Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

Lý thuyết và bài tập Hóa Học lớp 12 Tài liệu ôn tập lớp 12 môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 218 trang )

BÀI TẬP

Chương
I

Lớp 12

RƯU – PHENOL – AMIN
1. NHÓM CHỨC

Là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của phân tử
chất hữu cơ.
1. NHÓM CHỨC HÓA TRỊ I
CTTQ của hợp chất chứa nhóm chức hóa trò I ( A, B… ) là: CnH2n+22k-a (A)a . Nếu là hợp chất tạp chức thì công thức có dạng như sau:
CnH2n+2-2k-a-b (A)a(B)b
Công thức tổng quát dạng chức của mọi rượu là:
CnH2n+2-2k-a(OH)a điều kiện để rượu bền a £ n.
Công thức tổng quát dạng chức của mọi axit là:
CnH2n+2-2k-a(COOH)a
Công thức tổng quát dạng chức của mọi anđêhit là:
CnH2n+2-2k-a(CHO)a
Công thức tổng quát dạng chức của mọi Aminoaxit là:
(NH2 )a CnH2n+2-2k-a-b (COOH)b
Công thức tổng quát dạng chức của mọi Amin bậc một là
CnH2n+2-2k-a(NH2)a
Công thức tổng quát dạng chức của mọi dẫn xuất Halogen là
CnH2n+2-2k-a Xa
Nếu chỉ đốt cháy gọi công thức tổng quát dạng phân tử công thức
axit CxHyOz.
Nếu chỉ xét đến nhóm chức thì thay toàn bộ gốc trên bằng R công
thức axit R(COOH)z


Vừa đốt vừa quan tâm đến nhóm chức có thể gọi gọp công thức
axit CxHy(COOH)z.
2. NHÓM CHỨC HÓA TRỊ II, III.

trang 1


BÀI TẬP

Lớp 12

Các cặp đồng phân thường gặp: Axit(I) – Este(II); Anđehit(I) –
Xeton(II); Amin bậc I - –Amin bậc II - Amin bậc III.
Ta có thể tìm công thức phân tử của đồng phân hóa trò I rồi suy ra
công thức của đồng phân hóa trò II, III.
3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
Đối với hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì số nguyên tử H luôn là
chẵn do đó khối lượng mol phân tử luôn là số chẵn
Đối với hợp chất chứa nhóm chức dạng CxHy (A)a hoặc CnH2n+2-2k-a
(A)a thì 2x + 2 ³ y + a; số liên kết Õ trong mạch C luôn nhỏ hơn hoặc
bằng số C trong mạch; nếu nhóm chức A có C, và hợp chất mạch
không nhánh ( mạch thẳng) thì số nhóm chức (a) luôn nhỏ hơn hoặc
bằng 2.
Đối với hợp chất chứa N ( amin, amino axit, …) CxHyOzNt (z có thể
không có) thì tổng số N và H là số chẵn.
Tóm lại: Tổng số nguyên tử có hóa trò lẻ là 1 số chẵn, Tổng số
hóa trò I luôn nhỏ hơn hay bằng 2 lần số C trong mạch + 2.
Theo thói quen, hầu hết đề về hợp chất hữu cơ có nhóm chức đều
không nói rõ cấu trúc mạch C. Gặp trường hợp này, tạm thời coi là
mạch hở để giải- nếu không có nghiệm hợp lý hoặc dư thời gian mới

xét có vòng
Với CTTQ của Este khi đề cho đặc điểm cấu tạo của axit, rượu tạo
nên Este đó thì nên dựng CTTQ dạng chức trước để biết rõ số mạch C
sau đó mới tính số Õ trong mạch để khỏi bỏ sót.
4. PHÂN LOẠI HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC (theo số
nhóm chức)
HP CHẤT ĐƠN CHỨC là chất hữu cơ có một nhóm chức như
CH3COOH, CH3OH, CH3CHO…
HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHIỀU NHÓM CHỨC là chất hữu cơ
có từ hai nhóm chức trở lên (là những hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm
chức) có hai loại (thường khảo sát)
Hợp chất đa chức là chất hữu cơ có nhiều nhóm chức giống nhau
HOCH2CH(OH)CH2OH
glyxerin
H2N( CH2)6NH2
hexametylen điamin

trang 2


BÀI TẬP

Lớp 12

Hợp chất tạp chức là chất hữu cơ có nhiều nhóm chức khác nhau
H2NCH2COOH
axit amino axetic
HOCH2(CHOH)4 CHO glucozơ

2. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA RƯU ETYLIC,

ANKANOL, RƯU NO ĐƠN CHỨC MẠCH HỞ
Là dẫn xuất của hiđrocacbon no mạch hở, trong công thức cấu tạo
chỉ có một nhóm chức OH (hiđroxil). Công thức tổng quát CnH2n+1OH
(n³1)
1. ĐỒNG PHÂN rượu có từ ba nguyên tử cacbon trở lên thì có đồng
phân, có hai loại đồng phân là đồng phân về mạch cacbon và đồng
phân về vò trí nhóm –OH
CH3 -CH2 -CH2 -CH2 –OH và CH3 -CH -CH2 –OH là đồng phân
mạch cacbon
CH3
CH3 -CH2 -CH2 – OH và CH3-CH-CH3 là đồng phân vò trí nhóm –
OH
OH
2. TÊN GỌI
TÊN QUỐC TẾ (tên IUPAC)
Tên ankan tương ứng thêm ol – vò trí nhóm OH (ưu tiên số nhỏ
nhất có thể).
TÊN THƯỜNG
Tên gốc hiđrocacbon (hóa trò 1) + ic (tên gốc hóa trò 1 = tên ankan
– an +yl)
Công thức
CH3 -OH
CH3CH2-OH
CH3 -CH2 -CH2 -OH
CH3 -CH - OH
CH3

Tên thường
Rượu Metylic
Rượu Etylic

Rượu n-propylic
Rượu izo-propylic

trang 3

Tên quốc tế
Metanol
Etanol
Propanol-1
Propanol-2


BAỉI TAP
CH3 -CH2 -CH2 -CH2 -OH
CH3 -CH -CH2 -OH
CH3

Lụựp 12
Rửụùu n-butylic
Rửụùu izo-butylic

trang 4

Butanol-2
2-Metyl propanol-1


BÀI TẬP

Lớp 12


3. BẬC RƯU là bậc của cacbon đính trực tiếp với nhóm OH
R3

R1 -CH2-OH (rượu bậc 1),

R1-CH-R2 (rượu bậc 2),

R1-C-R2 (rượu bậc 3

OH

OH

4. TÍNH CHẤT VẬT LÝ rượu có nhiệt độ sôi cao do giữa các phân tử
rượu có liên kết hiđro, tan rất tốt trong nước do tạo liên kết hiđro với
nước
...O-H...O-H...

