Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

(Luận án tiến sĩ) Phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 224 trang )

f

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ KIM LOAN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LÊ THỊ KIM LOAN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục
Mã số:

9.14.01.02


LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS Nguyễn Thị Tình
2. PGS.TSKH Nguyễn Xuân Huy

HÀ NỘI – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Lê Thị Kim Loan


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận án, chúng tôi đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân.
Chúng tôi xin bày tỏ tình cảm quý trọng và tri ân đến PGS.TS Nguyễn Thị Tình
và PGS.TSKH Nguyễn Xuân Huy, những cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình
chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
Ban chủ nhiệm Khoa Tâm lý - Giáo dục, Tổ bộ môn Phương pháp giảng dạy, các
nhà khoa học, các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi học tập,
nghiên cứu, hoàn thành tốt nhiệm vụ nghiên cứu sinh.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, giảng viên và sinh viên của
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng,
Trường Đại học Quy Nhơn, Trường Đại học Phạm Văn Đồng, các trường THPT
trên địa bàn Tp Tuy Hòa, huyện Đông Hòa và huyện Tây Hòa của tỉnh Phú Yên đã
tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ và hợp tác cùng chúng tôi trong suốt quá trình khảo
sát và thực nghiệm đề tài luận án.
Chúng tôi đặc biệt tri ân Lãnh đạo, tập thể giảng viên và sinh viên Trường
Đại học Phú Yên đã tạo mọi điều kiện để chúng tôi được học tập và đồng hành cùng
chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Chúng tôi trân trọng biết ơn sự tư vấn,
giúp đỡ nhiệt tình của các nhà khoa học, các chuyên gia.
Và, lời tri ân sâu sắc nhất xin kính gửi đến Mẹ, gia đình và những người bạn
đã dành trọn cho chúng tôi tình yêu và niềm tin để vượt qua khó khăn, hoàn thành
luận án.
Trân trọng biết ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án

Lê Thị Kim Loan



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ........................................................................................10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................10
1.1.1. Nghiên cứu về năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
10
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
cho sinh viên sư phạm
13
1.1.3. Nhận xét chung về những vấn đề đã được nghiên cứu và xác định
những vấn đề luận án cần giải quyết
21
1.2. Những vấn đề lý luận về năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của
sinh viên sư phạm .......................................................................................23
1.2.1. Năng lực công nghệ thông tin
23
1.2.2. Năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của sinh viên sư phạm 33
1.2.3. Khung năng lực công nghệ thông tin trong dạy học đối với sinh viên
sư phạm

36
1.3. Những vấn đề lý luận về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy
học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học............................................45
1.3.1. Khái niệm phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
45
1.3.2. Sự cần thiết phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
47
1.3.3. Mục đích phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
48


iv

1.3.4. Nguyên tắc phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
49
1.3.5. Nội dung phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
50
1.3.6. Các con đường phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
cho sinh viên sư phạm
52
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển năng lực công nghệ thông tin
trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học ............................54
1.4.1. Các yếu tố chủ quan
54
1.4.2. Các yếu tố khách quan

56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................59
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ........................................................................................60
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu và tổ chức khảo sát thực trạng phát triển
năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở
trường đại học.............................................................................................60
2.1.1. Khái quát về địa bàn khảo sát thực trạng
60
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
62
2.2. Kết quả khảo sát thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong
dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học .......................................66
2.2.1. Phân tích chung về đối tượng khảo sát
66
2.2.2. Thực trạng năng lực công nghệ thông tin trong dạy học của sinh viên
sư phạm
68
2.2.3. Thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
76
2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển năng lực
công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường
đại học
88
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin
trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học ............................91
2.3.1. Những thành tựu và nguyên nhân
91

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................95


v

Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ...................................................................................96
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin
trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học .............................96
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học sư phạm
96
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học công nghệ
96
3.1.3. Đảm bảo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn kỹ năng công nghệ
thông tin cơ bản
97
3.1.4. Đảm bảo tính liên ngành
98
3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ
98
3.1.6. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển
99
3.1.7. Đảm bảo tính hiện đại, mở và khả dụng
100
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm ở trường đại học ........................................................100
3.2.1. Biện pháp 1: Cụ thể hóa khung năng lực công nghệ thông tin trong dạy

học đối với sinh viên sư phạm
100
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình dạy học định
hướng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
105
3.2.3. Biện pháp 3: Tư vấn, hướng dẫn sinh viên sư phạm tự học, tự bồi
dưỡng năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
109
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp hoạt động giảng dạy các học phần về phương
pháp dạy học và công nghệ thông tin với hoạt động thực hành nghề
nghiệp của sinh viên sư phạm ở trường phổ thông
110
3.2.5. Biện pháp 5: Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin và thiết lập môi
trường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư
phạm
112
3.2.6. Biện pháp 6: Đánh giá mức độ phát triển năng lực công nghệ thông tin
trong dạy học của sinh viên sư phạm
114
3.2.7. Điều kiện thực hiện các biện pháp
117
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp
117
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp .......................................................................120
3.3.1. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo nghiệm
120


vi


3.3.2. Kết quả khảo nghiệm
120
3.4. Thực nghiệm biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy
học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học ............................................122
3.4.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm
122
3.4.2. Quy trình thực nghiệm
122
3.4.3. Kết quả thực nghiệm
127
3.4.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm
136
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................139
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................144
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................145
PHỤ LỤC ................................................................................................................151


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TT

Nghĩa

1.


