Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Quy trình thi công ốp lát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.16 MB, 69 trang )

KỸ NĂNG GIÁM SÁT HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC ỐP LÁT


NỘI DUNG
I. GIỚI THIỆU.
1. Cấu tạo chung của gạch ốp lát………………………………………..…………………………..… 05
2. So sánh gạch ceramic – porcelain…….……….…………………..……………………………….. 06
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Trình duyệt vật tư……….…………………………………………………………….……..……….. 09
2. Triển khai bản vẽ Shopdrawing...........………………………………………..…………............... 10
3. Đánh giá chất lượng gạch………..…………………………………………………...……………... 14
4. Các phương án cắt gạch….……………...…………………………….……………………..…….. 16
5. Sơ đồ tập kết và vận chuyển………….………………………………………..…………….……... 17
6. Điều kiện trước khi thi công ốp lát……………………………………..……………………………. 19
7. Nguyên tắc cơ bản để thi công ốp lát tốt………………………………..……………................... 20
III. TRIỂN KHAI THI CÔNG.
1. Dụng cụ thi công ốp lát……………………………………………………………….……..……….. 24
25
2. Quy trình tổng quát thi công ốp
lát…………….……………………..………..…………...............
35
3. Lưu ý……………………..………..…………………………..………..………………………………

2

.


NỘI DUNG


4. Các quy trình ốp lát khác..…………….…………………………………...……………………….. 36
5. Phân tích chất lượng của các quy trình ốp lát…….………………….………….……….……….. 37
IV. CÔNG TÁC NGHIỆM THU.
1. Giai đoạn nào giám sát cần nghiệm thu…………………………………...……………………….. 42
2. Dụng cụ nghiệm thu………………………….………………………….………….……….……….. 44
3. Nghiệm thu hàng gạch chu vi tường…………………………………….….………………….…… 45
4. Nghiệm thu sau khi ốp lát xong…………..………………………………….….….……………….. 49
5. Nghiệm thu chà ron.…………………………………………….….…………………….…………… 53
V.

LỖI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.

1. Gạch bị bộp……………………………………………….………….………................................... 55
2. Gạch bi trầy xướt………………………………..………………...…………….……….………....... 60
3. Len gạch bị nối………….………………………………………………………………..….………... 61
4. Hàng gạch chân không đều…………………………………………………..….………………….. 62
5. Công tác phối hợp với mep không tốt………………………………………………………………. 63
6. Gạch cắt bị mẻ, không đều & hao phí cao…………………………………………………………. 64
3

.


I. GIỚI THIỆU


1. CẤU TẠO CHUNG CỦA GẠCH ỐP LÁT:

ĐẤT SÉT


CERAMIC
TRÀNG THẠCH
PORCELAIN

PHỤ GIA, MEN,…

5


2. SO SÁNH GẠCH CERAMIC – PORCELAIN
2.1 PHÂN LOẠI THEO VẬT LIỆU
ĐÁ NHÂN
TẠO
(PORCELAIN
TILE -GẠCH
GRANITE)

GẠCH (TILE)

GẠCH MEN
(CERAMIC TILE)

GẠCH PHỦ
MEN BÓNG
(GLOSSY
CERAMIC)

ĐÁ NHÂN TẠO
MÀI BÓNG
(BÓNG KÍNH 1

DA – 2 DA)

ĐÁ NHÂN TẠO
ĐỒNG CHẤT
(FULL BODY,
HOMOGENOUS)

ĐÁ NHÂN TẠO
PHỦ MEN
(GLAZED
PORCELAIN)
GẠCH PHỦ
MEN MỜ
(MATT
CERAMIC)

ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ
MEN ĐỒNG MÀU
(COLOR BODY)
BÁN BÓNG
(SEMI-POLISHED)

