Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tóm tắt lý thuyết Hóa học 11: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.81 KB, 3 trang )

C¬ së lý thuyÕt ho¸ h÷u c¬

HÓA HỌC HỮU CƠ
Chương 4 : ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Bài 21: CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT HỮU CƠ
I - Các loại công thức và ý nghĩa
1. Công thức ĐGN : Cho biết ti lệ đơn giản nhất của các nguyên tử trong phân tử
VD: CH2O.
2. Công thức thực nghiệm: (CxHyOZNt )n
Trong đó x, y, z, t nguyên dương là những số tự nhiên tối giản trong tỷ lệ x : y : z : t, n ∈ N+
VD: (CH2O)n
3. Công thức phân tử : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong một phân tử
4. Công thức tổng quát: CxHyOzNt
(x, y, z, t ∈ N+).
II - Lập công thức phân tử chất hữu cơ
1. Dựa vào lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
*Cần nhớ:

12x
y
16z 14t M A
=
=
=
=
%C %H %O %N 100

* Cần nhớ
: x:y:z:t =

m C : mH : mO : mN


12 1 16 14
= n C : nH : nO : nN
2. Dựa vào sản phẩm đốt cháy:
* Sơ đồ cháy:
0

t
CxHyOzNt 
→ xCO2 +

MA
a(g)
Ta có:

44x

9y

m CO2

y
t
H2 O + N2
2
2
14t

m H 2O

m N2


M A 44x
9y
14t
=
=
=
→ Tìm x, y, t
a
m CO2 m H2O m N 2

III - Phương pháp thể tích
* Nguyên tắc: Cần tính được thể tích các khí , hơi trước sau phản ứng.
- Viết phương trình phản ứng cân bằng chính xác.
- Lập tỉ lệ thể tích.
VD: Đốt hoàn toàn V(l) hơi chất hữu cơ A (CxHyOz) cần dùng VO2 thu được VCO2 ,VH2O




Phương trình: CxHyOz +  x +

VA
x = VCO2 .1
VA

y z
y
− ÷O2 → xCO2 + H2O
4 2

2
VO2
VCO2
VH 2O hơi (lit)
2VH2O
y VH 2O
=
⇒y =
2 VA
VA
Trang 1


C¬ së lý thuyÕt ho¸ h÷u c¬
x+

y z VO2
− =
⇒z = ?
4 2 VA

Chú ý :
1. Các thể tích khí và hơi phải đo cùng điều kiện t0, P và cùng đơn vị.
2. Khi tìm VCO2 phản ứng, tuỳ theo hợp chất hữu cơ đem đốt và có cách tính khác nhau theo thể tích
hay bảo toàn.
VD1: Với hợp chất hữu cơ CxHy





y
y
÷O 2 → xCO2 + H2O
4
2
1
phản ứng = VCO2 + VH 2O
2
CxHy +  x +

Ta có VO2

VD2: Với hợp chất hữu cơ mà CxHyOz thì theo sơ đồ:




CxHyOz +  x +

y z
y
− ÷O2 → xCO2 + H 2O
4 2
2

IV - Phương pháp biện luận
* Cần sử dụng linh hoạt nội dung ý nghĩa thuyết cấu tạo hóa học.
* Cụ thể:
1. Hiđrocacbon:
- CxHy thì y luôn là một số chẵn thoả mãn điều kiện y ≤ 2x + 2 ( x, y ∈ Z).

- Nếu hiđrocacbon ở điều kiện thường là chất khí thì x ≤ 4.
2. Hợp chất có oxi
CxHyOz thì (x, y, z ∈ N*) y là số chẵn thoả mãn điều kiện y ≤ 2x + 2
3. Hợp chất có nito
CxHyNz thì x, y, z ∈ N*
- Nếu z là số lẻ thì y lẻ
- Nếu z là số chẵn thì y là số chẵn.
- Cần nhớ: y ≤ 2x + 2 + z.
Chú ý : Khi dẫn CO2 , H2O vào dung dịch Ca(OH)2 nếu thu được kết tủa thì khối lượng dung dịch
sau phản ứng (nếu có) có thể tăng hay giảm.
- Nếu m CO2 + m H 2O − m CaCO3 > 0 thì khối lượng dung dịch muối sau phản ứng tăng. Khi đó dung
dịch muối sau phản ứng tăng là:
∆ mtăng = m CO2 + m H2O − m↓
- Nếu m CO2 + m H 2O − m CaCO 3 < 0 thì khối lượng dung dịch muối sau phản ứng giảm. Khi đó dung
dịch muối sau phản ứng giảm là:
∆m↓ = m↓ - ( m CO2 + m H2O ).
V- xác định 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng
1 ) phương pháp biện luận
* Gọi công thức chung của 2 ankan A, B là C2H2n+2 và CmH2m+2
có điều kiện A < B thì n < m.
* Viết phương trình phản ứng

Trang 2


C¬ së lý thuyÕt ho¸ h÷u c¬
* Lập phương trình đại số
* Tiến hành biện luận
Kết quả
2) phương pháp M

* Tìm M
* Dựa vào đặc điểm M A < M < M B
Kết quả
3) phương pháp số nguyên tử C trung bình
- Gọi công thức chung của 2 ankan A, B là C2H2n+2 và CmH2m+2
- Đặt công thức chung bình của A, B có dạng Cn H 2n + 2
a (mol)
1. Tìm n số nguyên tử C trung bình theo khối lượng mol trung bình ( M ).
- Nếu bài toán cho M thì cần nhớ M = 14n + 2 → n = ?
* Cần nhớ: A < B thì M A < M < M B
→ 14n + 2 < 14n + 2 < 14m + 2
⇔n ≤ n < m
2. Tìm n theo sản phẩm cháy
Phương trình phản ứng:
CnH2n+2 +
x
CmH2m+2 +
y

3n + 1
t0
O 2 
→ nCO2 + (n + 1)H2O
2

(1)

nx (mol)

3m + 1

t0
O 2 
→ mCO2 + (m + 1)H2O
2

(2)

my (mol)

3n + 1
t0
O 2 
→ n CO2 + ( n + 1)H2O (3)
2
a
n a(mol)
Theo phương trình phản ứng (1), (2) ∑ n CO2 = nx + my
Cn H 2n +2 +

Số nguyên tử C là n =

∑n

CO2

n hh

=

nx + my

x+y

Chú ý :
1. Nếu 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp thì m = = n + 1
2. Nếu hai ankan ở thể khí ở nhiệt độ thường (hay đktc) thì m , n ≤ 4
3. Tìm dãy đồng đẳng của hidrocacbon đem đốt dựa vào đặc điểm phản ứng cháy.

Trang 3



×