Tải bản đầy đủ (.pdf) (409 trang)

Giáo án cả năm Sinh học Lớp 10 11 12 (20182019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 409 trang )

Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

Phần một
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
TIẾT( PPCT) 01 - BÀI 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát
về thế giới sống.(nêu đc các cấp tổ chức của TG sống từ thấp đến cao*)
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
2. Kĩ năng


Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ các loài sv và môi trường sống của chúng (bảo tồn đa dạng sinh học).
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Đa dạng các cấp tổ chức sống tạo nên sự đa dạng của thế giới SV đa dạng sinh học.
Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng là bảo vệ đa dạng sinh học. Chống lại
các hoạt động, hành vi gây biến đổi ô nhiễm môi trường.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: - Tranh vẽ Hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học mà giáo
viên và học sinh sưu tầm được.
- Các thiết bị phục vụ giảng dạy( Máy chiếu, đĩa VCD...)
2. Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Giảng bài mới:
Nêu VĐ: Sv khác với vật vô sinh ở những điểm nào? Sv và vật vô sinh đều đc cấu
tạo từ các ntố hoá học nhưng do tp của các ntố ở sv khác với vật vô sinh nên sự tương tác
giữa các ntố hoá học trong cơ thể sống đã cho sv những đ2 mà vật vô sinh không có đc như:
chuyển hoá vật chất, st và pt, sinh sản…
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung

Giáo án sinh học 10


*Hoạt động 1:GV Cho hs Quan sát tranh

Hình 1 sách giáo khoa
-Gv: Em hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới
sống?
+ Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ
cq...
+ Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo
nên mọi cơ thể sinh vật.
+ Trong các cấp của thế giới sống cơ thể giữ
vai trò quan trọng ntn?
+ Đặc điểm cấu tạo chung của các cơ thể sống?
Virút có được coi là cơ thể sống?
- Hs nêu được :
+ Từ nguyên tử→ sinh quyển
+ Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ 1 hay nhiều
tế bào
+ Mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.
-GV: NX, đánh giá và giúp hs hoàn thiện kiến
thức
.- Giáo viên chia hoc sinh thành tứng nhóm,
mỗi nhóm 5 dến 6 học sinh cử trương nhóm
điều hanh ghi chép, thư kí ghi chép
+ Cheo tranh phóng to hình 1 SGK yêu cầu
học sinh giai thích các khái niệm và lấy được
ví dụ
*Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm chung của
các cấp tổ chức sống
-Gv: Nguyên tắc thứ bậc là gì?
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?vd
- Đặc tính nổi trội do đâu mà có ?

- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể
sống là gì?
-Hs: trao đổi nhóm trả lời
-Gv: + ngtắc thứ bậc nghĩa là cấp tổ chức nhỏ
hơn làm nền tảng để xd nên cấp tổ chức cao
hơn(Vd: mọi vật chất đều đc ctạo từ các ngtử;
các ngtử lại đc ctạo từ hạt nhân ngtử và các lớp
điện tử).nguyêntử → phân tử → đại phân
tử(prôtêin, các a.nucleic) → bào quan → tb…
+Tính nổi trội: đ2 này ko thể có đc ở cấp tc nhỏ
hơn.Vd: từng tế bào thần kinh không có được
đặc điểm của hệ thần kinh;Khicác ptử hcơ như
pr,a.nucleic,lipit và đg tương tác với nhau tạo
nên ctrúc tb thì tb có đc đ2 nổi trội của sự
Giáo án sinh học 10

I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc chặt chẽ : phân tử→ bào
quan→ tế bào→ mô → cơ quan→ hệ cơ
quan→ cơ thể → quần thể → quần xã → hệ
sinh thái→ sinh quyển
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ
thể sinh vật
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giớ;i sống
bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần
xã,hệ sinh thái.
*Lưu ý:
- Cấp tổ chức quan trọng vì nó biểu hiện đầy
đủ các đặc tính của cơ thể sống.

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay
nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra
bằng cách phân chia tế bào.

* Khái niệm mô, cơ quan , hệ cơ quan, cơ
thể , quần thể, quần xã, hệ sinh thái
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức
sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để
xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
Bào quan→ tế bào→ mô→ cơ quan→cơ
thể..
-Tính nổi trội: Được hình thành do sự tương
tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ
phận cấu thành không thể có được.


sống(khả năng tđc,st,s2, cảm ứng) mà các ptử
hcơ riêng biệt không có đc. Lưu ý: đ2 nổi trội
có cả ở thế giới không sống.
-Gv: nêu vđ Cơ thể sống muốn tồn tại st,
pt…thì phải như thế nào? Nếu TĐC Ko cân đối
thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân
bằng?(uống rượu nhiều..)
- Gv: Hệ thống mở là gì ?
- Hs: là một hệ thống luôn cần có sự tđổi vật
chất và nl với mt.
- Gv: SV với môi trường có mối quan hệ như
thế nào?

-Hs: ĐV lấy thức ăn, nc uống từ mt và thải
chất cặn bã vào mt. Mt biến đổi (thiếu nc, thức
ăn…)sv bị giảm sức sống dẫn đến tử vong. Sv
phát triển làm số lượng tăng → mt bị phá huỷ.
-Gv:(bs) sự biến đổi của mt trực tiếp hay gián
tiếp đều a/h đến hệ thống và cũng chính sự hđ
của hệ thống lại a/h đến mt.
* Liên hệ: làm thế nào để sv có thể st, pt tốt
nhất trong mt?
-Hs: trong cnuôi hay trồng trọt cần tạo đk
thuận lợi về nơi ở, thức ăn cho sv pt.
-Gv(nêu vđ): Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn
đến phát sinh các bệnh? Cơ quan nào trong
cthể giữ vtrò chủ đạo trong điều hoà cb nội
môi?
-Gv(gợi ý): nếu ăn quá nhiều thịt có thể bị
bệnh gì? Ăn không đủ prôtêin có thể bị bệnh
gì?
-Hs: + Trẻ em ăn nhiều thịt và ko bổ sung rau
quả dẫn đến béo phì.trẻ em thiếu ăn dẫn đến
suy dinh dưỡng.
+ Hệ thần kinh, hệ nội tiết điều hoà cân
bằng nội môi.
-Gv: Nếu trong các cấp tổ chức sống ko tự điều
chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy
ra? làm thế nào để tránh đc điều này?
-Hs: Cthể không tư điều chỉnh sẽ bị bệnh. luôn
chú ý tới chế độ d2 hợp lí và các đk sống phù
hợp.
-Gv: +Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế

hệ này sang thế hệ khác?
+Tại sao tất cả sv đều ctạo từ tb?
+Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa
Giáo án sinh học 10

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường
sống luôn có tác động qua lại qua quá trình
trao đổi chất và năng lượng.
- Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có
khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng
động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để
giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển…


mạc có nhiều gai nhọn? sv luôn phát sinh đ2
thích nghi.
+Do đâu sinh vật thích nghi với mt?
-Gv(bs): Thế giới sống mặc dù rất đa dạng
nhựng lại thống nhất với nhau về nhiều đ2 là do
sự sống đc tiến hoá từ 1 tổ tiên chung. Sự sống
tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di
truyền trên AND từ tb này sang tb khác, từ thế
hệ này sang thế hệ khác. Nhờ đc kế thừa thông
tin dt từ những sv tổ tiên ban đầu nên các sv
trên trái đất đều có những đ2 chung. Tuy
nhiên, sv luôn có những cơ chế phát sinh các
biến dị DT và sự thay đổi ko ngừng của đk
ngoại cảnh sẽ CL và giữ lại các dạng sống
thích nghi với các mt khác nhau.

Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường PLTT
dưới tdụng của CLTN, trải qua thời gian dài
tạo nên sinh giới ngày nay.
3.Củng cố:
- Đọc muc. “ECB”
- Câu hỏi và bài tập cuối bài
4. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc trước bài tiết sau

Giáo án sinh học 10

3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin di truyền trên AND từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
-Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải
qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự
đa dạng và phong phú ngày nay của sinh
giới
- Sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá.


Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

TIẾT( PPCT) 02 - BÀI 2 : CÁC GIỚI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này, HS phải:

1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới).
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh,
giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
- Nêu đc sự đa dạng của t/g sv. Có ý thức bảo tồng đa dạng sh.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức và thái độ đúng trong việc bảo vệ r và kthác tài nguyên R hợp lí. Bảo vệ đv

quý hiếm, bảo tồn đa dạng Sh. Lên án các hành động săn bắn, giết thịt các đv hoang
dã.
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Đa dạng sinh học thể hiện qua sự đa dạng sinh vật qua các giới SV.
- Có ý thức và thái độ đúng trong việc bảo vệ rừng và khai thác tài nguyên rừng hợp lí.
Bảo vệ ĐV quý hiếm, bảo tồn đa dạng sinh học. Lên án các hành động săn bắn, giết thịt ĐV
hoang dã.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: - Tranh vẽ phóng to Hình 2 SGK, máy chiếu.
- Phiếu học tập (các đặc điểm chính của các giới sinh vật).
2 Hs: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đ2 chung của các cấp tổ chức sống?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
*Hoạt động1 : Tìm hiểu về giới và hệ thống
phân loại 5 giới
-Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ chi - loài
Đvđ : Em hiểu thế nào là giới?
-Gv: giới là gì ? cho ví dụ
-Hs: giới là đvị cao nhất.vd: giới đv, giới tv
Giáo án sinh học 10

Nội dung
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1. Khái niệm giới: Giới sinh vật là đơn vị

phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh
vật có chung những đặc điểm nhất định.
2.Hệ thống phân loại 5 giới:
-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ
-Giới Nguyên sinh(Protista)


? Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới
nào?
-Hs: ..
-Gv: Ở sđ h2/SGK Tại sao không biểu thị các
giới trên cùng một hàng?
-Hs: vì ngày nay các giới này tồn tại song
song.
*Hoạt động2 : tìm hiểu đặc điểm của mổi giới
-Gv: Đặc điểm của giới Khởi sinh?
-Gv: Phương thức sống?
-Gv: giới nguyên sinh gồm những đại diện
nào?
-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống
của giới Nguyên sinh?
-Hs:…

-Gv: Giới Nấm gồm những đại diện nào?
-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống
của giới Nấm?
-Hs:…

-Gv: Giới Tv gồm những đại diện nào?
-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống

của giới Thực vật?
-Hs:…

-Giới Nấm(Fungi)
Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae)
nhân thực
-Giới Động vật(Animalia)
II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
1.Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn là những sv nhân
sơ có kích thước nhỏ (1-5m).
- Phương thức sống đa dạng: sống hoại sinh,
kí sinh; 1 số có khả năng tự tổng hợp chất
hữu cơ.
2.Giới Nguyên sinh:(Protista)
-Tảo: Sinh vật nhân thực,đơn bào hay đa bào.
Là sv quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục),
sống trong nc.
-Nấm nhày: S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2
pha đơn bào và hợp bào. Là sv dị dưỡng,
sống hoại sinh.
-ĐVNS: Svật nhân thực, đơn bào. Là sv dị
dưỡng.
3)Giới Nấm:(Fungi)
- Gồm những sv nhân thực, cthể đơn bào
hoặc đa bào, ctrúc dạng sợi, thành tbào chứa
kitin, ko có lục lạp, ko có lông và roi.
- Sinh sản hữu tính và vô tính(nhờ bào tử).
- Là sv dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng

sinh.
4)Giới Thực vật:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu
tạo bằng xenlulôzơ.
-Có khả năng quang hợp(có diệp lục) và là sv
tự dưỡng.
-Sống cố định, có knăng cảm ứng chậm.
5)Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn,
Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và
Động vật có dây sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức
tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá
cao. - Sống dị dưỡng.
-Có khả năng di chuyển, có knăng phản ứng
nhanh.

-Gv: Giới Đv gồm những đại diện nào?
-Gv: Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống
của giới Động vật?
-Gv: yêu cầu Hs hoàn thành PHT
-Hs: thảo luận nhóm và điền nd vào PHT
-Gv: đưa ra ĐA
-Gv: (bs) đ2 của giới và mức độ tiến hoá của
sinh giới đc thể hiện ở mức độ t/c cơ thể.
3.Củng cố:
- Bài tập cuối bài
4. Dặn dò: HS về nhà học bài và đọc trước bài mới.
Giáo án sinh học 10



Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
TIẾT( PPCT) 03 - BÀI 3 : CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.

- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá
của nước.
- Trình bày được vai trò sh của nước đối với tế bào.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình
vẽ.
3. Thái độ
- Giáo dục thói quen sd tiết kiệm tài nguyên nc, bvệ nguồn nc, giữ nguồn nc
trong sạch .
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các nguyên tố hóa học xây dựng nên thế giới
sống, cấu trúc, đặc tính hóa học và vai trò của nước đối với tế bào
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Nước là thành phần quan trọng trong môi trường, là một nhân tố sinh thái.
- Thói quen sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, giữ nguồn nước
trong sạch.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: Tranh vẽ cấu trúc hoá học của phân tử nước ở trạng thái lỏng và trạng thái rắn
(hình 3.1 và hình 3.2 SGK )
2. Hs: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Hãy kể tên các giới trong hệ thống phân loại 5 giới và đặc điểm của 3 trong 5
giới?
Câu 2: Tại sao nói: ‘tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống’?
Đáp án thang điểm

Câu hỏi
Nội dung
Thang điểm
Câu 1
Hệ thống phân loại 5 giới:
Giáo án sinh học 10


Câu 2

-Giới Khởi sinh (Monera)→ Tế bào nhân sơ

0.5 điểm

-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae)
nhân thực
-Giới Động vật(Animalia)
Giới Khởi sinh:( Monera)
- Gồm những loài vi khuẩn là những sv nhân sơ có kích thước
nhỏ (1-5m).
- Phương thức sống đa dạng: sống hoại sinh, kí sinh; 1 số có
khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
Giới Thực vật:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng
xenlulôzơ.
-Có khả năng quang hợp(có diệp lục) và là sv tự dưỡng.