R

(liên kết hiđro liên phân tử),

....O-H...O-H... (liên

R

R

kết hiđro với nước)


H

Rượu có tính chất của nhóm – OH và tính chất gốc hiđrocacbon
5. TÁC DỤNG KIM LOẠI KIỀM giải phóng khí hiđro
2CH3CH2-OH + 2 Na ¾
¾® 2CH3CH2-ONa + H2 ­
6. PHẢN ỨNG VỚI AXIT
VỚI AXIT VÔ CƠ
H 2 SO4
CH3CH2-OH +
H-Cl ¬¾
¾® CH3CH2-Cl + H2O
VỚI AXIT HỮU CƠ
H 2 SO4
C2H5 –OH + CH3-COOH ¬¾
¾® CH3-COO-C2H5 + H2O
7. PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC
TÁCH NƯỚC TỪ MỘT PHÂN TỬ RƯU tạo anken

H3C

CH2

H2SO4, t0

CH2 = CH2

+ H2O


OH

Qui tắc ZAIXÉP nhóm -OH bò tách ưu tiên cùng nguyên tử H ở
nguyên tử cacbon có bậc cao hơn .
CH3
CH3

CH3-CH2-C-CH3
OH

CH3-CH = C-CH3
(spc)

+

CH3-CH2-C = CH2 +
(spp)
CH3

trang 5

H2O
H2O


BÀI TẬP

Lớp 12

TÁCH NƯỚC TỪ HAI PHÂN TỬ RƯU tạo ete

0

2 SO4 ,t
CH3CH2 -O-H + HO- CH2-CH3 ¾H¾
¾
¾® C2H5-O-C2H5 + H2O
8. PHẢN ỨNG OXI HÒA
PHẢN ỨNG OXIHÓA KHÔNG HOÀN TOÀN
0

t
CH3CH2OH + CuO ¾
CH3- CHO + Cu + H2O
¾®
PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY (phản ứng ôxihóa hoàn toàn)
0

t
CH3CH2OH + 3O2 ¾
2 CO2 + 3 H2O
¾®
9. ĐIỀU CHẾ
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Hidrat hóa Anken
+

H
CH2 = CH2 + H-OH ¾¾®
CH3 -CH2 –OH
Thủy phân dẫn xuất Halogen trong dung dòch kiềm

0

t
C2H5-Br + NaOH ¾
C2H5 -OH + NaBr
¾®
PHƯƠNG PHÁP RIÊNG (hương pháp sinh hóa điều chế rượu
Etylic, lên men rượu)
(C6H10O5) n + nH2O ¾men
(Tinh bột)
¾® nC6H12O6
men rượu
C6H12O6
>
2 C2H5OH + 2 CO2

(C6H10O5) n +

n H 2O

+

H
n C6H12O6 (Xenlulo)
¾¾®

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1.

a) Nhóm chức là gì ? Nêu một số thí dụ về nhóm chức chứa oxi

và nhóm chức chứa nitơ.
b) Nêu các phản ứng hóa học chứng minh phân tử rượu etylic có
nhóm chức hidroxyl (-OH), phân tử axit axetic có nhóm chức
cacboxyl (-COOH) .

2.

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C2H4O2. Kết quả
nghiên cứu cho thấy phân tử A có chứa nhóm chức hiđroxyl.
Cho 3 gam hợp chất đó tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít
hiđro (đo ở đktc).Tính số nhóm chức hiđroxyl có trong phân tự
hợp chất A.

trang 6


BÀI TẬP
3.

Lớp 12

a)Hai hợp chất hữu cơ A và B có công thức phân tử như nhau.
Hợp chất A phản ứng với Na cho H2 bay ra, hợp chất B không
phản ứng với Na. Khi đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hợp chất A,
thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H20. Tỉ khối hơi của A so
với H2 bằng 23.
b) Hai hợp chất C và D cùng có công thức phân tử C2H402, đều
phản ứng với Na cho H2 bay ra. Riêng hợp chất C làm đổi màu
quỳ tím thành đỏ.Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học hãy viết công
thức cấu tạo của A, B, C, D. Biết phân tử D còn chứa nhóm

chức anđehit và nhóm chức này không phản ứng với Na.

4.

a)Viết công thức cấu tạo các rượu đồng phân có cùng công thức
phân tử C4H10O. Gọi tênrượu đồng phân đó theo danh pháp
thường vàdanh pháp quốc tế. Hãy chỉ rõ những đồng phân nào
thuộc rượu bậc một, rượu bậc hai và rượu bậc ba.
b) Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau : 2-Metylpropanol-1,
2– Metylpropanol-2, Pentanol-1, 3 – Metylbutanol – 1

5.

a) Nêu bản chất của liên kết hiđro. So sánh với bản chất của
liên kết ion và liên kết cộng hóa trò.
b)Giải thích những hiện tượng sau
- Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của đimetyl
ete CH3 – O – CH3.
- Rượu etylic tan vô hạn trong nước.

6.

Cho buten –1 phản ứng với HCl thu được hợp chất chứa clo. Đun
nóng hợp chất này với dd Na0H đặc thu được rượu. Đun nóng
rượu vừa sinh ra với H2S04 đặc ở nhiệt độ trên 170oC cho ta một
anken.Từ các dữ kiện trên hãy viết đầy đủ các phương trình
phản ứng xảy ra.

7.


