nhận, đào tạo, bồi dưỡng,
bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, viên chức theo phân cấp quản lý viên chức hiện hành.
Thực hiện các chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức
theo phân cấp quản lý.
- Quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo đúng chế độ hiện hành.
- Chủ trì xây dựng các quy chế: quy chế dân chủ, quy chế làm việc, quy chế chi
tiêu nội bộ và các quy chế phối hợp của cơ quan; thực hiện công tác hành chính quản trị,
văn thư, lưu trữ, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường trong cơ quan; thực hiện công tác
phục vụ hội nghị, hội thảo, giao ban cho cơ quan; bố trí tiếp khách, nơi ở, làm việc,
phương tiện đi lại, máy móc thiết bị phục vụ công tác.

12


- Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ban. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý
được giao theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Xây dựng chương trình công tác của Ban (tuần, tháng, quý, năm); giúp Giám
đốc Ban theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các phòng thực hiện chương trình trên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Ban giao.

13


Phần II: Thực trạng hệ thống thông tin tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Yên Định.
Tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định là đơn vị sự nghiệp công
lập về quản lý các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Yên Định. Để đáp ứng nhu

cầu công việc từ khi thành lập đến nay hệ thống thông tin của đơn vị đã và đang được
hoàn thiện.
Đến nay, tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Định hiện có những hệ thống thông tin
sau:
- Hệ thống thông tin quản lý văn bản
- Hệ thống thông tin kế toán – tài chính;
- Hệ thống thông tin quản lý dự án;
1. Hệ thống quản lý văn bản:
Hiện nay, tại Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Định thực hiện việc theo dõi các văn
bản đến, văn bản đi bằng 2 phương pháp: phương pháp thủ công và phương pháp sử dụng
hệ thống quản lý văn bản quản lý và điều hành trên phầm mềm TD Office.
- Phương pháp thủ công là dùng sổ theo dõi văn bản đến, văn bản đi theo nhiệm
kỳ hoạt động của đơn vị.Tất cả công văn đi và công văn đến của Ban QLDA sẽ được
nhân viên văn thư Ban tiếp nhận, vào sổ công văn, phân loại, chuyển Giám Đốc Ban xem
xét và bộ phận chuyên môn xử lý.Do đó đây cũng là một hạn chế trong việc lưu trữ thông
tin lâu dài cũng như khi tìm kiếm lại các công văn cũ sẽ gặp nhiều khó khăn, nhất là
những văn bản của các nhiệm kỳ trước.
- Phương pháp sử dụng hệ thống quản lý văn bản quản lý và điều hành trên phần
mềm TD Office.
Phần mềm quản lý văn bản và điều hành TD Office đã được đưa vào sử dụng
trong cơ quan từ khi đơn vị thành lập năm 2017, kết nối với các cơ quan, ban ngành, địa
phương trong và ngoài tỉnh. Đến nay tất các các văn bản ban hành đều được luân chuyển
bằng phần mềm Office trừ những văn bản yêu cầu trực tiếp bản cứng. Các văn bản được
gửi qua phần mềm TD Office đều được ký số để đảm bảo giá trị pháp lý, giúp cho các cơ
quan nhà nước yên tâm xử lý văn bản qua môi trường mạng.
1.1. Chức năng của hệ thống quản lý văn bản
Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc được xây dựng với mục đích tạo
dựng môi trường trao đổi thông tin trên mạng máy tính trong đơn vị Ban QLDA ĐTXD:
Giám đốc Ban với các đơn vị chuyên môn, giữa các đơn vị và trong nội bộ các đơn vị với
14