-Sống cố định, có knăng cảm ứng chậm.
Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân
mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống)
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ
quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
- Sống dị dưỡng.
-Có khả năng di chuyển, có knăng phản ứng nhanh.
Tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống là vì:
- Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào
- Tế bào có đủ các đặc trưng của sự sống
- Sự sống chỉ biểu hiện bắt đầu từ cấp tế bào
- Ko còn đơn vị sống nào nhỏ hơn tế bào
Các cấp tổ chức của thế giới sống được sắp xếp từ thấp đến
cao, lần lượt là: cấp tế bào=>cấp cơ thể=>cấp quần thểloài=>cấp quần xã=>cấp hệ sinh thái.

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm

1.5 điểm

2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
*Hoạt động1: tìm hiểu các nguyên tố hoá học.
-Gv: tại sao các tế bào khác nhau lại đc cấu
tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định?
-Hs: các tb tuy khác nhau no đều có tp hoá học
khá giống nhau vì chúng đc tiến hoá từ tổ tiên
chung (có chung nguồn gốc).
-Gv: tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
-Hs: qs bảng3/SGK và nêu đc: 4 ngtố có tỉ lệ
Giáo án sinh học 10

Nội dung
I. Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế
giới sống và không sống.
- Các nt C,H,O,N chiếm 96% khối lượng
cơ thể sống.
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong
việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân
tử hữu cơ.


lớn (96,3%)
-Gv: vì sao C là nguyên tố quan trọng?
-Hs: C có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4
đtử → cùng 1 lúc tạo 4 liên kết cộng hoá trị

-Gv(bs): SGV/25
-Gv: Trong tự nhiên có khoảng 92 nguyên tố
hoá học chỉ có vài chục nguyên tố cần thiết
cho sự sống.
-Gv: Các ntố h2 trong cthể chiếm tỉ lệ khác
nhaunên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm:
đl và vl.
-Gv: Quan sát bảng 3 em có nhận xét gì về tỷ
lệ các nguyên tố trong cơ thể.
-Hs: …
-Gv: Các nguyên tố hoá học có vai trò như thế
nào đối với tế bào?
-Hs:..
-Gv: Hàm lg ntố h2 nào đó tăng cao quá mức
cho phép gây ô nhiễm Mt, gây a/h xấu đến cơ
thể sv và con ngươì.
* liên hệ: vai trò quan trọng của các ntố h2.
-Hs: Thiếu Iôt gây bướu cổ ở người.
Thiếu Mo → cây chết…
-Gv: (bs)cần ăn uống đủ chất, dù cthể chỉ cần
1 lượng rất nhỏ chất đó, nhất là trẻ em. Ăn các
món ăn khác nhau sẽ cung cấp các ntố vi lg
khác nhau cho cthể.
*Hoạt động2: tìm hiểu về ctạo và vtrò của nc
trong tb
Hs quan sát Tranh H 3.1 và 3.2
-Gv: Nghiên cứu sách giáo khoa và hình 3.1,
3.2 em hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của
nước?
-Hs:…

-Gv:Do ctrúc h2 đặc thù mà các ptử nc có t/c
như 1 chiếc nam châm yếu. Hai đầu mang
điện trái dấu của 2 ptử nc khác nhau có thể hút
nhau cũng như hút các ptử hoặc các phần của
ptử khác có điện tích trái dấu. Chính nhờ các
đặc tính này mà nc có vai trò đặc biệt với cơ
thể sống.
-Gv: Em nhận xét về mật độ và sự liên kết
giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và
rắn? (khi cho nước đá vào cốc nước thường)
-Hs: nc thg các lk H2 luôn bị bể gẫy và tái tạo
Giáo án sinh học 10

* Các nguyên tố đa lượng và vi lượng:
a. Nguyên tố đa lượng:
- Các ntố chiếm tỷ lệ lớn (hơn 0,01%)
khối lượng cthể sống.
Vd: C, H, O, N, S, P, K…
- Vai trò: T/gia ctạo nên các đại ptử hữu
cơ như pr, cacbonhidrat, lipit, các axit
nucleic (là những chất h2 chính ctạo nên
tb).
b. Các nguyên tố vi lượng:
- Là những ngtố chiếm tỷ lệ nhỏ hơn
0,01% khối lượng cthể sống.
Vd: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B,
Cr…
-Vtrò: Tphần cơ bản ctạo nên E, vitamin…

II. Nước và vai trò của nước trong tế

bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên
tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết
cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn
tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng
lưới nước.

2)Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà
tan nhiều chất cần cho hoạt động sống của
tế bào.


liên tục. Nc đá: các lk H2 luôn bền vững khả
năng tái tạo ko có.
-Gv: Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống
vào trong ngăn đá tủ lạnh?G. thích

- Là môi trường của các phản ứng sinh hoá
của tế bào.
- Tham gia vào qt chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.

3.Củng cố:
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa
thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể )


4. Hướng dẫn học sinh tự học: Các câu hỏi và bài tập cuối bài

Giáo án sinh học 10


Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............
Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............
Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............
Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............

TIẾT( PPCT) 04 - BÀI 4 : CACBOHYĐRAT VÀ LIPIT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, Hs phải:
1.Kiến thức:
- Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường
phức) và tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
- Nêu đc cấu tạo hoá học và kể đc các vai trò sinh học của cacbonhidrat và lipit- hiểu rõ
tầm quan trọng của việc ăn uống khoa học và vận dụng gt đc 1 số hiện tg trong thực tế.
2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích tổng hợp
3.Thái độ:
- GD ý thức bv môi trg: vtrò của tv đvới đời sống đv, phải trồng và bvệ cây cối.
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, chức năng của cacbohidrat và lipit
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Sự đa dạng trong cấu trúc của Pr dẫn đến sự đa dạng trong giới SV. Đa dạng SV
đảm bảo cho cuộc sống của con người, các nguồn thực phẩm từ TV và ĐV cung cấp đa
dạng các loại Pr cần thiết.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đường và lipit.
- Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit.
- Đường Glucôzơ, Fructôzơ, Saccarôzơ, sữa bột không đường và tinh bột sắn dây.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv: Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào.
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
*Hoạt động1: tìm hiểu về Cacbohyđrat
-Gv: + đưa ra các mẫu là 1 số mô, cq và bộ
phận của cơ thể: Củ khoai tây, khoai lang,
khoai môn, hạt lạc, hạt hướng dương, hạt bí,
các quả chin (nho, dưa hấu…), mía, vỏ tôm,
Giáo án sinh học 10