ĐÁ NHÂN TẠO ĐỒNG
CHẤT MÀI BÓNG
(POLISHED
HOMOGENOUS)
ĐÁ NHÂN TẠO ĐỒNG
CHẤT BÓNG MỜ
(MATT
HOMOGENOUS)

ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ
MEN MỜ (MATT
GLAZED PORCELAIN)

BÓNG TOÀN PHẦN

(FULL POLISHED)
NHÁM, SẦN SÙI
(ROUGH –
STRUCTURE
SURFACE)
NHẴN, TỰ NHIÊN
(SMOOTH –
NATURAL
SURFACE)

ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ
MEN BÓNG (GLOSSY
GLAZED PORCELAIN)

6


2.2 SO SÁNH THEO ĐẶC TÍNH
CERAMIC

PORCELAIN

GIÁ THÀNH 110-170K


GIÁ THÀNH 160-380K

THÀNH PHẦN CHÍNH KHOẢNG 70% ĐẤT
SÉT, 30% TRÀNG THẠCH – NUNG 1100
ºC

THÀNH PHẦN CHÍNH KHOẢNG 30% ĐẤT
SÉT, 70% TRÀNG THẠCH – NUNG 1250ºC

ÁP LỰC ÉP 210~380Kg/cm2

ÁP LỰC ÉP ~500Kg/cm2

CẠNH KHÔNG MÀI

CÁC CẠNH ĐƯỢC MÀI VÀ VÁT NHẸ GÓC

THÂN GẠCH (HỒNG/TRẮNG) XỐP, NHẸ.
ĐƯỜNG CẮT DỄ

THÂN GẠCH ĐẶC CHẮC, NẶNG. ĐƯỜNG
CẮT KHÓ

ĐỘ HÚT NƯỚC CAO 7-14%  DỄ BÁM
DÍNH KHI THI CÔNG

ĐỘ HÚT NƯỚC THẤP THƯỜNG ≤ 5% 
KHÓ BÁM DÍNH

THÂN GẠCH MỀM  CHỊU LỰC KÉM


THÂN GẠCH CỨNG  CHỊU LỰC TỐT

KHÔNG CHO HIỆU ỨNG CHIỀU SÂU

CHO CÁC HÌNH THỨC VÂN GIẢ ĐÁ

CHẤT LIỆU MEN GIÒN, DỄ NỨT

CHẤT LIỆU MEN TỐT, BỀN

ĐỘ BÓNG DO MEN

ĐỘ BÓNG DO MÀI HOẶC DO MEN

ĐỘ CONG VÊNH LỚN

ĐỘ CONG VÊNH NHỎ

LƯU Ý: gạch CERAMIC cần ngâm nước trước khi ốp lát
7


3. KEO ỐP LÁT
3.1 CƠ CHẾ TẠO LIÊN KẾT CỦA XI-MĂNG (HỒ DẦU)
• Xi măng (hồ dầu) tạo sự kết dính bằng liên kết “cơ học”

Gạch ốp lát

Hồ dầu (xi măng)


Đóng rắn

8


3.2 YẾU ĐIỂM CỦA HỒ DẦU
• Hồ dầu chỉ phù hợp cho các loại gạch có độ hút nước cao, ví dụ: gạch Ceramic. Đối
với dòng gạch phổ biến ngày nay Porcelain (độ hút nước <2%) thì hồ dầu không tạo
được liên kết chắc giữa gạch và hồ dầu.

Gạch có độ hút nước lớn (>7%)

Gạch có độ hút nước thấp (<2%)
9


3.3 KEO DÁN GẠCH VỚI POLYMER

Lớp keo liên kết

• Cơ chế bám dính của keo dán gạch dựa trên việc hình thành
lớp keo liên kết. Lớp keo này tạo nên liên kết bám dính trên bề
mặt gạch (có độ hút nước thấp) tăng cao hơn.