nhau, giữa Ban QLDA ĐTXD với bên ngoài. Trên cơ sở đó, hệ thống có nhiệm vụ hỗ trợ
toàn diện công tác điều hành và quản lý các hoạt động hàng ngày thông qua việc quản lý
và theo dõi các công văn, tài liệu, văn bản đi và đến; công tác xử lý văn bản; giải quyết
công việc thông qua hồ sơ công việc; thực hiện chế độ báo cáo nhanh; các trao đổi thông
tin nội bộ; trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ chức, cá nhân bên ngoài. Các quy trình
nghiệp vụ sẽ được quản lý và thực hiện thông qua các quy trình xử lý và trao đổi thông
tin trên mạng.
- Quản lý các văn bản đi/đến, thực hiện gửi và nhận văn bản giữa Giám đốc Ban và
các đơn vị, trong nội bộ các đơn vị, giữa Ban với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bên ngoài
thông qua mạng máy tính.
- Văn bản hoá các cuộc điện thoại quan trọng xử lý công việc và cập nhật vào
CSDL.
- Theo dõi quá trình xử lý văn bản, cập nhật những ý kiến của lãnh đạo và chuyên
viên giải quyết công việc cùng với văn bản đang được xử lý (bao gồm cả thư điện tử kèm
theo) vào CSDL và thông báo trở lại cho những người tham gia xử lý những thông tin
cần thiết cho đến kết quả xử lý cuối cùng.
- Tra cứu nhanh hiện trạng văn bản đang được xử lý và trả lời cho lãnh đạo khi có
yêu cầu.
- Tiếp nhận văn bản dự thảo và chuyển tiếp đến các địa chỉ xử lý theo quy chế.
- Thẩm tra thể thức văn bản chính thức của Chi cục trước khi phát hành, xác nhận
các thông tin quản lý văn bản và cập nhật vào cơ sở dữ liệu, chuyển tiếp văn bản đến bộ
phận văn bản hoá, nhân sao và phát hành.
- Thực hiện các quy trình xử lý văn bản đến và ban hành văn bản đi trong cơ quan
trên mạng cục bộ (LAN).
- Giải quyết, xử lý công việc theo từng tác vụ và theo dõi tiến độ giải quyết bằng
các trao đổi thông tin trên mạng thông qua Hồ sơ công việc (HSCV).
- Quản lý, điều hành và hỗ trợ quy trình báo cáo nhanh trực tuyến từ cấp dưới và lên
cấp trên, phục vụ thông tin kịp thời, chính xác cho Lãnh đạo trong điều hành và quản lý.

Báo cáo nhanh có thể coi là một dạng đặc biệt của văn bản đi/đến.
- Hỗ trợ công tác lưu trữ hồ sơ
1.2. Mô tả dòng thông tin
* Dòng thông tin đầu vào gồm:
15


+ Văn bản đến, đi của toàn đơn vị;
+ Cơ quan ban hành;
+ Đơn vị nhận, người nhận;
+ Tên người soạn thảo, người ký văn bản ban hành;
+ Loại văn bản;
+ Lĩnh vực;
+ Ngày tháng năm ban hành, hạn xử lý văn bản, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
* Quy trình xử lý thông tin hệ thống quản lý văn bản
Toàn bộ văn bản đến, đi, văn bản lưu hành nội bộ được xử lý tự động bằng phần
mềm quản lý văn bản TD Office. Riêng đối với các văn bản mật, tối mật, các văn bản
trên giấy do văn thu Ban QLDA ĐTXD kiểm tra, cập nhật và chuyển cho lãnh đạo xử lý.
Thực hiện các công việc kiểm tra.
+ Kiểm tra đối tượng thông tin được quan hệ với hệ thống.
+ Kiểm tra thể thức và xác nhận văn bản đến.
Trích yếu nội dung và cập nhật các thông tin quản lý văn bản vào cơ sở dữ liệu
văn bản.
+ Các văn bản điện tử được cập nhật tự động vào CSDL.
+ Các văn bản trên giấy do văn thư Ban QLDA ĐTXD cập nhật
1.3. Cấu thành của hệ thống thông tin
* Phần cứng:
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý văn bản đã được chú
trọng đầu tư: các trang thiết bị như máy vi tính, máy photocoppy, máy in, máy fax, máy
scan, mạng Internet… để phục vụ cho việc tiếp nhận, xử lý, tra cứu văn bản.