Cho phản ứng hết 4,6 gam natri với rượu etylic và 4,6 gam natri
với nước.Tính thể tích khí hiđro (đo ở đktc) thóat ra trong từng
trường hợp. Tính khối lượng natri etylat và natri hiđroxit tạo
thành.

trang 7


BÀI TẬP

Lớp 12

8.

Để điều chế etilen người ta đun nóng rượu etylic 95 với axit
sunfuric đặc ở nhiệt độ 170oC.
Tính thể tích rượu 95o cần đưa vào phản ứng để thu được 2 lít
etilen (đo ở đktc.). Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối
lượng riêng của rượu etylic là 0.8g/ml.
Tính lượng ete sinh ra khi đun nóng một thể tích rượu như trên ở
nhiệt độ 140oC với axit sunfuric đặc. Biết hiệu suất phản ứng
cũng đạt 60%.

9.

Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai rượu no đơn chức mạch hở kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36
lít khí H2 (đo ở đktc.). Viết công thức phân tử và công thức cấu
tạo của hai rượu trên.


10.

Cho 16.6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản
ứng hết với natri (lấy dư),thu được 3,36 lít khí H2 (đo ở đktc.).
Tính thành phần % về khối lượng của các rượu trong hỗn hợp

o

11.ó. Đun nóng một hỗn hợp gồm hai rượu no đơn chức với H2SO4 đặc
ở 140oC đã thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp ba ete.
Xác đònh công thức cấu tạo của hai rượu trên biết ba ete thu
được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
12.

Cho 28,2 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kề nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với Na (lấy dư), sinh ra 8,4 lít khí H2 (đo
ở đktc.).Viết công thức cấu tạo của hai rượu vàtính thành phần
% về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra
hoàn toàn.

13.ó. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu thuộc dãy đồng đẳng
của rượu etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O.Tính
giá trò a và thành phần % về khối lượng của hai rượu trong hỗn
hợp, biết tỉ khối hơi của mỗi rượu so với oxi đều nhỏ hơn 2.
14.

Đun nóng rượu A với hỗn hợp (lấy dư) NaBr và H2SO4 đặc, thu
được 24,6 gam chất B. Hiệu suất phản ứng đạt 60%. Kết quả
phân tích cho thấy chất B chứa 29,27% C, 5,69% H và 65,04%


trang 8


BÀI TẬP

Lớp 12

Br. Hơi của 24,6 gam chất B chiếmmột thể tích bằng thể tích
của 5,6 gam nitơ trong cùng điều kiện.
a) Viết công thức cấu tạo của các chất A, B và viết các phương
trình phản ứng xảy ra; biết khi đun nóng với CuO, rượu A biến
thành anđehit.
b) Tính khối lượng rượu A trong hỗn hợp phản ứng.
c) Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của B thấp hơn của A.
15.

Phát biểu quy tắc tách Zaixep và quy tắc cộng Maccopnhicop.
Viết đầy đủ các phương trình phản ứng và công thức cấu tạo của
các chữ cái A, B, C . . . .trong các dãy chuyển hóa sau
a) CH3CH2CH2OH H2SO4 ,đặc, 170 C A
0

H2SO4 ,đặc, 170 C
0

b) C4H9OH
16.

C


Dd Brom

H2O , H2SO4 loãng

B

CH3-CHBr-CHBr-CH3

Đun nóng 57,5 gam rượu etylic với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khỏang
170oC. Hỗn hợp các sản phẩm ở dạng hơi được dẫn lần lượt qua
các bình chứa dung dòch H2SO4 đặc, dung dòch NaOH đặc và
cuối cùng là dung dòch brom (dư) trong CCl4. Sau khi kết thúc
thí nghiệm, bình chứa brom nặng thêm 21 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính hiệu suất
phản ứng tách nước từ rượu.
b) Cho biết vai trò của các bình chứa dung dòch H2SO4 đặc
và NaOH đặc.

17. Tính khối lượng glucozơ bình chứa trong nùc quả nho để sau khi
lên men cho ta 100 lít rượu vang 10o. Biết hiệu suất phản ứng lên
men đạt 95%, rượu etylic nguyên chất có khối lượng riêng
0,8g/ml.
18. Với các chất vô cơ có sẵn, hãy viết ptpư điều chế:
a. Caosu Buna từ tinh bột.
b. Rượu i-propylic từ đá vôi và than đá.
c. Propanol-2 từ propanol-1 và ngược lại.
d. Metanol và etanol từ propanol-1

trang 9



BÀI TẬP
19.

20.

21.

22.

Lớp 12

e. Propen, n-propyl bromur, di-n-propyl eter từ rượu n-propylic.
Khi đun nóng hỗn hợp rượu etylic và rượu isopropylic với axit
suffuric đậm đặc, ta thu được 3 eter và 2 alken. Viết các ptpư xảy
ra gọi tên sản phẩm. Cho biết điều kiện phản ứng.
Xác đònh công thức cấu tạo các alkanol sau:
a. 60% C
b. 52,1739% C.
c. 50% O
d. 13,33% H
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ:
a. Chất A có 37,5%C, 12,5%H, 50%O. Tỷ khối của A đối
với oxi là 11.
b. Chất B có 52,17%C, 13,04%H còn lại là oxi. Tỷ khối
của B đối với hiđro là 23.
Cho 20g dung dòch rượu etylic tác dụng hết với Na thì thu được 8,96
lit H2 (đkc).
a. Tính nồng độ % của dung dòch rượu.
b. Tính nồng độ mol/lit của dung dich rượu và độ rượu. Cho


biết Drượu nguyên chất = 0,8 gr/ml và giả sử sự hòa tan rượu
trong nước không làm thay đổi thề tích dung dòch đáng
kể.

