HỊCH TƯỚNG SĨ
-Trần Quốc TuấnI.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại .
-Thấy được chức năng , yêu cầu nội dung , hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ .
-Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết , tầm nhìn chiếc lược của vị chỉ huy quân
sự đại tài Trần Quốc Tuấn .
II.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
_ -Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta
chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn
bản nghị luận trung đại.
III.HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Dưới cái nhìn của Lí Thái Tỗ thì 2 triều Đinh- Lê
sai lầm là gì?
3.Bài mới: Trong lịch sử kháng chiến chống quân xâm lược
của quân dân đời Trần có một vị tướng rất tài ba đó là Trần
Quốc Tuấn. Ông đã có công rất lớn trong hai cuộc kháng
chiến chống quân Mông – Nguyên (1285 – 1288). Ông là tác
giả của bài hịch lừng danh: Dụ chư tì tướng hịch văn (9 –
1284)
*Hoạt động 2: tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung :
- GV gọi HS đọc chú thích (*) - HS đọc chú thích tóm ý cơ
Tr 58 SGK. Nêu tóm tắt ý cơ bản tác giả – tác phẩm
bản về tác giả – tác phẩm.
-HSTL và ghi.
1. Tác giả:
Là người có phẩm
chất cao đẹp, văn vỏ song
tòan là người có công lớn
trong cuộc kháng chiến
chống quân Mông –
Nguyên lần 2 (1285) và 3
(1287 – 1288)
-HSTL: Hịch tướng sĩ viết
vào khoảng trước cuộc 2.Thể loại:
kháng chiến chống Mông –
Nguyên lần 2 (1285)
- Hịch là thể văn nghị luận
thời xưa thường được vua
chúa, tướng lĩnh dùng để
cổ động, thuyết phục hoặc
kêu gọi đấu tranh chống
thù trong ngoài.
- Bài “Hịch tướng sĩ”, ra đời
trong hoàn cảnh nào?
3.Hòan cảnh ra đời:
Hịch tướng sĩ viết vào
khoảng trước cuộc kháng
chiến chống Mông –
GVNX chốt ý và cho HS ghi.
Nguyên lần 2 (1285)
- GV hướng dẫn HS tìm hiều
kết cấu bài Hịch tướng sĩ. Bài
Hịch chia làm mấy phần?
4. Kết cấu: 4 phần
- Gv nhận xét bồ sung.
*Hoạt động 3: phân tích
II. Phân tích:
- GV gọi HS đọc văn bản -HS đọc văn bản theo sự
(giọng đọc thay đổi linh hoạt HD của GV.
với từng đoạn: giọng hùng hồn,
tha thiết)
Qua tìm hiểu kết cấu bước đầu
đã thấy được nghệ thuật lập
luận của bài hịch.GV cho Hs
đọc đoạn 2 (chữ in to). Tội ác
và sự ngang ngược của giặc lột
tả qua hình ảnh nào? Bằng
nghệ thuật gì?
-HS tìm hiểu chú thích
SGK.
1.Nội dung :
a.Tội ác và sự ngang
ngược của kẻ thù đồng
thời thể hiện lòng yêu
nước, căm thù giặc tinh
- HSTL: Hình ảnh sinh thần trung quân ái quốc ,
động ẩn dụ; cú diều, dê chó, những trung thần nghĩa sĩ
hổ đói -> ví giặc như loài trong sử sách Trung Quốc
.
- Đoạn văn tố các tội ác của cầm thú.
giặc đã khơi gợi điều gì cho
tướng sĩ? .(HS yếu –kém)
-HSTL: Hình ảnh tả thực:
“đòi ngọc, lụa, thu bạc
- GV yêu cầu HS đọc đoạn “Ta vàng, vét của kho, đi lại
nghênh ngang, bắt nạt, . . “
từng. . . vui lòng”
- Trước tội ác và sự ngang -HSTL: Tâm trạng: quên ăn,
ngược của quân giặc Trần Quốc mất ngủ, đau đớn.
Tuấn thể hiện lòng căm tù giặc
-HSTL: Thái độ: uất ức,
như thế nào?
căm tức, sẵn sàng hi sinh
- Lòng yêu nước căm thù giặc “Ta thường. . . . vui lòng”
của ông tác động ra sao đối với
tướng sĩ.