Nội dung
I. Cacbohyđrat: ( Đường)
1. Đặc điểm và cấu trúc hoá học:
* Đặc điểm:
- Các loại cacbonhidrat có nhiều trong:
+ Các loại củ, quả, hạt, rễ, thân, lá ở tv.


cua, gan lợn…
+ Y/c hs quan sát kĩ các mẫu vật, vận dụng
hiểu biết thực tế để trả lời CH:
* Chọn các cơ quan, bộ phận chứa nhiều
Cácbonhiđrat?
* Khi hoà tan (đường) vào trong nc, em có
nhận xét gì?
-Hs: qs mẫu vật và dựa vào kt thực tiễn để
chọn theo y/c.
-Gv: Cho hs qs 1 số ctạo phân tử của đại diện
các loại Cácbonhiđrat → y/c hs qs kĩ và kết
hợp với đọc thông tin SGK để phát hiện:
Tranh cấu trúc hoá học của đường

+ Gan, mô cơ ở đv, người.
- Tan nhiều trong nc.

* Cấu trúc H2
- Là hợp chất hc đơn giản đc ctạo từ 3 ntố:
C,H,O theo ntắc đa phân.
- Có ba loại:

+ Đường đơn: (monosaccarit) gồm 1 đơn
phân
+ Đường đôi: (Disaccarit)
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau
bằng liên kết glucôzit.
+ Đường đa: (polisaccarit)
- Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với
CH2 OH
CH2 OH
nhau bằng liên kết glucôzit.
2
1
→trong đó đơn phân ctạo nên đg đôi và đg
CH2 OH
đa là đg đơn (chủ yếu là glucozơ)
2)Chức năng của Cacbohyđrat:
Liên kết glucôzit
PHT số 1
Các phân tử đường glucôzơ liên kết với nhau
→KL: Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế
bằng liên kết glucôzit tạo xenlulôzơ.
+ Cácbonhiđrat đc ctạo từ những ntố nào? bào; Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể…
Theo ntắc gi?
+ Phân loại Cácbonhiđrat và nêu đ2 cấu trúc
của chúng?
+ Chuyển ý: Tất cả đều đc ctạo từ 3 ntố
C,H,O nhưng ctạo phân tử khác nhau để đảm
bảo nhận các chức năng sinh học khác nhau
→ t/c khác nhau →

*Hoạt động 2: Tìm hiểu về lipit
-Gv: y/c hs qs lại các mẫu, kết hợp với SGK và
dựa vào hiểu biết của mình để TL các câu hỏi:
+ Hãy chọn các cq, bộ phận của thể chứa nhiều
lipit?
+ t/c vật lí của lipit?
* Tích hợp giáo dục sd NLTK và HQ:
-Gv giới thiệu: mặc dù lipit đảm nhận nhiều
c/năng sh qtrọng nhưng có 1 loại lipit là
cholesterol nếu dự trữ sẽ tích tụ trong máu gây
đột quỵ tim mạch rất nguy hiểm. Do vậy trong
khẩu phần ko nên ăn nhiều lipit đặc biệt ko nên
ăn t/a chứa nhiều cholesterol như lòng đỏ trứng
gà, bơ, phomat…
- nhấn mạnh: Cacbonhidrat và lipit đều có ctạo
từ C, H, O nhưng chúng lại là 2 hợp chất hữu
Giáo án sinh học 10

II. Lipit: ( chất béo)
1) Đặc điểm chung
- lipit có nhiều trong:
+ Mô mỡ đv, 1 số hạt tv.
+ Một số loại hoocmon
- Không tan trong nc, chỉ tan trong dung môi
hữu cơ
- Lipit đc ctạo bởi: C, H, O (lượng O ít hơn
cacbonhidrat), một số lipit có thêm P
(photpho)
2. Cấu trúc và chức năng của các loại lipit
Nội dung PHT số 2

→KL: Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học;
Nguồn năng lượng dự trữ; Tham gia nhiều
chức năng sinh học khác


cơ khác nhau về tỉ lệ và cách sắp xếp các ntố
trong phân tử → tính chất hòa tan trong dung
môi khác nhau → chức năng sh khác nhau.
3.Củng cố: Tại sao người già không nên ăn nhiều lipit? ( ăn nhiều mỡ dẫn đến sơ vữa
động mạch, huyết áp cao).
4. Hướng dẫn học sinh tự học: - Trả lời câu hỏi SGK; - Chuẩn bị bài sau
Đáp án PHT số 1
Loại
Đại diện phổ biến
cacbonhidrat
Mônsaccarit
-Hexozo–Glucôzơ(đg nho)
(đường đơn) -Fructôzơ (đường quả)
-Galactôzơ (đường sữa)
-pentozo-Ribôzơ
-Đêôxyribôzơ
Đisaccarit
(đường đôi)
Polisaccarit
(đường đa)

- Saccarôzơ (đường mía)
- Lactôzơ (đường sữa)
- Mantôzơ (đg mạch nha)
-Glicôgen (ở Động vật)

- Tinh bột (ở Thực vật)
- Xenlulôzơ
- Kitin

Vai trò đối với tb và cơ thể
- Là ngồn cung cấp năng lượng cho tế bào và
cơ thể (phổ biến nhất là đường glucôzơ)
-Tham gia cấu tạo nên ARN và AND trong tế
bào.
-Tham gia cấu tạo nên ARN và AND trong tế
bào.
- Dự trữ năng lượng.
- Là nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn
- Cấu tạo nên thành tb thực vật
- Là thành phần chính ctạo nên bộ xương
ngoài của đv (tôm, cua, côn trùng).
- Cấu tạo thành tb của nấm.

Đáp án PHT số 2
Các loại
Lipit
Dầu, mỡ

Phôtpholipit

Sterôit

Sắc tố và
vitamin


Cấu trúc hóa học

Vai trò đối với tb và cơ thể

Gồm 1 phân tử rượu - Là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tb và cthể.
(glyxêrol) và 3 axit béo (no - Tham gia điều hòa than nhiệt cho đv đẳng
hoặc không no)
nhiệt (hoặc đv xứ lạnh)
Gồm 1 phân tử glyxêrol liên
kết với 2 axit béo và 1 nhóm
phôtphat.
Chứa các nguyên tử liên kết
vòng

- Một số loại: Carôtenôit,
diệp lục
- Một số vitamin: A, D,E,K

Giáo án sinh học 10

- Cấu tạo nên các loại màng của tb
- Cấu tạo nên các loại hoocmôn (đặc biệt là
hoocmon sinh dục: ơstrôgen, testostêrôn)
- Ctạo nên diệp lục có vtrò qt trg QH của tv
- Cấu tạo nên sắc tố võng mạc mắt người →
giúp ta nhìn được.
-Giúp qt QH ở tv
-Thành phần c trúc của nhiều E→ đảm bảo
các qt sinh lí diễn ra bình thường.



Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

TIẾT( PPCT) 05 - BÀI 5 + 6 : PRÔTÊIN VÀ AXIT NUCLÊIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu đc cấu tạo hóa học và chức năng của 1số loại Pr*.(pb đc các mức độ ctrúc của Pr:
b1, b2, b3, b4)
- Nêu đc các yt a/h đến cn của Pr và gt đc a/h của những y/t này đến cn của Pr.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích tổng hợp.

3.Thái độ:
- Có ý thức bv Đv, tv, bv nguồn gen – đa dạng sinh học.
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, chức năng của protein
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Sự đa dạng về cấu trúc của protein.
- Sự đặc thù trong cấu trúc ADN tạo cho mỗi loài SV có nét đặc trưng.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: - Tranh vẽ cấu trúc hoá học của Pr
- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi
- Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK
2. Hs: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc và chức năng của cacbohiđrat?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
*Hoạt độn1: Tìm hiểu về Pr
-Gv: Em hãy nêu thành phần cấu tạo của
ptử Protein.
Tranh hình 5.1
-Gv: quan sát hình 5.1 và đọc sgk em hãy
nêu các bậc cấu trúc của prôtêin.
-Hs:…
-Gv: Em hãy nêu các chức năng chính của
prôtêin và cho ví dụ.
( hãy tìm thêm các ví dụ ngoài sách giáo

Giáo án sinh học 10

Nội dung
I. prôtêin
1. Cấu trúc của prôtêin:
Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn
phân là các axit amin.
a) Cấu trúc bậc 1:
- Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1
chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit.
- Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.
b) Cấu trúc bậc 2:
- Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắn) hoặc


gấp nếp().
c) cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc
bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều
đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3.
- Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên
kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc
bậc 4
2. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến
chức năng của prôtêin:
a) Chức năng của prôtêin:
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
(nhân, màng sinh học, bào quan…)
- Dự trữ các axit amin.
- Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin)

- Bảo vệ cơ thể.( kháng thể)
- Thu nhận thông tin.(các thụ thể)
- Xúc tác cho các phản ứng.( enzim)
- Tham gia trao đổi chất (hoocmôn)
-Gv: Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến b) Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của
cấu trúc của prôtêin, ảnh hưởng như
prôtêin:
- Nhiệt độ cao, độ pH…phá huỷ cấu trúc
không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng
mất chức năng( biến tính).
khoa)

3.Củng cố: Nêu sự khác nhau cơ bản về cấu trúc của Protein ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài mới.

Giáo án sinh học 10


Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........


Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

TIẾT( PPCT) 06 - BÀI 5 + 6 : PRÔTÊIN VÀ AXIT NUCLÊIC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc hh của phân tử ADN và phân tử ARN; Trình bày được các chức
năng của ADN và ARN.*
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng qs, phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
- Có ý thức bv Đv, tv, bv nguồn gen – đa dạng sinh học.
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cấu trúc, chức năng của ADN, ARN.
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Sự đa dạng của ADN chính là đa dạng di truyền của sinh giới.

- Sự đặc thù trong cấu trúc ADN tạo cho mỗi loài SV có nét đặc trưng.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: - Tranh vẽ cấu trúc hoá học của nuclêôtit, phân tử ADN, ARN.
- Sợi dây đồng hoặc dây điện 1 lõi
- Tranh hình 6.1 và 6.2 SGK
- Mô hình cấu trúc phân tử ADN.
2. Hs: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc và chức năng của protein?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
*Hoạt động 2: tìm hiểu ADN
-GV: y/c Hs quan sát Tranh H 6.1 và mô
hình AND → Hãy trình bày ctạo ptử
ADN?
-Hs: …
Axit - đường - bazơnitơ
( nuclêôtit )
-Gv: phân biệt AND nhân sơ và nhân
Giáo án sinh học 10

Nội dung
I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN)
1) Cấu trúc của ADN:
a. Thành phần cấu tạo:
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,mỗi
đơn phân là 1 nuclêôtit.
- 1 nuclêôtit gồm:
+ 1 phân tử đường 5C
+ 1 nhóm phôtphat ( H3PO4)



thực?
-Hs:…
-Gv: Qsát tranh và mô hình hãy trình bày
cấu trúc phân tử ADN?
-Hs:+ Đường kính vòng xoắn là 20AO và
chiều dài mỗi vòng xoắn là 34 AO và gồm
10 cặp nuclêôtit
+ Ở các tb nhân sơ, ptử ADN thường
có dạng vòng còn svật nhân thực có dạng
mạch thẳng.
-Gv: Tại sao chỉ có 4 loại nu nhưng các
sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm
và kích thước khác nhau ?
-Hs: Do số lg, thành phần và cách sắp xếp
bốn loại nu…
-Gv: cấu trúc không gian của ADN ?

-Gv: Chức năng mang thông tin di truyền
của phân tử ADN thể hiện ở điểm nào?
Chức năng bảo quản thông tin di
truyền của ptử ADN thể hiện ở điểm
nào?
Chức năng truyền đạt thông tin di
truyền của ptử ADN thể hiện ở điểm
nào?
Đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN
thực hiện được chức năng đó?
*Hoạt động3: Tìm hiểu về ARN

-Gv: Có bao nhiêu loại ARN?
-Gv: phân loại dựa vào tiêu chí nào?
-Gv: Hãy nêu thành phần cấu tạo của
phân tử ARN? So sánh với phân tử
ADN?
-Gv: Hãy nêu cấu trúc của ptử ARN?Sự
khác nhau về cấu trúc của phân tử ARN
so với phân tử ADN?
-Gv: Kể tên các loại ARN và chức năng
của từng loại?
-Hs:..
-Gv(bs): Ở 1 số loại virút thông tin di
truyền không lưu giữ trên ADN mà trên
Giáo án sinh học 10

+ 1 gốc bazơnitơ (A,T,G,X)
- Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi nuclêôtit.
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1 chiều
xác định tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- Phân tử AND gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên
kết với nhau bằng liên kết H giữa các bazơ
của các nu theo NTBS
* Nguyên tắc bổ sung:
( A=T, G=X ) Bazơ có kích thước lớn ( A ,G)
liên kết với bazơ có kích thước bé ( T ,X) →
làm cho phân tử AND khá bền vững và linh
hoạt.
2. Cấu trúc không gian
- 2 chuỗi polinu của AND xoắn đều quanh
trục tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cầu

thang xoắn
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là
đường và axit phôtpho
- Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4 A0
3) Chức năng của ADN:
- Mang TTDT là số lượng, thành phần, trình
tự các nuclêôtit trên ADN.
- Bảo quản TTDT là mọi sai sót trên phân tử
ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim
sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt TTDT (qua nhân đôi ADN) từ tế
bào này sang tế bào khác.
II. Axit Ribônuclêic:
1) Cấu trúc của ARN:
a. Thành phần cấu tạo:
- Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn
phân là nuclêôtit.
- Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
b. Cấu trúc:
- Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
- ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đầu
tạo 3 thuỳ.
- ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép cục bộ
2) Chức năng của ARN:
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN
đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin.
- t ARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
-rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm
là nơi tổng hợp nên prôtêin.



