Tài liệu dùng để tham khảo
Tự nhiên và Xã hội (Tiết sốT: 1)
cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biếtS:
Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.K
Biết một số cử động chính của đầuB, mình, chân tay.
Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.R
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 2’
Lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của HS
GV nhận xét.
3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Quan sát tranh
* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
+ HS hoạt động theo cặp: Cho HS quan sát tranh hình 4 nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
HS thực hànhH, GV quan sát, giúp đỡ HS.
+ Hoạt động cả lớp
2, 3 cặp lên nói trước lớp
HS nhận xétH, bổ sung. GV chốt nêu KL
c, Hoạt động 2: Quan sát tranh
* Mục tiêu: HS quan sát chỉ ra các bộ phận chính của cơ thể.
HS thảo luận nhómH
+ Các bạn ở từng hình đang làm gì?
+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
* KL: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu mình và tay, chân...
d, Hoạt động 3: Tập thể dục
GV hướng dẫn HS vừa tập thể dục vừa hát.G
GV nhận xétG, khen.
4. Củng cố - dặn dò: 2-3’
GV tóm tắt nội dung bài.G
Nhận xét giờ học.N
Dặn HS thường xuyên tập thể dụcD, chuẩn bị bài sau: Chúng ta đang lớn.
Tự nhiên và xã hội (Tiết sốT: 2)
chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Sự lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
So sánh sự lớn lên của bẩn thân với các bạn cùng lớp.
Biết ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 1’
Lớp hát.L
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Giờ trước chúng ta học bài gì?
+ Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần?
GV nhận xét chung. G
3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
Khởi động: Trò chơi vật tay.
b, Hoạt động 1: Làm việc với SGK ( 10 – 12’)
* Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện chiều cao, cân nặng...
* Cách tiến hành:
GV chia nhómG, giao nhiệm vụ.HS thảo luận theo cặp, quan sát SGK và nói với nhau về những gì mình
quan sát được.
+ Hình nào cho biết sự lớn lên của con người từ khi còn nằm ngửa cho đến khi biết nói, biết chơi với
bạn?
+ Hai bạn đang làm gì?
Các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
* KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày, từng tháng về cân nặng, chiều cao...
c, Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ (8 – 10’)
* Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người không
giống nhau.
* Cách tiến hành:
GV chia nhómG, giao nhiệm vụ.HS thực hành đo xem bạn nào cao hơn, đo vòng tay, vòng ngực,...xem ai
dài hơn.
HS các nhóm trả lờiH, GV quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
* KL: Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau...
d, Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm ( 6 – 8’)
GV nêu nhiệm vụ G
HS thực hành làm bài. GV quan sátH, giúp đỡ HS.
HS nhận xét bài vẽ của bạnH, GV nhận xét, khen.
4. Củng cố - dặn dò: 2-3’
GV tóm tắt nội dung bài.G
Nhận xét giờ học.N
Dặn DS ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Nhận biết các vật xung quanh
Tự nhiên và xã hội (Tiết sốT: 3)
Nhận biết các vật xung quanh
I. Mục tiêu:
Sau bài học SS biết:
Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh.
Biết được mắt, mũi,tai, lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
Có ý thức bảo vệ và gìn giữ các bộ phận của cơ thể. C
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 1’
Lớp hát.L
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài:
Khởi độngK: Trò chơi “ nhận biết các vật xung quanh”.
Sau khi kết thúc trò chơi – GV nêu câu hỏiS
+ Nhờ đâu các em đoán đúng tên các đồ vật?
GV giới thiệu – Ghi tên bài họcG
b, Hoạt động 1: Quan sát tranh và vật thật ( 10 – 12’)
* Mục tiêu: HS biết mô tả được một số vật xung quanh
* Cách tiến hành:
HS thảo luận theo nhóm đôi.
HS các nhóm quan sát và nói về hình dángH, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi.
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
c, Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ (10 – 15’)
* Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh.
* Cách tiến hành:
GV chia nhómG, giao nhiệm vụ.
HS các nhóm thảo luận với nội dung sau.H
+ Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu mà bạn biết được một vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng?
+ Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị, hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu mà bạn nhận ra tiếng chim hót, tiếng chó sủa?
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
+ Điều gì sảy ra khi mắt ta bị hỏng? Tai bị điếc? Mũi, lưỡi, da bị mất hết cảm giác?
* KL: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giáck), tai(thính giác), lưỡi (vị giác), da(xúc giác) mà chúng ta
nhận biết được mọi vật xung quanh, nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết
được đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan
trong cơ thể.
4. Củng cố - dặn dò: 2-3’
GV tóm tắt nội dung bài.G
Nhận xét giờ học.N
Dặn DS ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ mắt và tai.
Tự nhiên và xã hội (Tiết sốT: 4)
Bảo vệ mắt và tai
I. Mục tiêu:
Sau bài học SS biết:
Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 1’
Lớp hát.L
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Giờ trước các em học bài gì?
+ Nhờ đâu mà em nhận biết được các vật xung quanh?
HS trả lời, GV đánh giá bằng nhận xét.
3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làmđể bảo vệ mắt và tai.