-HSTL: Lòng yêu nước của
ông có tác dụng động viên
to lớn đối với tướng sĩ.
-GV: Đoạn văn đã khắc họa -HS lắng nghe.
sinh động hình ảnh người anh
hùng yêu nước, hi sinh vì nghĩa
lớn, bản thân ông là tấm gương
yêu nước cho tướng sĩ noi theo.
-Nhận xét về mối quan hệ giữa
vị chủ sóai và tướng sĩ? .(HS
- HS nhận xét – phát bểu
yếu –kém)
-Mối quan hệ khích lệ điều gì ở
tướng sĩ?
-HSTL: Mối quan hệ: Chủ –
tớ và mối quan hệ cùng
cảnh ngộ -> lòng trọng
Tác giả dựa vào đâu để phê quân ái quốc ân nghĩa thủy
phán tướng sĩ và phê phán điều chung.
gì? lời lẽ phê phán như thế
-HSTL: Phê phán hành
nào?
động sai trái rất nghiêm
khắc, thái độ bàng quan, thờ
*GV sơ kết:
ơ trước vận mệnh đất nước,
vui chọi gà, cờ bạc, săn
bắn,. . dẫn đến hậu quả tai
TIẾT 94 :
hại; nước mất nhà tan, thân
danh mai một, tiếng xấu để b.Phê phán thái độ hành
đời.
động sai trái của tướng sĩ
Bên cạnh việc phê phán tác giả -HSTL: Tinh thần cảnh giác và thái độ đúng cần nên
còn chỉ rõ cho tướng sĩ của tập dượt cung tên -> khích theo:
mình những việc đáng nên lệ lòng yêu nuớc quyết
theo, cần làm như thế nào? Có chiến thắng kẻ thù xâm
dụng ý gì?
lược.
- Hành động sai:Thái độ
ngang ngược của giặc .
- Bằng nghệ thuật gì? (GV gợi
ý)
- HS phân tích, phát biểu
- GV từ việc so sánh tương
phản và cách điệp từ, điệp ý
tăng tiến từng bước tác giả đưa
người đọc thấy rõ sai, nhận ra
điều đúng cần nên làm
- GV cho HS đọc thầm đoạn 4
-HSTL: Học tập binh thư
- Tác giả nêu nhiệm vụ trước quyết chiến đấu, chiến
mắt thiết là gì? Lí lẽ đoạn cuối thắng kẻ thù xâm lược. Lí lẽ
này có tác động tới tướng sĩ sắc bén, vạch rõ ranh giới
giữa 2 con đường: sống và
như thế nào?
chết để thuyết phục tướng
sĩ.
Trong khi đó tướng sĩ nhà
Trần vẫn bàng quan không
lo lắng .
- Thái độ đúng, việc đúng
cần theo của các tướng
sĩ :Cảnh giác trước âm
mưu xâm lược , tăng
cường luyện tập Binh thư
yếu lược , sẵn sàng chiến
đấu với kẽ thù .
- Nét đặc sắc của bài Hịch này - HS phát biểu: Sự hài hòa
yếu tố chính luận và văn
là gì?
chương.
Tư tưởng cốt lỗi của bài Hịch là
-HSTL: Quyết tâm chiến
gì?
thắng.
2. Nghệ thuật:
- GV khái quát ND + NT
- Nghệ thuật: so sánh
tương phản và cách điệp
từ, điệp ý tăng tiến.
-Lập luận chặt chẽ lí lẽ sắc
bén , luận điểm rõ ràng ,
chính xác .
-Sử dụng lời văn thể hiện
tình cảm yêu nước mãnh
liệt , chân thành gây xúc
động trong người đọc.
3. Ý nghĩa:
-Hịch tướng sĩ nêu lên
vấn đề nhận thức và hành
động trước nguy cơ đất
nước bị xâm lược.
- Ghi nhớ SGK/60
*Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò.
- Trước tội ác và sự ngang ngược của quân giặc Trần Quốc Tuấn thể hiện lòng căm
tù giặc như thế nào? (HS yếu –kém)
- Nét đặc sắc của bài Hịch này là gì?
-Về học bài và soạn bài “Hành động nói”:
+Hành động nói là gì? (HS yếu –kém)
+ Một số kiểu hành động nói thường gặp(HS yếu –kém)
+Xem các bài tập phần luyện tập.
………………………………………………….