ARN.
3.Củng cố:
Đặc điểm
ADN
Cấu tạo
Chức năng
4. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài mới

Giáo án sinh học 10

ARN


Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: …….
Lớp: …….

Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
TIẾT( PPCT) 07 - BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. MỤC TIÊU :
Sau k hi học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức
- Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào VK.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng qs tranh hình nhận biết kiến thức. Phân tích so sánh, khái quát.
3. Thái độ
Biết cách sd thuốc kháng sinh diệt VK gây bệnh. Vệ sinh ăn uống hợp lí…
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách
nhiệm trong hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng hình 7.1 và 7.2 SGK.
Tranh Tế bào động vật,thực vật
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vai trò của pr?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
*HĐ1: Tìm hiểu đ2 chung của TB nhân sơ
-Gv: cho hs quan sát Tranh tế bào vi
khuẩn, động vật, thực vật và hỏi:
+ Em có NX gì về cấu tạo , KT tế bào
nhân sơ so với tế bào nhân thực?
-Hs:…
-Gv: Kích thước nhỏ có vai trò gì với các
tế bào nhân sơ?
-Hs:….
-Gv(giảng): SGV/37
-Gv: VK 30p phân chia 1 lần, tb người 24
h pchia → liên hệ: Khả năng phân chia
nhanh của tb nsơ Đc con người sd ntn?
Giáo án sinh học 10

Nội dung
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
1) Cấu tạo:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có
màng nhân bao bọc) → Nhân sơ.
- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và
không có các bào quan có màng bao bọc.
2) Kích thước:
- Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/10 tế bào
nhân thực.
- Lợi thế: Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất
với môi trường sống nhanh → sinh trưởng,

sinh sản nhanh (thời gian sinh sản ngắn).


-HS: Sự pc nhanh khi bị nhiễm loại VK
độc thì nguy hiểm cho sv; Con người lợi
dụng để cấy gen, phục vụ sx ra chất cần
thiết như vacxin, ksinh.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu ctạo TB nhân sơ
- GV: cho hs qsát Tranh hình 7.2 và hỏi:
+ Em hãy nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ?
+ Thành tế bào có cấu tạo như thế nào?
- Hs:..
-Gv(bs): Khi nhuộm bằng P2 Gram vk G+
bắt màu tím còn vk G- bắt màu đỏ.t/c…
- Liên hệ: Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng
phải sử dụng những loại thuốc kháng sinh
khác nhau? → Do ctrúc thành tb khác
nhau.
-Gv(tb): MSC ở tb nhân thực và nhân sơ
khác nhau và khác nhau giữa các loài. 1 số
VK ko có thành Tb, MSC có thêm ptử
Sterol làm cho màng dày, chắc để bv.
-Gv: y/c hs Trả lời câu lệnh trong SGK/33
→ thành Tb qđ hình dạng Tb
Gv: tế bào chất của tb nsơ có đặc điểm gì?
-Hs:…

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
Gồm 3 tphần chính: MSC, TBC và vùng
nhân.

1. Thành TB, màng SC, lông và roi:
a.Thành tế bào
- (peptiđôglican = cacbohyđrat và Pr) →
cnăng: bv và quy định hình dạng tế bào.
- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học
của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là
vi khuẩn Gram dương(G+) và Gram âm(G-).
- Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp vỏ
nhày (vi khuẩn gây bệnh ở người).
b.Màng sinh chất
- MSC gồm phôtpholipit 2 lớp và prôtêin.
- Một số có thêm roi (tiên mao) để di chuyển,
lông (nhung mao) để bám vào vật chủ.
2. Tế bào chất:
- Nằm giữa MSC và vùng nhân.
- Gồm 2 tp chình: bào tương, ribôxôm và 1
số ctrúc khác (hạt dự trữ).

3. Vùng nhân:
- ko có màng bao bọc
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
-Gv: Tại sao gọi là vùng nhân ở TB nhân - 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ

dạng vòng khác là plasmid và ko quan trọng.
-Hs: do chưa có màng hoàn chỉnh bao bọc
nhân.
-Gv: vai trò của vùng nhân đối với vk ?
-Hs: ADN và plasmid là VCDT quan
trọng từ đó đc sao chép qua nhiều thế hệ
tb.

*LH: Tại sao dùng bp muối mặn thịt cá và
các loại đồ ăn khác chúng ta lại có thể bq
đc lâu.
3.Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Tỷ lệ S/V ở các động vật vùng nóng và vùng lạnh như thế nào? Tác dụng đối với
sinh vật? (tỷ lệ S/V ở động vật vùng lạnh nhỏ - cơ thể thường tròn để giảm diện tích
bề mặt- giảm mất nhiệt của cơ thể)
4. Hướng dẫn học sinh tự học: Học bài trả lời câu hỏi SGK

Giáo án sinh học 10


Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….
Lớp: …….

sĩ số............ vắng..............

sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............
sĩ số............ vắng..............

TIẾT( PPCT) 08 - BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, Hs phải:
1. Kiến thức
- Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực. Phân biệt đc
tb nhân sơ với tb nhân thực. *
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan trong tế bào chất:
lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm…*
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng: phân tích tranh hình, khái quát tổng hợp…
3. Thái độ
- Biết vd những kt đã học vào gt các hiện tg trong thức tế có lq.
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách
nhiệm trong hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK ;PHT
2. Hs: Ôn lại kiến thức SH8,9; kiến thức bài 7
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.Tế bào vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và
kích thước nhỏ đem lại cho chúng ưu thế gì?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò

*HĐ1: Tìm hiểu đ2 chung của Tb nhân thực
-Gv: tb nthực có đặc điểm gì ?
Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực?
- Hs:….