23. Một rượu đơn chức X , mạch hở tác dụng với HBr dư thu được chất
Y gồm các nguyên tố C , H , Br , trong đó Br chiếm 69,56% khối
lượng . Phân tử lượng của Y nhỏ hơm 260 đvC . Nếu đun nóng X
với H2SO4 đậm đặc ở 180oC thu được 2 hidrocacbon có các nối đôi
không kế cận nhau . Xác đònh CTCT của X ,Y và viết các PTPƯ
24. Cho 12.8 gam dung dòch rượu A ( trong nước) có nồng độ 71.875%
tác dụng với một lượng thừa Natri thu được 5.6 lít khí (đkc). Tìm
công thức cấu tạo của A. Biết tỷ khối hơi của A đối với NO2 bằng
2.
25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, thu được
hỗn hợp khí và hơi (hỗn hợp A ). Cho toàn bộ A lần lượt lội qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc dư, rồi cho qua bình 2 đựng nước vôi dư.

trang 10


BÀI TẬP

Lớp 12

Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 1.98g và bình 2 xuất
hiện 8 g kết tủa.
Mặt khác nếu oxi hóa m gam hỗn hợp hai rượu trên bằng CuO ở
nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho tác
dụng với lượng dư dung dòch AgNO3 trong NH3 , thì thu được axit hữu

cơ và 2.16g Ag.
a. Tính m . Xác đònh công thức cấu tạo và gọi tên hai rượu
b. Hãy đề nghò cách phân biệt hai rượu trên
26. Chia hỗn hợp gồm hai rượu no mạch hở A và B làm hai phần bằng
nhau.
Cho phần thứ nhất tác dụng hết với Na dư thu được 0.896 lít khí
(đktc)
Đốt cháy hết phần thứ hai thu được 3.06g nước và 5.28 g CO2
Xác đònh công thức cấu tạo của 2 rượu, biết rằng khi đốt V thể
tích hơi của A hoặc B thì thể tích CO2 thu được trong cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất đều không vượt quá 3V.
27. Cho hỗn hợp A gồm 2 rượu no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp.
Chia hỗn hợp A ra làm 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần
I và cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO dư, kết thúc
thí nghiệm thấy khối lượng của bình này tăng 47 g so với ban đầu.
Phần II cho tác dụng hết với Na thoát ra 0.224 lít khí H2 (đktc)
a. Viết công thức phân tử của các chất có trong hỗn hợp A.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của từng chất có trong
A.
28. Cho đốt cháy m gam rượu đơn chức no phải dùng hết 20,16 lít khí
oxy ở (đkc) thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước. Trong đó khối
lượng của nước ít hơn khối lượng của CO2 là 12 (g)
a. Xác đònh công thức phân tử của rượu.
b. Tính khối lượng m của rượu đó.
29. a. Từ xenlulozơ viết các phương trình phản ứng điều chế : Etyl
axetat , Xenlulozơ trinitrat (ghi rõ điều kiện ). Các chất vô cơ và
điều kiện có đủ

trang 11



BÀI TẬP

Lớp 12

b. Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau
(Các chất viết dạng CTCT )
C5H10O ¾¾
® C5H10Br2O ¾¾
® C5H9Br3 ¾¾
® C5H12O3
¾¾
® C8H12O6
Cho biết chất ứng với công thức phân tử C5H10O là một rượu
bậc 3 mạch hở

3. PHENOL (C6H6O; C6H5OH; M=94)
1. CÔNG THỨC CẤU TẠO
OH

OH

Công thức cấu tạo

C6H5-OH

2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ là chất rắn, tinh thể không màu, mùi đặc
trưng; nóng chảy 430C, để lâu ngoài không khí bò oxihóa 1 phần nên có
màu hồng và bò chảy rữa, ít tan trong nước, tan trong một số dung môi
chất hữu cơ, rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.

Là một axit yếu (rất yếu) nhưng do ảnh hưởng của nhóm –OH nên
dễ dàng tham gia phản ứng thế với các tác nhân Br2, HNO3…
2. TÍNH AXÍT YẾU
2C6H5 -OH +
2Na
> 2C6H5-ONa + H2­
C6H5-OH + NaOH
>
C6H5-ONa + H2O
C6H5-ONa + CO2 + H2O
> C6H5-OH + NaHCO3
3. PHẢN ỨNG VƠÍ NƯỚC BRÔM
OH

OH
Br

+

Br

+

3 Br2

Br

trang 12

3HBr


2,4,6-tribrom phenol


BÀI TẬP

Lớp 12

4. ĐIỀU CHẾ
Tách từ nhựa than đá trong quá trình luyện than cốc
C6H6 Cl2 ,Fe > C6H5Cl NaOH đặc , t cao , P cao > C6H5-OH .
Các phản ứng
0

Fe ,t
C6H6 + Cl2 ¾¾¾
® C6H5Cl + HCl
0

Cu ,t
(C6H6 + HCl + ½ O2 ¾¾¾
® C6H5Cl + H2O)
0

t ,p
C6H5Cl + NaOH ¾¾¾
® C6H5OH + NaCl
0

t ,p

(C6H5Cl + 2NaOH ¾¾¾
® C6H5ONa + NaCl + H2O)

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
30. a) Những hợp chất nào trong số các hợp chất sau là đồng đẳng của
nhau: C6H5OH, CH3C6H4OH , C6H5CH2OH. Tại sao ?
b) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất thơm có cùng công thức
phân tử C7H8O. Gọi tên các hợp chất đó.
31. a) Tương tự rượu, phenol cũng có liên kết hiđro giữa các phân tử.
Viết công thức biểu thò các phân tử phenol liên kết với nhau bởi
liên kết hiđro.
b) So sánh nhiệt độ sôi của phenol với etylbenzen.
32. Viết phương trình phản ứng của phenol và rượu benzylic với các
chất sau : Na, dung dòch NaOH, dung dòch HBr (có H2SO4 đặc, đun
nóng) ,dd Brom.
33. a) Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh nguyên tử hiđro trong
nhóm hiđroxyl của phenol linh động hơn nguyên tử hiđro trong
nhóm hiđroxyl của rượu etylic.
b) Trình bày sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm hiđroxyl và gốc
phenyl trong phân tử phenol. Minh họa bằng phương trình phản
ứng.
34. a).Nêu hiện tượng ,viết PTPỨ và giải thích trong từng trường hợp
sau : Cho phenol vào nước lắc nhẹ, nhỏ thêm dd NaOH vào hỗn