* Phần mềm:
Hiện nay Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Định đang sử dụng phần mềm
quản lý văn bản TDOFFICE.
Phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc có nhiều ưu điểm nổi bật so với
cách quản lý văn bản thủ công thông thường như: tạo môi trường làm việc liên kết giữa
lãnh đạo, thủ trưởng các cơ quan, chuyên viên để trao đổi thông tin, nắm bắt và xử lý
công việc ở mọi lúc mọi nơi; giúp việc quản lý điều hành tập trung, điều hành và quản lý
từ xa; quản lý được toàn bộ văn bản của cơ quan, đơn vị, phân công xử lý văn bản nhanh
chóng; quản lý, theo dõi quá trình và tiến độ xử lý văn bản; tìm kiếm, báo cáo, tổng hợp

16


văn bản nhanh chóng, dễ dàng và chính xác. Qua đó, tăng hiệu quả xử lý công việc, giảm
chi phí giấy tờ, in ấn, đi lại…
* Nguồn nhân lực:
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong ban đều đã được đào tạo cơ bản về
cách sử dụng phần mềm TDOFFICE, mỗi công chức viên chức được cấp một tài khoản
đăng nhập trên phầm mềm để tiện theo dõi văn bản điều hành đến cũng như xử lý công
việc chuyên môn được giao, tất cả công chức, viên chức đều có tinh thần trách nhiệm cao
trong công tác.
Tổng số công chức, viên chức và hợp đồng hiện có: 21; trong đó:
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo:
+ Thạc sỹ:

Số lượng:

05 người;

+ Cử nhân/Kỹ sư:


Số lượng:

15 người;

+ Trung cấp:

Số lượng:

01 người.

- Về trình độ lý luận chính trị:
+ Cao cấp, cử nhân:

Số lượng: 02 người;

+ Trung cấp, sơ cấp:

Số lượng: 03 người;

+ Chưa qua đào tạo:

Số lượng: 16 người.

Với nguồn nhân lực được đào tạo căn bản, tuổi đời trung bình trẻ (trung bình 35
tuổi) nên dễ dàng trong công tác tiếp cận công nghệ thông tin;
* Lưu trữ cơ sở dữ liệu:
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Định đang dùng chung cơ sở dữ liệu, máy chủ
với UBND huyện Yên Định.
2. Hệ thống thông tin kế toán/tài chính:

2.1. Chức năng của hệ thống kế hoạch – tài chính
Tiếp nhận, kiểm tra, quản lý các hợp đồng, hồ sơ thanh toán, hạch toán các khoản
tài chính thu chi, công nợ; Lưu trữ và quản lý toàn bộ tài sản, chứng từ sổ sách hồ sơ về
tài chính, tài sản thiết bị vật tư chung của Ban kể cả tài sản, vật tư đã phân về các phòng
quản lý sử dụng.
2.2. Dòng thông tin:
 Hồ sơ thanh toán đến:
Hồ sơ thanh toán đến do nhà thầu thực hiện công việc đã ký hợp đồng lập theo quy
trình:

17


Nhà thầu:
Lập hồ sơ nghiệm
thu, thanh toán
cho từng hạng
mục, giai đoạn

Tư vấn giám sát:
kiểm tra, nghiệm
thu công việc,

Nhà thầu:
Lập Hồ sơ thanh
toán

khối lượng

Nhà thầu:


Tư vấn giám sát:

Trình Hồ sơ thanh
toán cho Phòng kế
toán - hành chính
tổng hợp

Kiểm tra, ký xác
nhận khối lượng
thanh toán

Phòng Kế hoạch – Tài chính – Kế toán – Tổng hợp tiếp nhận hồ sơ đến và làm
biên bản giao nhận hồ sơ.
 Kiểm tra, phân loại Hồ sơ đến:
Nhân viên Phòng Kế hoạch – Tài chính – Kế toán – Tổng hợp kiểm tra sơ bộ hồ
sơ thanh toán thuộc dự án nào sau đó phân loại và chuyển tới cho nhân viên Phòng Kỹ
thuật - thẩm định trực tiếp quản lý dự án đó.
 Kiểm tra chi tiết Hồ sơ đến:
Nhân viên Phòng Kỹ thuật - thẩm định nhận Hồ sơ đến có trách nhiệm kiểm tra
chi tiết khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành so với khối lượng trong hồ sơ, đồng
thời bổ sung các văn bản pháp lý phù hợp theo quy định. Sau khi kiểm tra và bổ sung
pháp lý sẽ chuyển ngược lại cho Phòng Kế hoạch – Tài chính – Kế toán – Tổng hợp.
 Trình Hồ sơ đến:
Phòng Kế hoạch – Tài chính – Kế toán – Tổng hợp sau khi tiếp nhận lại hồ sơ
kiểm tra lại một lần nữa thể thức và pháp lý và trình cho Phó giám đốc Phòng Kế hoạch –
Tài chính – Kế toán – Tổng hợp tổng hợp xem xét, kiểm tra. Sau khi kiểm tra trình lên
Giám đốc ban QLDA phê duyệt.
 Giải quyết Hồ sơ đến:
Sau khi hồ sơ đến được Giám đốc ban QLDA kiểm tra phê duyệt, nhân viên Phòng

Kế hoạch – Tài chính – Kế toán – Tổng hợp lập bảng kê thanh toán vốn, ủy nhiệm chi

18


chuyển cho phòng tài chính UBND huyện Yên Định, kho bạc huyện Yên Định để chuyển
tiền cho nhà thầu.
2.3 Cấu thành của hệ thống thông tin
* Phần cứng:
Hiện nay, tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định để phục vụ công
tác tổ chức thực hiện hoạt động nhằm đạt nhiệm vụ được giao, cũng như phục vụ quá
trình làm việc chuyên môn kế hoạch – tài chính – kế toán đơn vị đã cài đặt máy in, máy
tính kết nội mạng và triển khai phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 cho toàn bộ
máy tính tại phòng Kế toán – tài chính cho các công chức, viên chức tiện cho hoạt động
quản lý hoạt động tài chính của đơn vị cũng như theo dõi nguồn vốn cho các công trình
* Phần mềm:
Hiện nay Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Định đang sử dụng phần mềm
kế toán MISA SME.NET 2017:
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 ngoài việc đáp ứng tốt các nghiệp vụ kế
toán – tài chính của các tổ chức, thương mại dịch vụ, sản xuất, dược phẩm...phần mềm kế
toán MISA SME.NET 2017 còn phù hợp để triển khai với các doanh nghiệp hoạt động
lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình như:
* Quản lý giá thành theo công trình
Tập hợp các chi phí trực tiếp: Kế toán chỉ cần nhập liệu một lần, phần mềm sẽ tự
động tổng hợp các khoản chi phí trực tiếp cho từng công trình, từng hạng mục chi tiết bên
trong và kế toán chỉ cần kiểm tra lại số liệu trước khi tính giá thành.
Phân bổ chi phí gián tiếp: Các chi phí chung phát sinh trong xây dựng rất đa dạng
và phức tạp, chính vì vậy MISA cho phép thiết lập các định mức phân bổ nhằm giúp kế
toán dễ dàng theo dõi việc phân bổ các khoản chi phí đến từng công trình, từng hạng mục
cụ thể...