Nội dung

I. Đặc điểm chung
- Kích thước lớn
- Cấu trúc phức tạp
+ Có nhân tế bào, có màng nhân
+Có hệ thông màng chia tế bào chất thành
các xoang riêng biệt
+ Các bào quan đều có màng bao bọc.
*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc tb nhân thực II . Cấu trúc của tế bào nhân thực
- GV cho hs quan sát Tranh tb vi khuẩn,
động vật, thực vật. → TLCH:
+ Em có nhận xét gì về cấu tạo tế bào nhân
sơ so với tế bào nhân thực?
1) Nhân tế bào:
Giáo án sinh học 10


-Hs: đều gồm 3 thành phần chính: MSC,
TBC và nhân (vùng nhân)
-Gv: Nhân tb có ctạo ntn?
-Gv: y/c hs trả lời câu lệnh trang 37
-Hs: + ếch mang đặc điểm loài B
+ CM đc cnăng của nhân của tế bào.
-Gv: Từ Tn trên → nhân tb có cnăng gì?

-Gv: Nghiên cứu SGK nêu cấu tạo và chức
năng của Lưới nội chất?
-Gv(bskt):
+ Mạng LNC có hạt có ở các loại tb: tbtk,
tb gan, bào tương, tb bạch cầu. Mạng LNC
ko hạt có ở nơi nào tổng hợp lipit mạnh mẽ
như: tb tuyến nhờn, tb tuyến xốp; tb tuyến
tụy, tb gan, tb ruột non.
+ ở người tbào bạch cầu có lưới nội chất
hạt pt mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng
hợp kháng thể giúp cthể chống lại VK
(kháng thể có bản chât là Pr)
-Gv(nhấn mạnh): LNC là 1 bq đặc biệt chỉ
có ở tb nhân thực. Ngoài cnăng trong SGK,
LNC còn có ý nghĩa: giúp tb nhân thực tăng
diện tích tx khi tb tăng kt mà ko làm giảm
quá nhiều tỉ lệ S/V.
-Gv: Ribôxôm có ctạo ntn và cnăng gì?
-Gv: Bộ máy gôngi có ctrúc và cn ntn?
-Hs:…
-Gv: Y/c Hs qs Tranh hình 8.2 và trả lời câu
lệnh trang 38.
-Hs: Pr đc tổng hợp từ Lưới nội chất hạt →
túi tiết→ bộ máy Gôngi → túi prôtêin→
Màng sinh chất để tiết ra ngoài.

- Thường có dạng hình cầu, đường kính
khoảng 5m.
- Phía ngoài được bao bọc bởi 2 lớp màng
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc

(ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
→Cnăng: là nơi chứa TTDT của tb → điều
khiển mọi hđ của tb thông qua đk sự tổng
hợp prôtêin.
2) Lưới nội chất:
- Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với
nhau.
- Gồm 2 loại:
* lưới nội chất có hạt.
- Trên mặt ngoài của các xoang có đính
nhiều hạt ribôxôm.
- Chức năng: là nơi tổng hợp protein tiết ra
ngoài tb cũng như các protein cấu tạo nên
màng tb.
* lưới nội chất trơn
-Bề mặt có đính nhiều enzim, không có hạt
ribôxôm
- Cnăng: tham gia vào quá trình tổng hợp
lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất
độc hại đối với tế bào, cơ thể.
3) Ribôxôm:
- Ribôxôm là bào quan không có màng bao
bọc
- Cấu tạo: gồm 1 số loại ARN và Pr.
- Số lg nhiều.
- Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin.
4) Bộ máy Gôngi:
- Cấu trúc: Là 1 chồng túi dẹp xếp cạnh,
nhưng tách biệt nhau.
- Cnăng: là nơi lắp ráp, đóng gói và phân

phối các sản phẩm của tế bào.

3.Củng cố:
- Câu hỏi: Khi người ta uống rượu thì tb nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi
bị đầu độc. → gan (uống nhiều rượu sẽ gây tổn hại cho gan)
- Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa tb nhân sơ và tb nhân thực (màng, nhân, tế
bào chất).- Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào? (Bình
thường các enzim trong lizôxôm ở trạng thái bất hoạt khi cần chúng mới được hoạt
hoá bằng cách thay đổi độ pH trong lizôxôm và các enzim chuyển sang trạng thái
hoạt động)
4. Hướng dẫn học sinh tự học: - Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 39
Giáo án sinh học 10


Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..

Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........
Tiết: .........

Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............
Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............
Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............
Lớp: ……. sĩ số............ vắng..............


TIẾT( PPCT) 09 - BÀI 8,9,10 : TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, Hs phải:
1. Kiến thức
- Mô tả đc cấu trúc và trình bày đc cnăng của các bào quan (ti thể, lục lạp...)*
- Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của màng sinh chất. *
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh…
- Rèn luyện KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực, thái độ tự tin, tích
cực trong giờ học, có trách nhiệm và có kĩ năng quản lí thời gian.
3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bv thiên nhiên (trồng và bv cây xanh).
II. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Tích hợp kĩ năng sống
- kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách
nhiệm trong hoạt động nhóm
2. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Vai trò của thực vật trong hệ sinh thái.
- Trồng và bảo vệ cây xanh
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Gv: Tranh vẽ hình 10.1 và 10.2 SGK; tranh câm ctrúc của ti thể, PHT.
2. Hs: Ôn lại kt về tb. Đọc trước bài 9,10
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv: Nêu cấu trúc và chức năng của nhân ở tế bào nhân thực. So sánh với tế bào
nhân sơ?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy & trò

-Gv: qs Tranh hình 9.1 và gt
+ màng trong có diện tích lớn nhờ có nếp
gấp
+ màng trong có các enzim liên quan đến
phản ứng sinh hoá của tế bào
*Trả lời câu lệnh trang 40
-Gv(gợi ý): trong thực tế ở đâu cần nhiều nl
thì ở đó cần có nhiều “nhà máy điện” mà tt
Giáo án sinh học 10

Nội dung
5. Ty thể:
* Cấu trúc:
- Có 2 lớp màng bao bọc:
+ màng ngoài nhẵn, ko gấp khúc.
+ màng trong gấp khúc tạo thành các mào ăn
sâu vào chất nền (trên bề mặt các mào có
các E hô hấp).
- Bên trong tt có chất nền chứa ADN và


đc ví như “NMĐ”.
-Hs: trong cthể Tb ở cquan nào hđ nhiều thì
sl ty thể tăng và tiêu tốn nhiều nl → tế bào
cơ tim.
*lưu ý: sl, vị trí của T2 thay đổi phụ thuộc
vào đkmt và trạng thái slí của Tb.
-Gv(bs): T2 có knăng tự T/h 1 số loại Pr
cần thiết cho mình, do đó T2 có chứa AND
dạng vòng, ARN, E và Ri riêng (giống với