CNTT

Công nghệ thông tin

2.

CNTT-TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

3.

DH

Dạy học

4.

ĐH

Đại học

5.

ĐT

Đào tạo

6.


EU

European Union - Liên minh châu
Âu

7.

GD

Giáo dục

8.

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

9.

GV

Giảng viên

10.

ICT

Information and Communication
Technology – Công nghệ thông tin

và truyền thông

11.

NL

Năng lực

12.

OECD

Organization for Economic Cooperation and Development, Tổ chức
Hợp tác và Phát triển Kinh tế

13.

SV

Sinh viên

14.

SVSP

Sinh viên sư phạm

15.

TN


Thực nghiệm

UNESCO

United Nations Educational
Scientific and Cultural Organization
- Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa Liên Hiệp Quốc

16.


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

1.

Bảng 1.1. Hệ thống năng lực CNTT tổng quát

31

2.


Bảng 1.2. Phân tích nghề giáo viên theo phương pháp DACUM

40

3.

Bảng 1.3. Hệ thống năng lực thành phần của khung năng lực CNTT
trong dạy học đối với SVSP

42

4.

Bảng 2.1. Thống kê đối tượng khảo sát

63

5.

Bảng 2.2. Thang đo khoảng theo giá trị trung bình

66

6.

Bảng 2.3. Thống kê số lượng SV theo ngành, trường và năm

67

7.


Bảng 2.4. Thực trạng năng lực CNTT trong dạy học của SVSP

69

8.

Bảng 2.5. Đánh giá năng lực CNTT trong dạy học của SVSP
theo nhóm

73

9.

Bảng 2.6. Kết quả phân tích One – Way ANOVA

74

10. Bảng 2.7. Thực trạng năng lực CNTT theo trường đại học

74

11. Bảng 2.8. Thực trạng năng lực CNTT theo ngành, giới tính và năm

75

12. Bảng 2.9. Thời gian sử dụng CNTT trong ngày của SVSP

77


13. Bảng 2.10. Mục đích sử dụng CNTT của SVSP

77

14. Bảng 2.11. Tần suất sử dụng CNTT của SVSP

78

15. Bảng 2.12. Kết quả khảo sát năng lực CNTT của GV

79

16.

Bảng 2.13. Mức độ cần thiết phát triển năng lực CNTT trong dạy
học cho SVSP

80

17. Bảng 2.14. Thực trạng mức độ đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất

82

18. Bảng 2.15. Công bố chuẩn CNTT đối với cho GV

83

19. Bảng 2.16. Công bố chuẩn CNTT đối với SVSP

84


20. Bảng 2.17. Kế hoạch/chiến lược phát triển năng lực CNTT cho SV

84

21. Bảng 2.18. Công bố mục tiêu năng lực CNTT

85

22. Bảng 2.19. Hình thức phát triển năng lực CNTT cho SVSP

85

23. Bảng 2.20. Mức độ phát triển năng lực CNTT của SVSP

86

24.

Bảng 2.21. Mức độ thực hiện phát triển năng lực CNTT trong dạy
học cho SVSP

87

25.

Bảng 2.22. Thực trạng các con đường phát triển năng lực CNTT
cho SVSP

88



ix

26.

Bảng 2.23. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến phát
triển năng lực CNTT cho SVSP

89

27.

Bảng 2.24. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến phát
triển năng lực CNTT cho SVSP

90

28. Bảng 3.1. Nội dung Năng lực 1 của khung năng lực CNTT

102

29. Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp

120

30. Bảng 3.3. Tiến trình thực nghiệm Biện pháp 1

124


31. Bảng 3.4. Năng lực CNTT trong dạy học của SV trước và sau TN

127

32.

Bảng 3.5. Thống kê số SV theo các mức năng lực CNTT trong dạy
học trước và sau thực nghiệm

128

33.

Bảng 3.6. Bảng điểm thi học phần Ứng dụng CNTT trong dạy học
Tiếng Anh

129

34.

Bảng 3.7. Thống kê điểm thi học phần Ứng dụng CNTT trong dạy
học Tiếng Anh theo các mức điểm

129

35.

Bảng 3.8. Bảng điểm học phần Ứng dụng CNTT trong dạy học
Tiếng Anh


129

36.

Bảng 3.9. Thống kê điểm học phần Ứng dụng CNTT trong dạy học
Tiếng Anh theo các mức điểm

130

37. Bảng 3.10. Bảng điểm thực tập giảng dạy

130

38. Bảng 3.11. Thống kê điểm thực tập giảng dạy

130

39.

Bảng 3.12. Kết quả phân tích Paired – Samples T Test đối với
Nhóm 1

131

40.