Đánh giá sản phẩm dở dang và nghiệm thu công trình: Sau khi đã thực hiện xong
việc tập hợp và phân bổ chi phí, phần mềm sẽ tự động tính ra giá thành cho từng công
trình.
Bên cạnh đó, phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 còn cho phép theo dõi chi
phí thầu phụ, đây cũng là một loại chi phí đặc thù trong xây dựng. Chi phí này phát sinh
khi doanh nghiệp thuê ngoài thi công một phần công trình. Đồng thời, phần mềm cũng
cho phép kế toán theo dõi việc lập khoản dự phòng bảo hành công trình theo thông tư số

19


21/2006/TT-BTC khi công trình được bàn giao đưa vào sử dụng có thể phát sinh các chi
phí liên quan đến sửa chữa, bảo hành.
* Quản lý công nợ theo công trình, hợp đồng
Ngành xây dựng có nhiều nhà cung cấp các loại vật liệu, nhiên liệu, dịch vụ phục
vụ cho hoạt động xây lắp. Do vậy, phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 cho phép
người sử dụng theo dõi công nợ của từng nhà cung cấp, theo dõi công nợ của một nhà
cung cấp nhiều dịch vụ cùng lúc cho công trình, hợp đồng.
Khách hàng đa dạng (chủ đầu tư đặt hàng công trình, các khách hàng mua lẻ công
trình do công ty tự đầu tư xây dựng...), giá trị hợp đồng lớn, quá trình thanh toán kéo dài
trong nhiều năm cho nên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 hỗ trợ việc quản lý
công nợ của ngành xây dựng theo tiến độ thanh toán, theo đợt thanh toán, theo công
trình, dự án
Do hoạt động đặc thù của lính vực xây dựng nên việc quản lý chi phí theo từng
công trình hay hợp đồng diễn ra khá phức tạp và đòi hỏi sự chi tiết, rõ ràng. Vì vậy, phần
mềm kế toán MISA SME.NET 2017 cho phép theo dõi các khoản chi chi phí cụ thể theo
từng công trình, hợp đồng. Với tiện ích này, kế toán viên sẽ không mất nhiều thời gian để
tính toán số liệu, chỉ cần nhập liệu một lần và cuối kỳ vào xem báo cáo, các nhà quản lý
cũng dễ dàng kiểm soát được tình hình sức khỏe của doanh nghiệp, và cho các quyết định
nhanh chóng và hiệu quả.

Ngoài ra, phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 còn cho phép:
- Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng
- Theo dõi các hợp đồng, dự án theo doanh số, công nợ
- Quản lý các hợp đồng theo dự án
- Theo dõi các khoản dự kiến chi cho hợp đồng bán, dự án
- Quản lý hồ sơ công trình
- Quản lý tài sản cố định, khấu hao tài sản
- Quản lý hoạt động đầu tư xây lắp
- Quản trị dòng tiền
* Nguồn nhân lực:
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong Phòng Tài chính – Kế toán đều đã
được đào tạo cơ bản về cách sử dụng phần mềm MISA SME.NET 2017, mỗi công chức

20


viên chức được cung cấp tài khoản đăng nhập trên phầm mềm để tiện theo dõi số liệu đến
cũng như xử lý công việc chuyên môn được giao.
* Lưu trữ cơ sở dữ liệu:
Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Yên Định hiện đang dùng phần mềm kế toán
MISA SME.NET 2017 nên các số liệu được cập nhập theo từng giai đoạn, hạng mục và
được lưu trữ trên hệ thống bên cạnh đó còn có các bản số liệu thanh toán được kế toán
xuất dữ liệu về máy tính lưu trữ dưới dạng bản cứng hoặc excel và word để đối chiếu khi
cần thiết.
3. Hệ thống quản lý dự án đầu tư:
3.1. Các chức năng quản lý của phần mềm
- Quản lý dự án chấp nhận chủ trương (vốn ngân sách, vốn ngoài ngân sách)
- Quản lý dự án chấp thuận đầu tư (vốn ngân sách, vốn ngoài ngân sách)
- Quản lý điều chỉnh, tạm ngừng, thu hồi,... dự án đầu tư (vốn ngân sách, vốn
ngoài ngân sách)