Ri của Tb VK). Tất cả các T2 trong Tb nhân
chuẩn đều đc tạo ra bằng cách tự nhân đôi
những T2 đã tồn tại trước đó.
-Gv: cho Hs qs Tranh hình 9.2
*Trả lời câu lệnh trang 41
-Hs: Lá cây không hấp thụ màu xanh → có
màu xanh và màu xanh của lá không liên
quan gì tới chức năng quang hợp của lá. - lá
có màu xanh do dl
- Gv(tb): diệp lục được hình thành ngoài
ánh sáng nên mặt trên đc chiếu nhiều → có
nhiều diệp lục đc hình thành. As đi vào 1
vật hay 1 chất nào đó thì hoặc là a/s đc hấp
thụ hoặc là xuyên qua hay phản xạ trở lại. ta
thấy lá cây có mầu xanh là vì khi a/s chiếu
vào lá thì DL p/xạ trở lại a/s mầu xl mà ko
hấp thụ.
*Liên hệ(GDMT): Vai trò của tv trong hệ
sinh thái…Trong sx làm thế nào để la cây
nhận đc nhiều a/s?
-Hs: Điều chỉnh mật độ cây trồng; chọn cây
trồng phù hợp: cây ưa bong, ưa sang.
-Gv: gt về các c/n của ko bào (TKBGSH10)
-Lưu ý: ko bào phổ biến ở TbTv trưởng
thành cò ở tbđv hầu như ko có ko bào.
*Trả lời câu lệnh trang 42
-Hs: Bạch cầu có chức năng tiêu diệt VK, tb
già, bệnh lý bằng thực bào nên cần nhiều
lizôxôm.
-B/sung: khi tb bị tổn thương ko thể phục

hồi đc thì lizôxôm tự vỡ để giải phóng các
E phân hủy luôn tb. Hoặc khi tb bạch cầu
của người bắt giữ VK gây bệnh bằng con
đg thực bào thì sau đó lizôxôm g/p E phân
Giáo án sinh học 10

ribôxôm.

*Chức năng: Giữ chức năng cung cấp năng
lượng cho hoạt động sống của tế bào (dưới
dạng các phân tử ATP).

6. Lục lạp: Là bào quan chỉ có ở TBTV
a. Ctrúc:
* Có 2 lớp màng bao bọc:
* Bên trong gồm 2 tp:
- Chất nền ko mầu có chứa ADN và
ribôxôm.
- Hệ thống túi dẹt gọi là tilacoi:
+ các tilacôit xếp chồng lên nhau→Grana
+ Các grana nối với nhau bằng hệ thống
màng.
+ Màng tilacoit có chứa chất diệp lục và
enzim quang hợp.
b. Chức năng
Là nơi diễn ra quá trình quang hợp của tb
TV.

7.Một số bào quan khác:
- Không bào: có 1 lớp màng bao bọc và nó

giữ các chức năng khác nhau tuỳ từng loại tế
bào và tuỳ từng loài sinh vật.
- Lizôxôm:
+ có 1 lớp màng bao bọc
+ cnăng phân huỷ các tb già, các tb bị tổn
thương không phục hồi đươc hay các bào
quan đã già trong tb → góp phần t/h nội bào.
8.Khung xương tb: chỉ có ở tb nthực
9.Màng sinh chất:
a. Cấu tạo:
- MSC có cấu trúc khảm động dày 9nm.


hủy TBVK.
-Gv: qs Tranh hình 10.1 và hỏi: Em hãy nêu
cấu tạo và chức năng của khung xương tế
bào?
-Hs:…
-Gv: qs Tranh hình 10.2 và hỏi:
+ Em hãy nêu các tphần ctạo nên MSC?
+ Tại sao mô hình cấu tạo màng sinh chất
được gọi là mô hình khảm động?
+ Nếu màng ko có cấu trúc khảm động điều
gì sẽ xảy ra ?
+ Tại sao màng tbào nhân thực và nhân sơ
có cấu trúc tương tự nhau mặc dù tbào nhân
sơ có cấu tạo rất đơn giản?
-Hs:…
-Gv(bs): gt MSC có tính khảm động là ntn.


-Gv: Màng sinh chất giữ các c.năng gì? do
các thành phần nào đảm nhận?
-Hs:…
-Gv: Tại sao khó ghép mô,cơ quan từ người
này sang người kia?
Lệnh/46
-Hs: Do sự nhận biết cơ quan lạ và đào thải
cơ quan lạ của "dấu chuẩn" là glicôprôtêin
trên màng tế bào.
-Gv(gt thêm): Sau khi ghép, người bệnh cần
phải uống thuốc ức chế sự đào thải các cq
ghép. Ko phải lúc nào cũng đào thải cq
ghép, mà điều này lq đến tính miễn dịch và
khả năng sx kháng thể của cthể nhận.
-Gv: N/cứu SGK và H10.2 em hãy nêu cấu
trúc bên ngoài màng sinh chất và chức năng
của chúng?

- Gồm 2 tp chính là: phôtpholipit (2 lớp) và
các loại Pr.
+ phôtpholipit: luôn quay 2 đuôi kị nc vào
nhau và 2 đầu ưa nc ra bên ngoài để tx với
mt nc. Phân tử phôtpholipit của 2 lớp màng
lk với nhau bằng lk yếu nên dễ dàng di
chuyển.
+ Pr của MSC bao gồm 2 loại: Pr xuyên
màng và Pr bám màng: v/c các chất ra vào
tb, tiếp nhận thông tin từ bên ngoài.
- Các tb đvật và người còn có colestêron làm
tăng sự ổn định của màng sinh chất.

- Pr liên kết với lipit tạo lipôprôtêin hay lk
với cacbohyđrat tạo glycoprotein → như
giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc
trưng cho từng loại tb.
b. Chức năng:
- Trao đổi chất với môi trường một cách có
chọn lọc (tính bán thấm hay có tính thấm
chọn lọc).
- Pr thụ thể thu nhận thông tin cho tb.
- Glicôprôtêin- "dấu chuẩn"giữ chức năng
nhận biết nhau và nhận biết các tế bào
"lạ"(tế bào của các cơ thể khác).
10. Cấu trúc bên ngoài MSC:
a. Thành tế bào:
- tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bằng
xenlulôzơ và ở tb nấm là kitin, ở tb VK là
peptiđôglican.
- Thành tế bào giữ chức năng quy định hình
dạng tế bào và bảo vệ tế bào.
b. Chất nền ngoại bào:
- Cấu tạo: chủ yếu bằng các loại sợi
glycoprotein (cacbohyđrat liên kết với
prôtêin kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ
khác).
- Chức năng: ghép các tb liên kết với nhau
tạo nên các mô nhất định và giúp tb thu
nhận thông tin.

Gv: Chất nền ngoại bào nằm ngoài MSC
của tb người và đv.

-Gv: Cấu trúc và chức năng của chất nền
ngoại bào là gì?
3. Củng cố: sử dụng 1 số CHTN
4. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại kt hóa học: ktán, dung dịch ưu trương, nhược trương
Giáo án sinh học 10


×