Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 30: Ôn tập Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.35 KB, 4 trang )

Bài 30-Tiết 3
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

A-Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hệ thống hóa các kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
- Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu đơn và đấu câu.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:
C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- Ổn định tổ chức:

II- Kiểm tra:
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức
I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân
loại câu.

- Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn
đợc phân loại nh thế nào ?
- Câu phân loại theo mđ nói gồm có 1- Phân loại câu theo mục đích nói:
những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ?
có 4 kiểu câu.

TaiLieu.VN

Page 1



- Câu trần thuật đợc dùng để làm gì ?

a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu,
tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để
nêu 1 ý kiến. VD: Tôi đi học.
B Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi về
ngời, về việc, về vật.
VD: Bạn đi học à ?

-Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?"
là câu nghi vấn ? (vì câu này đợc dùng
để hỏi việc).
- Câu cầu khiến đợc dùng để làm gì ?

c- Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu
cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,...
VD: Bạn đừng nói chuyện nữa !
d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc
lộ cảm xúc.
VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá !

- Dựa vào đâu để khẳng định câu bên
là câu cảm thán ? (dựa vào 2 từ ôi, quá
là 2 từ bộc lộ cảm xúc).
2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2
- Câu phân loại theo cấu tạo gồm có loại.
những kiểu câu nào ?
a- Câu bình thờng: là câu có cấu tạo
- Đặt 1 câu bình thờng, vì sao em biết theo mô hình C-V.

đó là câu đơn bình thờng ? (vì nó có 1
kết cấu C-V).
VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động.
- Thế nào là câu đặc biệt ?

- Đặt một câu đặc biệt ?

B- Câu đặc biệt: là loại câu không có
cấu tạo theo mô hình C-V.
VD: Trên tờng có treo một bức tranh.
II-Các dấu câu :
1- Dấu chấm:

TaiLieu.VN

Page 2


- Em đã đợc học những dấu câu nào ?

- Dấu chấm thờng đặt ở cuối câu trần
thuật, dấu chấm hỏi đặt dới câu nghi
- Có những dấu chấm nào ? Những vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu
dấu chấm đó đợc dùng để làm gì ?
khiến và câu cảm thán.

- Gv: Nhng có lúc ngời ta dùng dấu
chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu
chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc
đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định

để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm
biếm đối với ý đó hay nội dung của từ
ngữ, cụm từ hoặc câu đó.
- Dấu phẩy đợc dùng để làm gì ?
2- Dấu phẩy: dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu với
CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có chức vụ trong
câu
- Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích
của câu.
- Giữa các vế của một câu ghép.
- Dấu chấm phẩy có công dụng gì ?

3- Dấu chấm phẩy: dùng để đánh dấu
ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép
có cấu tạo phức tạp.
4- Dấu chấm lửng: dùng để:

- Dấu chấm lửng đợc dùng trong - Thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tợng
những trờng hợp nào ?
tơng tự cha liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị

TaiLieu.VN

Page 3



xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội
dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.
5- Dấu gạch ngang: dùng để:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận
chú thích, giải thích trong câu.
- Dấu gạch ngang đợc dùng để làm gì?

- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.

IV- Hớng dẫn học bài:
- Học bài theo nội dung vừa ôn.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo).
D- Rút kinh nghiệm:

TaiLieu.VN

Page 4



×