- Quản lý cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án vốn ngoài ngân sách (cấp mới,
cấp lại, điều chỉnh, …)
- Thẩm định dự án đầu tư
- Theo dõi tình hình thực hiện dự án vốn ngân sách (kế hoạch bố trí vốn, khối lượng
thực hiện,giải ngân, điều chuyển, tạm ứng, hoàn ứng, ước thực hiện, ….)
- Theo dõi tình hình thực hiện đầu tư của các dự án vốn ngoài ngân sách (tình hình
thực hiện thủ tục đầu tư, tiến độ đầu tư, tình hình sản xuất kinh doanh, sử dụng lao động,
…)
- Theo dõi nhà đầu tư trong và ngoài nước đến tìm hiểu cơ hội đầu tư
- Theo dõi quy trình luân chuyển, xử lý hồ sơ, lưu lại các vết giao dịch,…
- Hệ thống cảnh báo (quá hạn thời gian, vượt tổng mức đầu tư,…)
- Tra cứu, tìm kiếm, sắp xếp thông tin khoa học, chính xác
- Tích hợp và chia sẻ thông tin với cổng hoặc trang thông tin điện tử
- Tích hợp dịch vụ tin nhắn SMS đến các tài khoản sử dụng phần mềm hoặc nhà
đầu tư
- Nhà đầu tư gửi báo cáo trực tuyến qua mạng
- Báo cáo thống kê, tổng hợp số liệu tuỳ biến theo đặc thù riêng của từng đơn vị

21


3.2. Dòng thông tin:
Có thể nói nhiệm vụ chủ yếu của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng là việc tổ
chức thực hiện và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện dự án từ khi bắt đầu đến khi
nghiệm thu bàn giao và đưa dự án đi vào sử dụng. Thông thường một dự án từ khi bắt
đầu đến khi kết thúc được chia thành 3 giai đoạn.
+) Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Ở giai đoạn này nhà quản lý phải thực hieejn những công việc như: Tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có/ thuộc dự án nhóm A...);
lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu

tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết
khác liên quan đến chuẩn bị dự án.
Bước 1. Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư
Bước 2. Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngoài
Bước 3. Tìm kiếm, phát hiện khu đất để lập phương án đầu tư
Bước 4. Xin giới thiệu địa điểm (hình thức Giao đất, cho thuê đất)
Bước 5. Đề xuất dự án đầu tư (hình thức Giao đất, cho thuê đất) gồm các nội
dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương
án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng
ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
Bước 6. Thỏa thuận thuê địa điểm; đề xuất nhu cầu sử dụng đất (hình thức Giao
đất, cho thuê đất); trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu
khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
Bước 7. Lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất (theo 1 trong 3 hình thức: đấu giá
quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá, đấu thầu)
Bước 8. Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư (hình
thức giao đất, cho thuê đất). Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án của nhà đầu
tư nước ngoài, DA kinh doanh có điều kiện...)
Bước 9. Lập, thẩm định và phê duyệt QH chi tiết 1;500 (hình thức giao đất, cho
thuê đất):
a) Lập quy hoạch chi tiết xây dựng TL 1:500 (nếu đã có QHCT 1:2000). Nếu chưa
có QHCT 1:2000 thì xin bổ sung quy hoạch ngành, quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000;

22


b) Thẩm định nhiệm vụ và đồ án QHCTXD TL 1/500;
c) Phê duyệt nhiệm vụ và đồ QHCTXD TL 1/500 (hoặc chấp thuận bản vẽ TMB

và phương án kiến trúc sơ bộ nếu không phải đối tượng lập QH 1:500).(QHXD khu chức
năng: Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô
nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành
lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản vẽ tổng
mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung
thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch;
đảm bảo việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực ).
Bước 10. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (CĐT tự lập hoặc thuê tư vấn lập
DA):
a) Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) nếu có;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi);
c) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (công trình tôn giáo; công trình
có Tổng mức đầu tư < 15 tỉ không bao gồm tiền sử dụng đất).
Bước 11. Thông báo thu hồi đất (hình thức Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư)
Bước 12. Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện (hình thức Đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư/ giao đất, cho thuê đất)
Bước 13. Thẩm duyệt thiết kế PCCC
a) Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan phê duyệt
dự án hoặc của chủ đầu tư;...
b) Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của
chủ đầu tư;...
c) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư;...
d) Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về PCCC của chủ đầu tư;...
Bước 14. Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở/ thẩm định, quyết định cho
phép đầu tư dự án khu đô thị mới (hình thức Giao đất, cho thuê đất)
Bước 15. Cam kết bảo vệ môi trường/ Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác

động môi trường
23


Bước 16. Thẩm định dự án và thiết kế cơ sở; thẩm tra phục vụ công tác thẩm định
(nếu cần)
Bước 17. Điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở (nếu có)
Bước 18. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất (hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/ giao đất, cho thuê đất)
Bước 19. Trích đo bản đồ địa chính để điều chỉnh ranh khu đất, kiểm định bản đồ
(hình thức giao đất, cho thuê đất).
Bước 20. Công khai và thực hiện phương án đền bù giải phóng mặt bằng (hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất)
Bước 21. Điều tra số liệu, lập, phê duyệt, công khai phương án đền bù giải phóng
mặt bằng, chi trả tiền đền bù, nhận mặt bằng; Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất; Thẩm định hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; Phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (hình thức giao đất, cho thuê đất)
Bước 22. Hồ sơ xin giao đất/ thuê đất (hình thức giao đất, cho thuê đất).
Bước 23. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ tái định cư (hình thức giao đất, cho
thuê đất).
Bước 24. Thu hồi đất. Thông báo thu hồi đất là căn cứ pháp lý để Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và
chủ đầu tư thực hiện khảo sát, lập dự án đầu tư (hình thức giao đất, cho thuê đất).
+) Giai đoạn thực hiện dự án
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà
phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm
thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;

vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
- Giao đất/ thuê đất: Ký hợp đồng thuê đất/ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với
Nhà nước (đóng tiền sử dụng đất, phí trước bạ, tiền thuê đất); nhận bàn giao đất trên bản
đồ và thực địa
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); thỏa thuận san lấp kênh
rạch, sông ngòi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sông ngòi)
24


- Lập Ban quản lý dự án/ Lựa chọn nhà thầu tư vấn QLDA (trường hợp thuê tư
vấn QLDA).
- Khảo sát xây dựng (có thể chia 2 giai đoạn: khảo sát sơ bộ phục vụ lập báo cáo
đầu tư và khảo sát chi tiết phục vụ thiết kế).
a) Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng (KSXD);
b) Lựa chọn nhà thầu KSXD;
c) Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật KSXD;
d) Thực hiện khảo sát xây dựng;
đ) Giám sát công tác khảo sát xây dựng;
e) Khảo sát bổ sung (nếu có);
g) Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
h) Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng.
- Thiết kế xây dựng công trình gồm các bước: thiết kế sơ bộ (trường hợp lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở (được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu
tư xây dựng - xem Bước 15), thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công và các bước thiết
kế khác (nếu có). Người quyết định đầu tư quyết định thực hiện thiết kế theo các bước
sau:
a) Thiết kế một bước: ba bước thiết kế được gộp thành một bước gọi là thiết kế
bản vẽ thi công (công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: công trình tôn giáo; công
trình có tổng mức đầu tư < 15 tỉ không bao gồm tiền sử dụng đất);

b) Thiết kế hai bước: bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công (công
trình phải lập dự án);
c) Thiết kế ba bước: Bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước
thiết kế bản vẽ thi công (dành cho dự án có quy mô lớn, phức tạp).
- Trình tự thực hiện thiết kế xây dựng công trình:
a) Lập nhiệm vụ thiết kế thiết kế xây dựng công trình;
b) Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng (nếu có);
c) Lựa chọn nhà thầu thiết kế thiết kế xây dựng công trình;
d) Thiết kế xây dựng công trình;
đ) Thẩm định thiết kế cơ sở (được thực hiện cùng lúc với thẩm định dự án đầu tư);
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; (xem Bước 15)

25


×