10


3.4 THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA KEO DÁN GẠCH
Chất kết

dính

Chất độn

• Xi măng

• Cát

• Đá vôi

• Sợi thủy
tinh

• Thạch
cao

Polymer

Các loại phụ gia (MC)

• Chất kết
dính thứ
cấp

• Cellulose ether: phụ gia giữ nước (HPMC)

• Ví dụ:

• Superplasticizer: phụ gia hóa dẽo


Vinnapas
(wacker)

• Defoamers: phụ gia giảm bọt khí

• Thickeners: phụ gia tạo đặc

• Air-entraining agents: phụ gia tăng bọt khí
• Retarders: phụ gia đông kết chậm
• Accelerators: phụ gia tăng nhanh đông kết
• Hydrophobic agents: phụ gia kháng nước
• Pigments: phụ gia màu

11


II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ


1. TRÌNH DUYỆT VẬT TƯ

BOQ.

Spec.

Trình mẫu
Thực tế.

13



2. TRIỂN KHAI BẢN VẼ SHOP-DRAWING
2.1 LƯU Ý
We all know these
are extremely
important, but often
do not put enough
effort into them

YÊU CẦU CẦN CÓ
CỦA SHOPDRAWING

OM.
Murray

OM.
Murray

Cần triển khai càng
sớm, càng tốt

Cần kỹ lưỡng khi
triển khai và kiểm tra

Cần tuyệt đối tránh
tép gạch nhỏ

Do them early, as they
affect other things like:
floor wastes, faucet

location, toilet location,
etc.

Gạch cắt không nên
nhỏ hơn ½ viên gạch

Xem xét cân chỉnh vị trí
khung cửa phù hợp shop
14


2.2 SHOP-DRAWING MẪU
Vị trí dựt cấp

Viên bắt đầu

Vị trí góc giao

Vị trí hộp giấy

Vị trí phễu
thoát sàn

15


2.3 CÁCH BỐ TRÍ MẶT BẰNG ỐP LÁT

Layout – có vấn
đề gì không?


Layout – như vậy
thì sao?

Vậy layout sao cho
đúng?
Gạch bố trí đều các cạnh,
di dời cửa để bô trí lại
16


3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GẠCH

TRỰC QUAN
NHÃN MÁC ?
BỀ MẶT MEN KHÔNG
LẪN TẠP CHẤT, KHÔNG
CÓ BONG BÓNG, SỌC,
SÓNG, BONG TRÓC, LỖ
MỌT
VÂN SẮC, GỌN, ĐỒNG
MÀU, KHÔNG LEM

KIỂM TRA – ÚP 2 MẶT
SAI SỐ GIỮA CÁC
CẠNH <0.5mm

 GẠCH BÓNG KÍNH CÓ THỂ THỬ ĐỘ CHỐNG THẤM BẰNG CÁCH
ĐỔ CÀ PHÊ LÊN BỀ MẶT TRONG VÒNG 1 NGÀY HOẶC DÙNG BÚT
LÔNG DẦU GHI TRONG VÒNG 15-30 GIÂY


CHẤT XƯƠNG CỨNG,
CHẮT, ĐỒNG ĐỀU,
KHÔNG LẪN TẠP CHẤT.
ĐƯỜNG CẮT KHÓ.
GẠCH CÓ CẢM GIÁC
NẶNG
GẠCH SẮC CẠNH,
ĐƯỢC MÀI VUÔNG
CẠNH, KHÔNG MẺ
CẠNH, GÓC
ÂM THANH ĐỤC ( BỘT
ĐÁ NHIỀU)
KIỂM TRA CO, CQ
17


3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GẠCH (TT)
Kích thước
gạch
Chỉ tiêu
chất lượng

300 x 300 mm
Loại 1

300 x 600 mm

600 x 600 mm


800 x 800 mm

Loại 2

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

I. SAI SỐ HÌNH HỌC
Cong vênh
cạnh (mm)

≤0,3

≤0,4

≤0,2
≤0,4

≤0,3
≤0,7


≤0,5

≤0,7

≤0,6

≤0,7

Cong cụp
cạnh (mm)