trang 13


BÀI TẬP

Lớp 12


hợp, sau đó sục khí CO2 vào dung dòch
b) Cho nước brom dư vào dung dòch phenol thu được 6,62 gam kết
tủa trắng. Tính khối lượng phenol chứa trong dung dòch, giả sử
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
35. Một dung dòch chứa 6,1(g) chất đồng đẳng của phenol đơn chức.
Cho dung dòch trên tác dụng với nước brom thu được 17,95 gam
hợp chất chứa ba nguyên tử brom trong phân tử
Xác đònh công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol, giả sử
phản ứng xảy ra hoàn toàn.
36. Từ 1 tấn những than đá tách ra được 20 kg phenol và 1,6 kg
benzen. Lượng benzen vừa tách ra được đem điều chế phenol theo
sơ đồ chuyển hóa trên (phần b).Tính tổng khối lượng phenol thu
được từ 10 tấn nhựa than đá, giả sử hiệu suất các quá trình (1), (2)
và (3) lần lượt là 70%, 60% và 100%.
25. a) Có 4 hợp chất : rượu etylic, axit axetic, phenol và benzen. Nêu
phương pháp hóa học để phân biệt 4 chất đó .
b) Nếu cho Na vào mỗi chất trên thì trường hợp nào sẽ xảy ra phản
ứng ? Nếu thay Na bằng dd NaOH, bằng dd Na2CO3 thì kết quả sẽ
ra sao ? Viết các phương trình phản ứng và so sánh tính linh động
của nguyên tử hiđro trong nhóm –OH của phân tử các hợp chất
trên.
26. a) Axit picric (2,4,6 – tri nitrophenol) được điều chế bằng cách cho
phenol tác dụng với hỗn hợp gồm axit nitric đặc và axit sufuric
đặc (làm chất xúc tác). Viết phương trình phản ứng.
b) Cho 47 g phenol tác dụng với hỗn hợp gồm 200 gam HNO3 68%
và 250gam H2SO4 96%.
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính :
- Khối lượng axit picric sinh ra.
- Nồng độ % HNO3 còn dư sau khi đã tách hết axit picric ra khỏi

hỗn hợp.

trang 14


BÀI TẬP
27.

ó

Lớp 12

Một hỗn hợp gồm rượu metyllic, rượu etylic và phenol có khối
lượng 28,9 gam. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau để làm
thí nghiệm.
Phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với Na cho 2,806 lít H2 ở
27oC, 750 mm Hg.
Phần thứ hai phản ứng vừa hết với 100 ml dung dòch NaOH 1 M.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp.

28.

a) Có 2 ống nghiệm không nhãn chứa từng hóa chất riêng biệt:
rượu n-butylic, phenol (lỏng).Bằng phương pháp hóa học, hãy
nhận biết xem ống nhiệm nào đựng chất gì ? Viết phương trình
phản ứng.
b) Cho một hỗn hợp gồm rượu n-butylic và phenol. Bằng phương
pháp hóa học, hãy tách 2 chất đó ra khỏi nhau. Viết phương
trình phản ứng.


29.

Một hỗn hợp A gồm rượu etylic và phenol tác dụng hết với Na
thu được 1,344 lit khí (đkc). Nếu trung hoà cùng lượng A trên
thì thấy tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dòch KOH 1M.
Tính % khối lượng mỗi chất trong A.

30.

Một hỗn hợp B gồm rượu metylic và phenol tác dụng vừa đủ
với Na thu được 4gr H2. Nếu trung hoà cùng lượng B trên thì
thấy tác dụng vừa đủ với 40gr NaOH 10%. Tính % theo số mol
và theo khối lượng các chất trong B.
Cho 50,4gr dung dòch X gồm rượu etylic, phenol và H2O tác
dụng hết với Na thu được 8,96 lit khí H2 (đkc). Mặt khác, cùng
với lượng dung dòch X trên tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dòch
KOH 64% (D = 1,4 gr/ml). Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
Chia 11,7gr hỗn hợp gồm phenol và rượu no đơn chức A làm 2
phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dòch NaOH 1M.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm của pư cháy vào

31.

32.

trang 15



BÀI TẬP
a.
b.

Lớp 12
dung dòch Ba(OH)2 dư thu được 68,95gr kết tủa.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Xác đònh CTPT và viết CTCT của A.

trang 16


BÀI TẬP

Lớp 12
4. MỘT SỐ TỔNG KẾT VỀ RƯU

Rượu là hợp chất hữu cơ phân tử có một hay nhiều nhóm hroxyl
(-OH) gắn trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hrocacbon.
1. ĐIỀU KIỆN ĐỂ TỒN TẠI RƯU
Nhóm (-OH) phải đính với nguyên tử cacbon no
Mỗi nguyên tử cacbon không đính quá một nhóm (-OH), Nếu
nhiều hơn sẽ tách nước.
2. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA RƯU
Tất cả các hợp chất có nhóm chức điều suy ra từ công thức tổng
quát của Hidrôcacbon.
CxHyOz (dùng cho phản ứng đốt)
R(OH)z (dùng cho phản ứng chỉ liên quan đến nhóm chức)
CxHy(OH)z ( dùng cho vừa đốt vừa tính chất của nhóm chức)
CxHy(CH2OH) (dùng cho rượu bậc I)

CnH2n+2-2k-z(OH)z ( dùng cho trường hợp phản ứng liên quan đến
mạch C và nhóm chức)
3. PHÂN LOẠI RƯU
DỰA VÀO GỐC HIDRÔCACBON rượu no, rượu không no, rượu
thơm
DỰA VÀO SỐ NHÓM –OH rượu đơn, rượu đa
DỰA VÀO BẬC CỦA C GẮN VỚI NHÓM –OH rượu bậc I, rượu
bậc II, rượu bậc III.
4. ĐỘ RƯU được xem là % V của rượu trong dd rượu (dung mol là
nước)
5. TÊN GỌI
TÊN THƯỜNG rượu + Tên gốc hidrôcacbon + ic
TÊN QUỐC TẾ (IUPAC) tên hidrôcacbon + ol + vò trí nhóm (OH)
6. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI HOẠT ĐỘNG MẠNH (Na,K,Ba,Ca)