Bảng 3.13. Kết quả phân tích Paired – Samples T Test đối với
Nhóm 2

132


41. Bảng 3.14. Kết quả phân tích One-Way ANOVA đối với điểm HP

135

42.

Bảng 3.15. Kết quả phân tích One-Way ANOVA đối với điểm
THGD

135


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
TT

Tên biểu đồ, sơ đồ

1.

Biểu đồ 2.1. Đánh giá của các nhóm về 10 năng lực thành phần của
SVSP

2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.

Trang
73

Biểu đồ 2.2. Đánh giá của các nhóm về năng lực CNTT trong dạy
học của SVSP
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ Mean Plots trong phân tích One-Way
ANOVA

73

Biểu đồ 2.4. Đánh giá của các nhóm về mức độ cần thiết phát triển
các năng lực CNTT cho SVSP

81

Biểu đồ 2.5. Đánh giá của các nhóm về mức độ phát triển các năng
lực của SVSP
Sơ đồ 3.1. Các bước xây dựng đề cương chi tiết học phần

86

Biểu đồ 3.2. So sánh số SV theo các mức năng lực CNTT trong dạy
học trước và sau TN
Biểu đồ 3.3. So sánh điểm năng lực CNTT trong dạy học của SV
trước và sau TN

Biểu đồ 3.4. So sánh hệ số tương quan trong Paired- Samples T

Test của Nhóm 1 và Nhóm 2
Biểu đồ 3.5. Biểu diễn quan hệ giữa năng lực CNTT trong dạy học
10.
Nhóm 1 trước và sau TN
Biểu đồ 3.6. Biểu diễn quan hệ giữa năng lực CNTT trong dạy học
11.
Nhóm 2 trước và sau TN
9.

74

106
128
128
133
134
134

DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
1.
2.
3.
4.

Tên biểu đồ, sơ đồ
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực
Hình 1.2. Khung năng lực CNTT tổng quát
Hình 3.1. Mô hình nội dung khung năng lực CNTT
Hình 3.2. Mô hình nội dung năng lực thành phần


Trang
26
33
101
102


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngay khi ra đời ở nửa sau thế kỷ 20, CNTT đã chứng tỏ tính ưu việt và tốc
độ phát triển vượt bậc so với các ngành công nghệ khác. Chỉ trong một khoảng thời
gian ngắn, CNTT đã phát triển nhảy vọt. Từ cỗ máy nặng hàng tấn với những tấm
bìa đục lỗ, đến ngày nay là thiết bị cầm tay tích hợp hàng trăm chương trình; từ
những chiếc máy tính riêng lẻ kết nối thành hệ thống mạng internet toàn cầu; từ
những chương trình viết bằng ngôn ngữ máy đến phần mềm chuyên nghiệp ứng
dụng trong mọi lĩnh vực; từ phương thức lưu trữ đơn lẻ, cục bộ đến công nghệ điện
toán đám mây… Với những thành tựu này, CNTT thâm nhập vào tất các lĩnh vực
trong đời sống của con người. Riêng trong lĩnh vực giáo dục, thế kỷ 21 được đánh
dấu bởi “Giáo dục số hóa trong nền kinh tế tri thức – Education for a digital world”.
Việc ứng dụng CNTT trong giáo dục những năm đầu thế kỷ này được coi là cuộc
cách mạng thứ 3 liên quan đến việc sử dụng công nghệ trong tiếp nhận, phân bổ
thông tin và hiện tại đang là thời kỳ của Cách mạng công nghiệp 4.0.
Trong thời đại kỹ thuật số, một trong những yếu tố đảm bảo cho việc phát
triển năng lực nghề nghiệp là khả năng sử dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn
và đời sống xã hội. Năng lực CNTT trở thành năng lực cơ bản, cần thiết cũng như
khả năng đọc, viết và tính toán. Đối với giáo viên, năng lực CNTT trở thành một
thành phần cơ bản trong năng lực nghề nghiệp, cần được hình thành, phát triển ở

trường đại học và tiếp tục được bồi dưỡng, phát huy trong suốt quá trình hoạt động
nghề nghiệp của mình. Vai trò của các trường sư phạm đặc biệt quan trọng trong
định hướng và phát triển năng lực nghề nghiệp nói chung và năng lực CNTT trong
dạy học cho SVSP nói riêng.
Phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP là một nhiệm vụ quan
trọng trong quá trình đào tạo giáo viên, cụ thể hóa quan điểm đào tạo theo định
hướng phát triển năng lực người học. Để thực hiện thành công nhiệm vụ này, các
trường đại học cần căn cứ vào khung lý luận cơ bản bao gồm các khái niệm, khung
năng lực CNTT trong dạy học, nội dung, các con đường và các yếu tố ảnh hưởng


2

đến phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP. Lý luận dạy học đại học
hiện đại đã và đang tập trung nghiên cứu quá trình đào tạo định hướng phát triển
năng lực người học trong bối cảnh phát triển công nghệ số và Cách mạng công
nghiệp 4.0. Tuy nhiên, khung lý luận cơ bản về phát triển năng lực CNTT trong
dạy học cho SVSP chưa được hoàn thiện và cần thiết phải có những nghiên cứu
chuyên sâu về vấn đề này để giúp các trường đại học có cơ sở xây dựng biện pháp
phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP.
Ở Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 khóa XI của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” đã xác định
rõ mục tiêu đổi mới là “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả
giáo dục, đào tạo; Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy
tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân… ”[2]. Một trong những
mục tiêu cụ thể là tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng
hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của người học, tập trung vào dạy cách học, khuyến khích người học tự học và đổi
mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy và học.