≤0,4

≤0,5

≤0,3
≤0,7

≤0,4
≤0,9

≤0,7

≤0,8

≤0,8

≤0,9

Cong trung

tâm (mm)

-0,3
+0,4

-0,4
+0,6

-0,4
+0,7

-0,6
+0,9

-0,5
+0,7

-0,7
+0,8

-0,8
+0,9

-0,9
+1,0

Cong lượn
song (mm)

Không

cho
phép

≤0,2

Không
cho
phép

≤0,2

Không
cho
phép

≤0,2

Không
cho
phép

≤0,2

Sai số giữa
2 đường
chéo (mm)

≤0,8

≤1,2


≤1,0

≤1,2

≤1,2

≤1,4

≤1,2

≤1,6

Sai số giữa
2 cạnh
(mm)

≤0,3

≤0,3

±0,25

±0,25

≤0,3

≤0,3

≤0,3


≤0,3
18


3.1 GIAI ĐOẠN NÀO GIÁM SÁT CẦN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
QA/AC

Lưu ý: Màu
sắc gạch,
Nhà cung cấp

kích thước
của mỗi đợt

Công trường

hàng sẽ có
sự thay đổi

Khu vực gia công

G/S

Bàn giao cho đội
19


3.2 ỨNG XỬ CỦA G/S ĐỐI VỚI CÁC LÔ GẠCH KHÁC NHAU
 Dự trữ tối thiểu 3%

mỗi lô hàng (nhằm bảo
trì và defect).

 Cần có khu vực
sắp xếp dự trữ gạch
cho mỗi lô hàng.

Đối với các lô gạch
khác nhau

 Sử dụng gạch dự trữ
để defect cần có xác
nhận của CHP.
20


4. CÁC PHƯƠNG ÁN CẮT GẠCH
PHƯƠNG ÁN 1

PHƯƠNG ÁN 2

Theo từng phòng

Tập trung theo tầng

Tập trung tại tầng trệt

PA1: Ưu / Khuyết

PA2: Ưu / Khuyết


PA3: Ưu / Khuyết

PHƯƠNG ÁN 3

Thi công nhanh,

Đường cắt đều, dễ thay

Đường cắt đều, tiết kiệm

Chủ động, dễ chỉnh sửa

đổi và chỉnh sửa gạch

gạch (giảm hao hụt) tối đa.

Hao phí gạch rất lớn.

hơn PA3.

Tốn thời gian hơn nếu kích

Đường cắt không đều

thước gạch cắt bị sai.

LỰA CHỌN
21



5. SƠ ĐỒ TẬP KẾT VÀ VẬN CHUYỂN
5.1 BỐ TRÍ MẶT BẰNG

KHU VỰC
CẮT GẠCH
KHO

Khu vực cắt gạch tập
trung
Note: nếu bố trí kho gạch ngoài
trời thì phải bao che cẩn thận.
22


5.2 TẬP KẾT VÀ VẬN CHUYỂN GẠCH ỐP LÁT

Tập kết gạch tại kho

Khu vực cắt gạch tập
trung

Chuyển đến khu vực
thi công.

Tập kết vào pallet

Vận chuyển bằng
Hoist.
23



6. ĐIỀU KIỆN TRƯỚC KHI THI CÔNG ỐP LÁT

Tô tường (cắt chân 300mm)  Chống thấm  Test nước  Cán nền bảo vệ
 Tô chân tường
24


7. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THI CÔNG ỐP LÁT TỐT (1)

Điều # 1 là:
Tường tô phải đúng!!!!
Lớp tô phải thẳng, song song và
vuông góc (góc phải ăn ke)
Tô thì rẻ hơn keo dán gạch hoặc hồ dầu
rất nhiều.
Và sẽ tốn thời gian rất nhiều cho việc ốp
gạch trên mảng tô/trát quá kém.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×