trang 17


BÀI TẬP

Lớp 12

R(OH)a + a Na ¾
¾® R(ONa)a +

a
H2
2


PHẢN ỨNG TÁCH NƯỚC (H2SO4 đđ và lưu ý đk nhiệt độ) tạo
ete, tạo anken
( Phản ứng tách nước của Rượu etylic, Glyxerin)
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHÔNG HOÀN TOÀN (CuO,t0 hay
O2/Cu,t0) phụ thuộc vào bậc rượu, lưu ý nếu O2/Mn2+ có thể tạo axit,
phản ứng men giấm
PHẢN ỨNG VỚI AXIT (H+,t0, phản ứng thuận nghòch) tạo H2O +
este
Lưu ý cách viết cho axit hữu cơ khác với cách viết của axit vô cơ.
PHẢN ỨNG RIÊNG CỦA RƯU ĐA CHỨC CÓ ÍT NHẤT 2
NHÓM KỀ NHAU phản ứng tạo phức xanh đặc trưng với Cu(OH)2
7. ĐIỀU CHẾ
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm
Thủy phân trong môi trường kiềm hay trong môi trường axit
Hrat hoá (cộng hợp nước) vào hrocacbon có liên kết đôi
không liên hợp trong vòng benzen. (qui tắc công MC)
Khử anđehit hoặc xeton (cộng hro vào anđehit hoặc xeton) với
xúc tác Ni nung nóng.
PHƯƠNG PHÁP RIÊNG ĐỂ ĐIỀU CHẾ RƯU ETYLIC
Ngoài phương pháp chung, điều chế rượu etylic còn có thể sử
dụng các phương pháp sau
Đi từ tinh bột hoặc xelulozơ
+ 0

t
(C6H10O5)n + n H2O ¾H¾
¾
® n C6H12O6
menruou

C6H12O6 ¾¾ ¾
¾® 2 C2H5OH + 2 CO2­
Phản ứng này và phản ứng của etylen với nước trong công nghiệp
dùng để sản xuất rượu.
Thuỷ phân muối acolat
Phản ứng thường dùng để làm sạch các vết nước còn lại trong quá
trình làm tăng độ cồn.C2H5ONa + H2O ¾
¾® C2H5OH + NaOH
PHƯƠNG PHÁP RIÊNG ĐỂ TỔNG HP GLYXERIN.

trang 18


BÀI TẬP

Lớp 12

Đi từ Propen (sản phẩm thu được từ crackinh dầu mỏ) theo các
phương trình phản ứng sau:
0

C
CH2=CH-CH3 + Cl2 ¾500
¾¾
® CH2=CH-CH2Cl + HCl
CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O ¾
¾® H2Cl-CH(OH)-CH2Cl + HCl
0

t

CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH ¾
CH2OH-CH(OH)-CH2-OH
¾®
Đi từ dầu mỡ, chất béo
0

t
C3H5(OOCC17H35)3 + 3 NaOH ¾
C3H5(OH)3 + 3 C17H35COONa
¾®

5. MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI TOÁN RƯU
1) Điều kiện để rượu bền:
a. Nhóm (-OH) phải đính với nguyên tử cacbon no. Nếu nhóm (-OH)
đính với nguyên tử cacbon ở liên kết đôi thì rượu sẽ tự chuyển vò
tạo anđehit hoặc xeton, tuỳ thuộc vào vò trí của nguyên tử cacbon
có đính nhóm (-OH)
b. Mỗi nguyên tử cacbon không đính quá một nhóm (-OH). Do đó
nếu đặt công thức của rượu là CxHy(OH)a thì luôn có điều kiện: a
£ x. Nếu một nguyên tử C mà đính quá một nhóm (-OH) thì rượu
sẽ tự tách loại nước tạo anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic – tuỳ
thuộc số lượng nhóm (-OH) và vò trí của C có đính các nhóm (OH) đó.
2) Công thức tổng quát của rượu
a. Công thức tổng quát nhất có thể suy từ công thức tổng quát của
hrocacbon (xem lại chuyên đề thứ nhất ở tài liệu này). CnH2n+2³ 1 nguyên; a ³ 1 nguyên; k= D ³ 0 nguyên.
2k-a(OH)a trong đó n
Tuỳ đặc điểm cấu tạo của rượu mà ta thay giá trò cụ thể của k, a
để có công thức tổng quát của các rượu trong dãy đồng đẳng đó.
b. Để viết các phản ứng do nhóm (-OH) quy đònh có thể viết đơn
giản hơn là R(OH)a.


trang 19


BÀI TẬP

Lớp 12

c. Cũng có thể đặt công thức của mọi rượu là CxHy(OH)a để khỏi dài
dòng khi viết phản ứng cháy của rượu, khi đó: 1 £ x nguyên, 2 £ y
chẵn, và a £ x.
3) Về nguyên tắc rượu no sẽ có 2 kiểu là no mạch hở và no mạch
vòng. Song cần chú ý rằng, theo thói quen khi dùng thuật ngữ
“rượu no” thường được hiểu kèm theo “mạch hở” – tuy vậy một số
ít các đề lại dùng chính sự “thường” này làm bẫy cài. Vì vậy khi
giải bài tập, nếu thấy vô lý thì cần đặt lại công thức tổng quát là
được.
4) Rượu không no bền thì phân tử phải có từ 3 cacbon trở lên.
5) Rượu thơm phải có ít nhất 7 cacbon trong phân tử.
6) Cần phân biệt rõ ràng rượu thơm với phenol: Cả 2 loại giống nhau
ở chỗ cùng có nhóm (-OH), cùng có vòng benzen; chỉ khác nhau ở
chỗ: trong phenol, nhóm (-OH) đính trực tiếp vào C trong nhân
benzen (thí dụ Crezol CH3-C6H4-OH) còn trong rượu thì nhóm (OH) phải đính vào C no ở nhánh (thí dụ C6H5-CH2-OH).
7) Một hợp chất có chứa cả 2 loại nhóm chức này thì sẽ có đủ các tính
chất do mỗi nhóm chức quy đònh.
8) Rượu đa chức phải có tối thiểu 2 cacbon trong phân tử.
9) Nên đặt công thức rượu bậc 1 là R(CH2OH)a thay vì R(OH)a để dễ
viết các phản ứng oxy hoá của nó.
10) Và điều kiện để tồn tại rượu bậc 2 là phải có từ 3 cacbon trở lên;
rượu bậc 3 phải có tối thiểu 4 cacbon.