Nhận thức được vai trò quan trọng của CNTT là phương tiện dạy học hiện
đại các trường đại học đã tăng cường ứng dụng CNTT trong toàn bộ quy trình đào
tạo và đạt được những thành tựu đáng ghi nhận. CNTT làm thay đổi phương pháp
giảng dạy của giáo viên, từ hình thức lớp học truyền thống sang lớp học sử dụng đa
phương tiện, lớp học trực tuyến, lớp học kết hợp giữa truyền thống và trực tuyến.
Tuy nhiên, việc phát triển năng lực CNTT cho SVSP chưa được quan tâm đúng
mức. Những năng lực CNTT gì cần phát triển và làm thế nào để phát triển những
năng lực này cho SVSP đang là một vấn đề mà các trường đại học cần quan tâm
nghiên cứu sâu sắc hơn.
Trên thế giới cũng đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong đào tạo
giáo viên ở trường đại học nhưng chưa có nghiên cứu về phát triển năng lực CNTT
trong dạy học cho SVSP một cách toàn diện. Ở Việt Nam, phần lớn các nghiên cứu


3

chủ yếu tập trung theo hướng xem CNTT là một phương tiện dạy học và đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong đào tạo giáo viên. Việc xem năng lực CNTT là một trong
những năng lực nghề nghiệp và phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP
theo quan điểm đào tạo định hướng phát triển năng lực chưa được các nghiên cứu
quan tâm.
Với những lý do nêu trên, việc chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển năng lực
công nghệ thông tin trong dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học” là
cấp thiết và hữu ích. Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa trong việc làm phong phú thêm
cơ sở lý luận dạy học đại học hiện đại và đề xuất các biện pháp phát triển năng lực
CNTT trong dạy học cho SVSP, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên,
đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản, toàn diện giáo dục đại học Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển năng lực CNTT trong
dạy học cho SVSP, luận án đề xuất các biện pháp phát triển năng lực CNTT trong

dạy học cho SVSP ở trường đại học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu
cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông, góp phần đổi mới giáo dục đại học
Việt Nam.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động phát triển năng lực dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường
đại học.
4. Giả thuyết khoa học
Các trường đại học Việt Nam đã và đang thực hiện ứng dụng CNTT trong
đào tạo giáo viên nhưng phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP chưa
hiệu quả. Nếu xây dựng khung năng lực CNTT trong dạy học và thực hiện quy
trình dạy học định hướng phát triển năng lực cho SVSP theo khung năng lực này thì
sẽ phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP, góp phần nâng cao chất


4

lượng đào tạo giáo viên trong các trường đại học đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp giáo viên phổ thông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở
trường đại học
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển năng lực CNTT trong dạy
học cho SVSP ở trường đại học
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm và thực nghiệm hệ thống biện pháp phát triển năng lực
CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho
SVSP trình độ đại học, hệ chính quy thuộc chương trình đào tạo giáo viên các
ngành khác ngành Sư phạm Tin học ở các trường đại học công lập của Việt Nam.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu tại 5 trường có đào tạo giáo viên trình độ đại học
thuộc khu vực miền Trung: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế, Trường Đại
học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Quy Nhơn, Trường Đại học
Phạm Văn Đồng (tỉnh Quảng Ngãi) và Trường Đại học Phú Yên.
Đề tài tiến hành thực nghiệm tại Trường Đại học Phú Yên.
6.3. Về khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát 3300 đối tượng thuộc 5 trường đại học thuộc địa bàn nghiên
cứu, bao gồm 170 cán bộ quản lý, 530 giảng viên và 2600 SV hệ chính quy, trình độ
đại học các ngành SP Địa lý, SP Ngữ văn, SP Tiếng Anh, SP Toán học và SP Vật lý.
6.4. Về thời gian nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu từ năm 2015 đến 2018
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Tiếp cận hoạt động
Dạy học theo quan điểm hiện đại là hoạt động được tạo ra bởi sự tương tác


