Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 4: Những câu hát than thân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.67 KB, 4 trang )

Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài
hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng
hình ảnh và sử dụng ngôn
từ của các bài ca dao than thân.
2.Kĩ năng: - Đọc – hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than
thân trong bài.
3.Thái độ: Yêu cái hay của ca dao,dân ca Việt Nam.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não, suy nghĩ về ý nghĩa và cách thể hiện của những câu hát than
thân.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung,
nghệ thuật của những
câu hát than thân.
- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về đời sống của người dân lao động trong xã
hội cũ qua các bài hát than thân.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài ca dao 1 và 4 về tình yêu quê
hương, đất nước, con người?


? Phân tích ngắn gọn nội dung và nghệ thuật của 2 bài
ca dao em vừa đọc?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Người nông dân Việt Nam xưa, trong cuộc sống làm ăn nông
nghiệp nghèo cực, đằng đẵng hết ngày này sang tháng khác, hết năm này
qua năm khác, nhiều khi cất lên tiếng hát, lời ca than thở, cũng có thể vơi đi
phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca daodân ca than thân chiếm vị trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình Việt Nam. Càng đọc nó,
cháu con thời nay càng thương kính ông bà, cha mẹ mình hơn.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

* Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung văn bản.

I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.

GV: HD cách đọc: giọng tâm tình, thấm thía,
xót xa.

1. Đọc:

-> GV đọc mẫu -> gọi Hs đọc lại 2, 3 lần.
HS: đọc chú thích - chú ý chú thích 1,3,7.
* Hoạt động 2: HD phân tích.
Hs: đọc bài 2 – Thảo luận nhóm.
? Bài 2 nói về những con vật nào?
? Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm,
cái kiến qua 4 lời ca đầu?


2. Chú thích:
II.PHÂN TÍCH.
Bài 2:
* 4 câu thơ đầu :

- Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ
nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm lụng v
? Thân phận con tằm, cái kiến có điểm gì giống nhưng hưởng thụ ít
nhau?
? Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của ai
mà dân gian tỏ lòng thương cảm?


-> Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi
đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng c
đựng và hy sinh.
* 4 câu thơ tiếp:
? Theo em trong bài ca dao này hình ảnh con
hạc có ý nghĩa gì?
? Có thể hình dung như thế nào về nỗi khổ của
con cuốc trong bài ca dao?
-> Kêu ra máu : đau thương, khắc khoải,
tuyệt vọng
? Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?

- Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận đận.
- Cuốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng.

-> Mượn hình ảnh con hạc, con cuốc để

tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái khô
được lẽ công bằng soi tỏ.

=> Điệp từ được lặp lại 4 lần -> Tô đậm
thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắ
nhiều bề của người lao động.
Bài 3:

Hs: đọc bài 3 – Thảo luận nhóm.
? Bài 3 nói về ai?
? Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc biệt?
? Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần
trôi”, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ
trong xã hội xưa?
? Cụm từ “thân em” gợi cho em suy nghĩ gì ?

? Qua đây, em thấy cuộc đời người phụ nữ
trong xã hội phong kiến như thế nào?

“Thân em như trái bần trôi,
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.”

->Hình ảnh so sánh-> gợi số phận chìm
lênh đênh, vô định của người phụ nữ tro
hội phong kiến.

-> Thân em: gợi sự tội nghiêp ,cay đắng
thương cảm

=> Bài ca là lời của người phụ nữ than t

cho thân phận bé mọn,chìm nổi, trôi dạt
định.
III. TỔNG KẾT.

* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Những biện pháp nghệ thuật nào được 2 bài

1. Nghệ thuật:


ca dao sử dụng?

- Sử dụng các cách nói: thân em, thân p
con kiến…

- Sử dụng các thành ngữ: gió dập sóng d

- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ, nhân hóa,
trưng, phóng đại…
?Nêu ý nghĩa chính của 2 bài ca dao?

2. Ý nghĩa của các văn bản:

Một khía cạnh làm nên giá trị của ca da
thể hiện tinh thần nhân đạo, cảm thông
sẻ với những con người gặp cảnh ngộ đ
cay, khổ cực.
IV. LUYỆN TẬP
Đọc thêm: sgk.
* Hoạt động 4: HD luyện tập.

Hs: đọc phần đọc thêm ở SGK.
4. Củng cố: ? Cảm nhận của em về 2 bài ca than thân vừa tìm hiểu?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng 2 bài ca dao trên.
- Soạn bài: “Những câu hát châm biếm”
…………………………………………………………………………..



×