11) Độ tan và độ sôi thì yếu tố đầu tiên xét đến là liên kết hidrô, sau
đó tới độ mạnh của liên kết đó (chủ yếu khác loại nhóm chức) rồi
mới đến M ( lưu ý những chất tương tự nhau thì tan tốt vào nhau)

® R(ONa)a + a H2
12) R(OH)a + a Na ¾¾
2

Một rượu khi tác dụng với Na, K…cho số mol H2 ³ số mol rượu thì
đó là rượu đa chức (dấu bằng xảy ra khi số nhóm OH là 2).
13) Hỗn hợp rượu khi tác dụng với Na, K…cho số mol H2 ³ số mol rượu
thì trong hỗn hợp đó có ít nhất một rượu đa chức. Nếu có n rượu

trang 20


BÀI TẬP

Lớp 12

trong hỗn hợp bò tách loại H2O thì sẽ tạo được

n(n+1)
ete khác
2

nhau trong đó có n ete đối xứng.
a. Luôn có MEte > MRượu. Có thể dùng dấu hiệu này để xác đònh
hướng tách tách loại nước đối với rượu đơn chức.
b. Theo phản ứng luôn có n H 2O = nEte = ½ nRượu , và như vậy nếu thu

được hỗn hợp các ete có số mol như nhau thì số mol của mỗi rượu
ban đầu thực tế đã phản ứng cũng bằng nhau.
c. Theo bảo toàn khối lượng luôn có: mRượu = mEte + m H 2O
14) Với câu hỏi “nguyên tắc để chuyển hoá rượu bậc thấp thành rượu
bậc cao”, thì ta chỉ cần thực hiện liên tiếp 2 phản ứng: Tách H2O
(theoZaixep) sau đó cộng lại H2O vào anken thu được (theo quy tắc
Maccopnhicop); muốn tạo thành rượu bậc bao nhiêu thì điều kiện
cần là ngay sát với C có đính nhóm (-OH) ở rượu bậc thấp phải có
nguyên tử C đúng bằng bậc của rượu cần điều chế.
15) Chỉ có rượu no đơn chức mạch hở khi tách loại nước mới tạo
Anken; ngược lại rượu bò tách loại H2O tạo Anken thì đó phải là
rượu no đơn chức mạch hở, có CTTQ là CnH2n+1OH.
a. Rượu metylic CH3OH chỉ có phản ứng loại nước tạo ete, không thể
tạo anken.
b. Khi tách nướ tạo anken thì lưu ý anken mới tạo thành có đồng
phân cis-trans
c. Luôn có nRượu PƯ = nAnken =nH2O và dó nhiên tỉ lệ mol giữa các anken
thu được cũng bằng tỉ lệ mol giữa các rượu trong hỗn hợp ban
đầu, nếu như phản ứng tách loại của mỗi rượu có cùng hiệu suất.
16) Phản ứng đốt cháy (oxihóa hoàn toàn)

3n+1-k
® n CO2 + (n+1-k) H2O
O2 ¾¾
2
a. Đốt cháy một rượu mà có n H2O ! n CO2 thì rượu đó phải là rượu
CnH2n+2-2kOa +

no, mạch hở (k=0); đồng thời luôn luôn có nH2O -nCO2 = nRˆ Ù


Ơ
u P÷ .

b. Đốt rượu có n H2O = n CO2 suy ra rượu không no chứa một nối đôi.
c. Đốt hỗn hợp rượu cũng có vài nhận xét thú vò khác.

trang 21


BÀI TẬP

Lớp 12

17) Dựa vào phản ứng với CuO để phân biệt các rượu có bậc khác
nhau bằng cách: Rượu bậc 1, 2 có phản ứng với hiện tượng “đen”
hoá “đỏ” còn rượu bậc 3 thì không có hiện tượng gì. Tiếp tục phân
biệt rượu bậc 1 với rượu bậc 2 bằng cách lấy sản phẩm thu được
sau khi cho hơi rượu qua CuO nung nóng tác dụng với dung dòch
AgNO3/ddNH3 – nếu thấy có phản ứng tráng bạc thì sản phẩm đó
là anđehit và rượu trước đó là rượu bậc 1 (xem phản ứng tráng
gương ở chương Anđehit).
a. Một rượu bò oxi hóa có thể tạo thành hỗn hợp các sản phẩm: Rượu
dư, nước, anđêhit và axit.
b. Có thể nhận xét tăng giảm khối lượng khi chuyển hoá từ nhóm (–
CH2OH)= 31 thành nhóm (-CHO)= 29 hay (-COOH)= 45 để biết
phản ứng xảy ra theo hướng nào; hoặc đã biết hướng phản ứng
thì tìm được số mol rượu phản ứng khi đề cho mđ và ms.
c. Ôxihóa hai rượu no đơn chức mạch hở cho hai axít tương ứng trong
đó có một axit có M bằng M một trong hai rượu thì suy ra hai
rượu đó đồng đẳng liên tiếp.

18) Phản ứng este hóa dùng H2SO4 đặc vừa cung cấp H+ xúc tác cho
phản ứng, vừa hút nước tạo nên do phản
19)
0

H2SO 4 Ị ,t
¾¾¾¾
¾
® CH3 -CHBr-CH2Br + H2O
CH2 =CH-CH2OH + 2HBr ¬¾¾¾¾
¾
0

H2SO 4 Ị
c,t
¾¾¾¾¾
®R'b (COO)abRa + ab H2O
a R(OH)b + b R'(COOH)a ¬¾¾¾¾
¾

20) Nếu đề cho chất hữu cơ chứa C, H, O tác dụng được với kim loại
kiềm tạo H2 thì có thể chứa (-OH) và (-COOH). Nên gọi công thức
là (HO)nR(COOH)n rồi tùy theo đk mà biện luận.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Rượu là gì ? Chứng minh rằng phân tử lượng của rượu phải là số
chẵn.
2. Nêu các loại phản ứng tạo thành rượu etylic.