5

trực tiếp giữa người dạy và người học trong môi trường sư phạm nói riêng và môi
trường xã hội nói chung, là sự thống nhất chặt chẽ giữa hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trò. Nghiên cứu phân tích hoạt động dạy, hoạt động học và mối
liên hệ giữa hai hoạt động này trong đào tạo giáo viên nói chung và phát triển năng
lực CNTT trong dạy học cho SVSP nói riêng.
7.1.2. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Dạy học là một hệ thống thống nhất bao gồm các thành tố mục tiêu, nội

dung, phương pháp, phương tiện. Hệ thống dạy học tồn tại khách quan và là đối
tượng nghiên cứu của lý luận dạy học. Với quan điểm CNTT là phương tiện dạy
học, một thành tố của hệ thống dạy học, cần phải nghiên cứu phương tiện này với
mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học nhằm tạo điều kiện cho hệ thống hoạt
động hiệu quả trong môi trường sư phạm ở trường đại học và trường phổ thông.
7.1.3. Tiếp cận năng lực
Tiếp cận năng lực tập trung vào hệ thống năng lực cần có ở mỗi sinh viên.
Đào tạo tiếp cận năng lực giúp sinh viên không chỉ tích lũy kiến thức của các môn
học mà phải biết làm thông qua các hoạt động cụ thể, sử dụng những kiến thức đã
học được để giải quyết các tình huống trong rèn luyện nghiệp vụ ở trường đại học
và hoạt động nghề nghiệp sau này. Vì vậy, khi nghiên cứu đề tài này không chỉ giúp
cho SVSP có kiến thức CNTT mà cần phải hình thành và phát triển năng lực CNTT
trong dạy học, một trong những năng lực nghề nghiệp cho họ.
7.1.4. Tiếp cận phát triển
Tiếp cận phát triển chú trọng đến việc phát triển những năng lực tiềm ẩn của
cá nhân, phát triển sự hiểu biết của người học hơn là quan tâm đến việc người học
tiếp thu được một khối lượng kiến thức như thế nào. Cách tiếp cận phát triển gắn
với quan niệm người học là trung tâm, người dạy phải hướng dẫn người học tìm
kiếm và thu thập thông tin, gợi mở giải quyết vấn đề, tạo cho người học có điều
kiện thực hành, tiếp xúc với thực tiễn, học cách phát hiện vấn đề và giải quyết vấn
đề một cách sáng tạo. Luận án vận dụng tiếp cận phát triển để xây dựng các biện
pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP nhằm giúp họ chủ động
hơn trong phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.


6

7.1.5. Tiếp cận liên ngành
Phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm tâm lý, kiến thức chuyên môn, kỹ năng CNTT,

phương pháp học, phương pháp dạy, môi trường xã hội… Do vậy, luận án chọn
lựa, kết hợp kiến thức, phương pháp của các ngành Giáo dục học, Tâm lý học, Khoa
học tự nhiên, Khoa học xã hội và CNTT để nghiên cứu những tác động của CNTT
và lịch sử phát triển ứng dụng CNTT trong giáo dục, trong đào tạo giáo viên ở Việt
Nam và các nước tiên tiến trên thế giới. Trên cơ sở kế thừa những ưu điểm của các
nghiên cứu đã có, đề tài sử dụng những công cụ hiện đại để xây dựng biện pháp
phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở các trường đại học Việt Nam
đáp ứng yêu cầu chuẩn giáo viên phổ thông.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Luận án phân tích và tổng hợp các tài liệu, lý luận liên quan, bao gồm:
- Lý luận về phát triển năng lực dạy học và năng lực CNTT;
- Các văn kiện, văn bản chỉ đạo, điều hành về đổi mới giáo dục theo hướng
phát triển năng lực người học, ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục quốc dân
của Việt Nam;
- Chương trình đào tạo giáo viên của Việt Nam và trên thế giới;
- Các công trình khoa học, các bài báo đã được công bố.
7.2.1.2 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
Luận án sử dụng phương pháp phân loại và hệ thống hóa kiến thức để sắp
xếp phân loại các nghiên cứu về phát triển năng lực CNTT. Từ đó, làm cơ sở cho
việc xây dựng hệ thống biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho
SVSP ở trường đại học thích hợp.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra
Đề tài sử dụng phương pháp điều tra thông qua phiếu hỏi ý kiến các đối
tượng khảo sát nhằm tìm hiểu thực trạng phát triển năng lực CNTT trong dạy học


7


cho SVSP, hiệu quả của các con đường phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho
SVSP. Đồng thời qua khảo sát, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng
lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở các trường ĐH thuộc địa bàn khảo sát.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Đề tài thực hiện phỏng vấn nhằm đối chiếu, so sánh những thông tin thu thập
qua phiếu khảo sát và đánh giá trực tiếp của các đối tượng khảo sát về phát triển
năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP. Đồng thời, qua phỏng vấn tìm hiểu sâu
hơn về thực trạng phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại
học; bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua điều
tra bằng phiếu hỏi.
7.2.2.3. Phương pháp quan sát
Phương pháp quan sát được sử dụng trong quá trình khảo sát thực trạng và
thực nghiệm sư phạm. Quan sát các hoạt động dạy học của giảng viên và giờ tập
giảng của SV có sử dụng CNTT nhằm tăng thêm tính xác thực, khách quan của kết
quả khảo sát và thực nghiệm.
7.2.2.3. Phương pháp chuyên gia
Trực tiếp hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao đổi những vấn đề liên quan
đến đề tài nghiên cứu với các chuyên gia trong các lĩnh vực đào tạo giáo viên, ứng
dụng CNTT trong dạy học, giáo dục phổ thông. Đặc biệt, tham vấn ý kiến chuyên
gia trong xây dựng phiếu hỏi ý kiến, khung năng lực CNTT trong dạy học của
SVSP và các biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở
trường đại học.
7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Thu thập thông tin về hồ sơ giảng dạy của giảng viên và hồ sơ học tập của
SV để đánh giá thực trạng và hiệu quả của việc ứng dụng CNTT của giảng viên và
SV ngành sư phạm. Từ đó, xây dựng các biện pháp thích hợp để phát triển năng lực
CNTT trong dạy học cho SVSP.
7.2.2.5. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Đề tài xem xét lại những kết quả thực tiễn phát triển năng lực CNTT trong

dạy học cho SVSP ở trường đại học Việt Nam cũng như trên thế giới. Từ đó rút ra


8

những bài học kinh nghiệm, những kết luận khoa học bổ ích, những ưu điểm cần
học hỏi và phát triển; làm cơ sở để đề xuất các biện pháp phát triển năng lực CNTT
trong dạy học cho SVSP ở trường đại học.
7.2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp phát triển năng lực CNTT trong dạy
học cho SVSP tại Trường Đại học Phú Yên để kiểm định tính khả thi và hiệu quả
của các biện pháp đã đề xuất.
7.2.3. Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin được xử lý bằng toán học thống kê, đồ thị và biểu đồ. Mã hóa
thông tin hợp lý để sử dụng các phần mềm thống kê toán học, vẽ biểu đồ và đồ thị.
8. Đóng góp mới của đề tài
8.1. Đóng góp về mặt lý luận
Đề tài bổ sung và làm phong phú cơ sở lý luận về phát triển năng lực CNTT
trong dạy học cho SVSP: khái niệm năng lực CNTT trong dạy học, khái niệm phát
triển năng lực CNTT trong dạy học, khung năng lực CNTT tổng quát, khung năng
lực CNTT trong dạy học của SVSP, các con đường thực hiện và các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học.
Đồng thời, đề tài góp phần hoàn thiện lý luận dạy học hiện đại ở trường đại học
hiện nay.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Đề tài làm rõ thực trạng phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP
ở trường đại học Việt Nam đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chương trình giáo
dục phổ thông mới và yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phổ thông.
- Đề tài đã đề xuất hệ thống các biện pháp phát triển năng lực CNTT trong
dạy học cho SVSP nhằm nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở trường đại học.

Hệ thống các biện pháp đã chỉ rõ cách thức phát triển năng lực CNTT trong dạy học
cho SVSP, giúp cán bộ quản lý và giảng viên ở các trường sư phạm có thêm căn cứ
khoa học để thực hiện phát triển năng lực dạy học cho SVSP theo yêu cầu của xã
hội, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường đại học.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể vận dụng trong đào tạo giáo viên ở


9

trường đại học; đồng thời có thể là tài liệu tham khảo cho giáo viên ở các trường
phổ thông.
9. Những luận điểm cần bảo vệ
9.1. Năng lực CNTT trong dạy học là năng lực cơ bản, cần thiết trong hệ thống
năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Phát triển năng lực CNTT trong dạy học góp
phần nâng cao năng lực thực hành nghề nghiệp của SVSP, một trong những nhiệm
vụ quan trọng trong đào tạo giáo viên của trường đại học.
9.2. Sinh viên sư phạm chưa chuẩn bị đầy đủ năng lực CNTT trong dạy học để thực
hiện hiệu quả nhiệm vụ dạy học theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở trường
phổ thông.
9.3. Xác định các biện pháp thích hợp, trong đó xây dựng khung năng lực CNTT
trong dạy học và thực hiện quy trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực
của SVSP theo khung năng lực này là điều kiện cần để thực hiện hiệu quả phát triển
năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP ở trường đại học, góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông.
10. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình
nghiên cứu, tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong
dạy học cho sinh viên sư phạm ở trường đại học.

Chương 2: Thực trạng phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
cho sinh viên sư phạm ở trường đại học.
Chương 3: Biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
cho sinh viên sư phạm ở trường đại học.


10

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Những nghiên cứu liên quan đến phát triển năng lực CNTT trong dạy học
cho SVSP ở trường đại học tập trung vào hai hướng chính, đó là: (i) Nghiên cứu về
năng lực CNTT trong dạy học; (ii) Nghiên cứu về phát triển năng lực CNTT trong
dạy học cho SVSP.
1.1.1. Nghiên cứu về năng lực công nghệ thông tin trong dạy học
Các tổ chức EU, UNESCO, OECD đã đầu tư nhiều dự án nghiên cứu về
năng lực CNTT nhằm giúp chính phủ, các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân
phát triển năng lực CNTT. Từ năm 2005, EU đã thực hiện nhiều dự án và ban hành
Khung năng lực điện tử Châu Âu, European e-Competence Framework, mô tả hệ
thống năng lực CNTT dành cho nhiều đối tượng, trong đó có các tổ chức và cơ sở
giáo dục [72]. Dự án "e-Skill and ICT professionalism: Fostering the ICT
Profession in Europe" của EU hỗ trợ phát triển Khung năng lực Châu Âu đối với
chuyên gia CNTT, với mục tiêu nâng cao tính chuyên nghiệp và di động trên khắp
Châu Âu. Dự án cũng kết hợp hỗ trợ phát triển chương trình đào tạo ở Châu Âu cho
các nhà quản lý CNTT [87].
UNESCO chủ yếu tập trung nghiên cứu năng lực CNTT trong giáo dục, cụ
thể là năng lực CNTT của giáo viên. Khung năng lực CNTT-TT đối với giáo viên
được UNESCO công bố lần đầu tiên vào năm 2008 và hiệu chỉnh vào năm 2011,