trang 22



BÀI TẬP

Lớp 12

3. Có 5 chất chứa một loại nhóm chức rượu có công thức phân tử tổng
quát là C3H8On, viết công thức cấu tạo của 5 chất đó.
4. Thế nào là rượu bậc 1, bậc 2, bậc 3 ? Viết phương trình phản ứng
oxi hóa rượu bậc 1, bậc 2 ứng với công thức tổng quát CnH2n+2O bằng
CuO tạo thành andehit hoặc xeton. Cho ví dụ minh họa.
5. Hãy cho biết tính chất của rượu isopropylic (propanol–2).
6. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các rượu bậc 2 có công thức phân
tử C5H12O. Đun nóng hỗn hợp các rượu đó ới H2SO4 đặc ở 180OC. Hãy
viết công thức cấu tạo và gọi tên các sản phẩm chính.
7. Viết các phương trình chuyển hóa propanol–1 thành propanol–2.
8. Nêu nguyên tắc chung để chuyển rượu bậc nhất thành rượu bậc hai,
rượu bậc hai thành rượu bậc ba. Nêu ví dụ.
9. Hãy nêu điều kiện (về cấu tạo) để một anken khi cộng hợp nước
(có mặt axit xúc tác) tạo ra sản phẩm chính là rượu bậc ba. Cho ví dụ
minh họa.
10. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
A

+ H2

A1

+ Cl2 A2


+ H2O Propanol–2

Ni, tOC

OH-

11. Từ metan cùng với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các
phương trình phản ứng điều chế rượu metylic, rượu etylic, etilenglicol
và rượu isopropylic.
12. Từ n–butanol và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy tìm cách điều
chế metyl etyl ete.
13. Từ rượu etylic và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình
phản ứng điều chế propenol
14. Hãy viết các phản ứng xảy ra khi cho glyxerin tác dụng với axit
stearic, với HNO3 đặc (có mặt của H2SO4 đặc) và với Cu(OH)2.
15. Từ pentan, viết các phương trình phản ứng điều chế isopropanol và
etylenglicol.
16. Từ etylen, hãy đề nghò một phương pháp điều chế glyxerin (các
chất vô cơ được chọn tùy ý).

trang 23


BÀI TẬP

Lớp 12

17. Viết các phương trình phản ứng trực tiếp tạo thành rượu etylic. Phản
ứng nào dùng để sản xuất rượu etylic trong công nghiệp ?
18. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất hữu cơ chỉ có nhóm chức

rượu, có công thức phân tử là C3H8OX.
19. Lần lượt cho hợp chất có công thức cấu tạo sau p-HOC6H4CH2OH
tác dụng lần lượt với
a. K
b. KOH
c. Br2 (dung dòch)
d. HCl
20. Một chất có công thức phân tử là C3H8O3 chỉ chứa một loại nhóm
chức. Viết công thức cấu tạo của nó, biết chất đó tác dụng được với
kali, đồng (II) hidroxit, axit nitric, axit propionic. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
21. Viết công thức cấu tạo của tất cả dẫn xuất của benzen có cùng công
thức C8H10O không tác dụng với NaOH. Trong các dẫn xuất đó, chất
nào thỏa mãn điều kiện:
– H2O
X
X’
Polime
(xt)

22. Phenol là gì ? Giải thích tại sao benzen không phản ứng với Br2
trong dung dòch, nhưng phenol lại làm mất màu nhanh chóng dung dòch
brôm?
23. Viết các phương trình phản ứng: từ phenol điều chế axit picric, nhựa
phenol–fomandehit.
24. Tính chất hóa học của phenol (C6H5OH). Hãy chứng tỏ phenol có
tính axit yếu hơn axit cacbonic.
25. Viết các phương trình phản ứng
a. Ortho–crêsol tác dụng với Na, NaOH.
b. Rượu benzylic với Na, CuO tạo thành andehit, C6H5COOH.

26. Một hợp chất hữu cơ A thuộc loại hợp chất thơm, có công thức phân
tử C6H7ON có thể phản ứng với NaOH và HCl. Tìm công thức cấu tạo

trang 24


BÀI TẬP

Lớp 12

của A. So sánh tính axit của A (đồng phân para) với phenol và giải
thích ngắn gọn.
27. Phân biệt phenol với rượu thơm.
28. Có bao nhiêu rượu đơn chức và bao nhiêu phenol đơn chức tương
ứng với mỗi chất toluen và metylxiclohexan ? Đối với mỗi trường hợp
(toluen và metylxiclohexan), hãy nêu hai thí dụ điển hình bằng cách
viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc rượu (nếu có).
29. Hãy so sánh sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của rượu
etylic và phenol.
30. Từ toluen, viết các phương trình phản ứng (ở dạng công thức cấu
tạo) điều chế và gọi tên các hợp chất thơm có công thức phân tử
C7H8O. Biết rằng các chất này tác dụng được với Na.
31. Từ benzen và các chất vô cơ thích hợp, hãy viết các phương trình
phản ứng điều chế 2, 4, 6–triaminophenol.
32. Phânbiệt các khái niệm: bậc rượu, độ rượu, bậc amin, rượu đơn
chức, rượu đa chức, nồng độ % của dung dòch.
33. Một rượu A mạch hở, không làm mất màu nước brôm. Để đốt cháy
a lít hơi rượu A thì cần 2,5a lít oxy ở cùng điểu kiện.
a. Xác đònh công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
b. Từ metan và các chất vô cơ thích hợp, hãy điều chế A.

34. Cho một rượu no X, để đốt cháy hết 1 mol X cần 3,5 mol O2.
a. Xác đònh công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
b. Từ n–butan, viết các phản ứng (kèm điều kiện) để điều chế X.
35. Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được
CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số
mol của Y.
a. Xác đònh công thức phân tử, công thức cấu tạo mạch hở của Y.
Biết rằng: Y làm mất màu dung dòch brôm và khi Y cộng hợp
hidro thì được rượu đơn chức.
b. Viết phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng).
36. Cho rượu no bậc hai, đơn chức A. Biết tỷ khối hơi của A so với O2
bằng 2,3125.

trang 25


×