giúp cho các nhà làm chính sách giáo dục, các nhà phát triển công nghệ chuyên
nghiệp, các cơ sở đào tạo xác định, thực hiện và đánh giá việc sử dụng CNTT trong
đào tạo giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng GD, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Đồng thời, đây cũng là tiêu chuẩn để giáo viên cải thiện việc
sử dụng CNTT trong lĩnh vực công tác của mình, tích hợp CNTT trong hoạt động
SP, tổ chức dạy học; phát triển chuyên môn để nâng cao các kỹ năng SP, hợp tác,
lãnh đạo và đổi mới nhà trường bằng cách sử dụng CNTT [101].


11

Ananiadou và Claro (2009) xác định những kỹ năng và năng lực của người
học trong thế kỷ 21 dựa trên khảo sát từ các nước thuộc OECD. Trong đó, năng lực
CNTT là một trong những năng lực người học cần phải có trong thế kỷ mới này.
Tác giả cũng phân tích rõ sự khác nhau giữa kỹ năng và năng lực. Các nước thuộc
OECD cũng đã xây dựng khung năng lực CNTT quốc gia cho các lĩnh vực công
nghiệp và giáo dục [60].
Pérez và Murray (2010) cho rằng năng lực CNTT liên quan đến học vấn
máy tính. Theo các tác giả, học vấn máy tính được xác định dựa trên học vấn công
nghệ của cá nhân, thông thạo máy tính, năng lực sử dụng máy tính, học vấn không
gian mạng, học vấn kỹ thuật số và điện tử; trong đó tập trung vào khả năng sử dụng
các phần mềm ứng dụng cụ thể như xử lý văn bản, bảng tính hoặc các phần mềm
trình chiếu. Năng lực CNTT thường được hiểu là những kiến thức và kỹ năng cần
thiết để sử dụng có hiệu quả phần cứng và phần mềm [90].
Romani (2009), Ferrari (2012) cùng nghiên cứu về học vấn số và năng lực
kỹ thuật số. Theo Romani, trình độ để xây dựng kiến thức mới, dựa trên việc sử
dụng CNTT được gọi là học vấn kỹ thuật số. Người có học vấn kỹ thuật số nghĩa là
có năng lực sử dụng CNTT để truy cập, lưu trữ, quản lý, chia sẻ thông tin, giao tiếp
với nhiều định dạng văn bản hoặc đa phương tiện [92]. Trong khi đó, Ferrari cho
rằng năng lực kỹ thuật số là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ được yêu cầu
khi sử dụng CNTT-TT và phương tiện truyền thông kỹ thuật số để thực hiện nhiệm

vụ, giải quyết vấn đề, giao tiếp, quản lý thông tin, hợp tác, tạo và chia sẻ nội dung
một cách hiệu quả, phù hợp, sáng tạo, tự chủ, linh hoạt và có đạo đức [73]. Tác giả
Finegold và Notabartolo tổng hợp các nghiên cứu và đề xuất khung năng lực thế kỷ
21 gồm 15 năng lực phân thành 5 loại. Một trong số đó là Xử lý thông tin bao gồm:
Học vấn thông tin, Học vấn phương tiện, Công dân số, Khái niệm và hoạt động
CNTT-TT [74].
Tuy có sự khác nhau trong xem xét năng lực CNTT như một năng lực độc
lập hoặc hàm chứa, thành phần của học vấn máy tính, học vấn số, năng lực số…,
nhưng điểm chung của các nghiên cứu trên là năng lực CNTT gắn liền với kỹ năng
sử dụng máy tính để khai thác, xử lý và chia sẻ thông tin.


12

Các nhà nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng trong rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả ứng dụng CNTT trong giáo dục, năng lực tích hợp CNTT trong dạy học
của giáo viên là một yếu tố tác động mạnh mẽ nhất. Trong môi trường giáo dục,
CNTT không tự đảm bảo nâng cao chất lượng dạy học mà vai trò của giáo viên là
hết sức quan trọng. Trong "Instructional Media and Technologies for Learning",
Smaldino và các tác giả (2005) chỉ rõ vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học
đã thay đổi khi CNTT xuất hiện trong lớp học, từ người trình diễn thông tin đến
điều phối viên tài nguyên học tập [96]. Giáo viên trở thành "hướng dẫn viên bên
cạnh" chứ không phải là "nhà hiền triết trên sân khấu". Nhu cầu đội ngũ giáo viên
có năng lực CNTT của các cơ sở giáo dục ngày càng tăng.
Cùng quan điểm trên, Chaib và Svensson (2005) cho rằng học sinh cần phải
hiểu biết về CNTT để thực hiện tốt công việc của người công dân trong tương lai và
giáo viên phải có nhiệm vụ giúp đỡ họ có được hiểu biết này. Chỉ có giáo viên đã
được đào tạo sử dụng CNTT mới có khả năng giám sát và tư vấn cho học sinh một
cách hiệu quả [66]. Các tác giả đã nghiên cứu để tìm giải đáp cho các câu hỏi
"Nhận thức của giáo viên về việc tích hợp CNTT với phương pháp sư phạm trong

lớp học như thế nào? " và "Những thách thức mới giáo viên sẽ phải đối mặt và vị trí
mới của giáo viên trong xã hội thông tin là gì?".
Charles P. Akpan nghiên cứu về năng lực CNTT và hiệu quả công việc của
giảng viên các trường đại học thuộc Bang Cross River của Nigeria. Nghiên cứu cho
thấy năng lực CNTT của các giảng viên nâng cao hiệu quả công việc của họ.
Những giảng viên có năng lực CNTT cao đạt hiệu quả dạy học cao hơn. Tác giả
khuyến nghị giảng viên cần có động lực để phát triển năng lực CNTT và nhà trường
nên khuyến khích họ tham gia các chương trình đào tạo CNTT, cung cấp phương
tiện CNTT để họ nâng cao hiệu quả dạy học [58].
Các tác giả Sabaliauskas, Bukantaitė và Pukelis (2006) nghiên cứu và lựa
chọn các lĩnh vực năng lực CNTT của giáo viên trên cơ sở các quy định và chuẩn đã
công bố. Tác giả khẳng định rằng để sử dụng CNTT trong lớp học, giáo viên cần
có: năng lực CNTT cơ bản, năng lực công nghệ, năng lực chính sách CNTT, năng
lực trong lĩnh vực đạo đức sử dụng CNTT, năng lực tích hợp CNTT vào các chủ đề


13

giảng dạy, năng lực phương pháp sử dụng CNTT, năng lực quản lý quá trình giảng
dạy và học tập với CNTT [93].
Ở Việt Nam, dễ dàng tìm thấy nhiều luận án liên quan đến ứng dụng CNTT
trong dạy học các bộ môn thuộc khoa học tự nhiên, công nghệ và kỹ thuật, xã hội và
nhân văn ở tất cả các cấp học từ phổ thông đến đại học. Điển hình là các nghiên
cứu gần đây của các tác giả Lê Thị Thanh Huyền (2011) về ứng dụng CNTT trong
dạy học hình họa - vẽ kỹ thuật ở trường đại học [35], Nguyễn Thị Xuân (2011) về
ứng dụng CNTT trong dạy học công nghệ 12 [55], Phạm Ngọc Sơn (2012) về ứng
dụng ứng dụng CNTT trong dạy học phần hóa học hữu cơ THPT [47], Nguyễn
Quang Thuận (2013) về ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học [49],
Đào Thị Lan Hương (2014), về ứng dụng CNTT trong dạy học cơ chế phản ứng
hữu cơ ở trường đại học [32]. Các tác giả trên xem CNTT là một phương tiện dạy

học hiện đại và nghiên cứu đề xuất các biện pháp sử dụng phương tiện CNTT trong
dạy học bộ môn để nâng cao chất lượng dạy học. Tuy nhiên, tương tự như các
nghiên cứu ở nước ngoài đã đề cập, các nghiên cứu ở Việt Nam cũng chưa xây
dựng được khung lý luận về năng lực CNTT trong dạy học.
1.1.2. Nghiên cứu về phát triển năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cho
sinh viên sư phạm
Về phát triển năng lực CNTT trong dạy học cho SVSP, trước hết phải kể đến
các nghiên cứu về chương trình đào tạo giáo viên được UNESCO (2013) giới thiệu
[102], bao gồm:
- Nghiên cứu của Cher Ping LIM tại Đại học Edith Cowan chỉ ra thách thức
đối với đào tạo giáo viên là phải thay đổi niềm tin của SVSP từ sư phạm truyền
thống sang phương pháp tiếp cận kiến tạo trong một môi trường học tập CNTT-TT
nâng cao. Các khóa học dựa trên nguyên tắc kiến tạo và cung cấp cho họ sự hiểu
biết tốt hơn về cách sử dụng CNTT nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.
- Nghiên cứu của Jianhua Zhao đánh giá về khóa học "Máy tính trong giáo
dục" tại South China Normal University (SCNU). Khóa học có thể đáp ứng các yêu
cầu của giáo dục có sự trợ giúp của máy tính trong đào tạo và bồi dưỡng giáo viên.
Hoạt động giảng dạy và thực tập giảng dạy áp dụng trong khóa học này được sử


×