* Cách tiến hành:
GV cho HS quan sát tranh ở trang 10 trong SGK.G
HS thảo luận nhóm đôi.H
+ Khi có ánh sáng chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ lấy tay che mắt việc làm đó đúng hay sai?
+ Chúng ta có nên học tập bạn đó không?
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
* KL: Mắt là giác quan rất quan trọng trong cơ thể, chúng ta phải bảo vệ mắt.
c, Hoạt động 2: HS quan sát SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm việc gì không nên làm để bảo vệ tai.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS quan sát từng hình trong trang 11SGK và tập đặt câu hỏiG, câu trả lời cho từng hình.
+ Hai bạn đang làm gì?
+Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?
+ Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau?
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?
+ Các bạn trong hình vẽ đang làm gì? Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
HS các nhóm thảo luậnH, GV quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
* KL: Các em không nên ngoáy lỗ tai cho nhau, không nên nghe nhạc quá to
d, Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu: Tập ứng sử để bảo vệ mắt vag tai
* Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm.
GV nêu nhiệm vụG:
Nhóm 1N: Thảo luận và phân công các bạn đóng vaitheo tình huống “ Hùng đi học về, thấy Tuấn em trai
Hùngvà các bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng hai chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? ”
Nhóm 2N: Lan đang học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem băng nhạc đến. Hai anh mở rất to. Nếu là
Lan em sẽ làm gì?
Nhóm 3N: Trọng tài
Các nhóm thảo luận về cách ứng sử và chọn ra một cách để đóng vai.
Gọi từng nhóm lên trình bầy.
HS nhận xétH, GV nhận xét, khen.
4. Củng cố - dặn dò: 2-3’
GV tóm tắt nội dung bài.G
Nhận xét giờ học.N
Dặn DS ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh thân thể
Tự nhiên và xã hội (Tiết sốT: 5)
Vệ sinh thân thể
I. Mục tiêu:
Sau bài học SS biết:
Thân thể sạch sẽ cho chúng ta khỏe mạnh.
Việc nên làm và không nên làm để da tay luôn sạch sẽ.
Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 2’
Lớp hát.L
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Giờ trước chúng ta học bài gì?
+ Vì sao chúng ta cần bảo vệ mắt và tai?
GV nhận xétG, đánh giá chung.
3.Bài mới: 30’
a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Tự liên hệ về những việc mỗi HS đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
* Cách tiến hành: HS nhớ lại những gì mình đã làm hằng ngày để giữ da luôn sạch sẽ.
HS thảo luận nhóm đôiH, GV quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
c, Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nhận ra những việc nên làm và những việc không nên làm để giữ da sạch sẽ.
* Cách tiến hành: HS quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK; chỉ và nói việc nào đúng, việc nào sai? Tại
sao?
HS thảo luận theo cặp.H
Hoạt động cả lớpH: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
* KL: Các việc nên làm: tắm, gội đầu bằng nước sạch và sà phòng; thay quần áo lót; rửa chân; rửa tay; cắt
móng chân, móng tay.
d, Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh cá nhân như tắm; rửa tay; rửa chân và biết nên làm những
việc đó vào lúc nào.
* Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi; HS trả lời
+ Hãy nêu những việc cần làm khi tắm?
+Nên rửa tay khi nào? rửa chân khi nào?
KL: Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm sạch sẽ, khi tắm dội nước sát xà phòng, kì cọ...; tắm xong lau
khô người, mặc quần áo sạch. Chúng ta biết giữ vệ sinh thân thể bằng cách tắm rửa hằng ngày; mặc quần áo
sạch; thường xuyên thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót; rửa chân; rửa tay; cắt móng chân, móng tay.
4. Củng cố - dặn dò: 2-3’
GV tóm tắt nội dung bài.G
Nhận xét giờ học.N
Dặn DS ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng
Tự nhiên - Xã hội (Tiết 6)
Chăm sóc và bảo vệ răng
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ đẹp.
Chăm sóc răng đúng cách.
Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh ảnh về răng miệng, bàn chải răng, kem đánh răng
HS: SGK Tự nhiên - xã hội
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổ n định tổ chức (1’): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới (30’):
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng
b. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi
Mục tiêu: Biết thế nào là răng khoẻ, đẹp. Thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc răng thiếu vệ sinh
Cách tiến hành:
+Bước 1: HS quay mặt vào nhau, lần lượt quan sát răng của bạn mình như thế nào?
+Bước 2: Các nhóm nói lên kết quả làm việc của nhóm mình.
KL: GV vừa nói vừa cho HS quan sát mô hình răng: Hàm răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc gọi là răng
sữa.
Hỏng hay đến tuổi thay bị lung lay và rụng (khoảng 6 tuổik) khi đó răng sẽ mọc lên; chắc chắn hơn, gọi
là răng vĩnh viễn; nếu răng vĩnh viễn bị sâu, bị rụng sẽ không mọc lại nữa. Vì vậy việc giữ vệ sinh và bảo vệ
răng là rất cần thiết và quan trọng.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS biết làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng
Cách tiến hành:
+Bước 1: HS quan sát các hình vẽ ở trang 14, 15 trong SGK
Chỉ và nói về việc làm của mỗi bạn ở mỗi hình. Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
HS thảo luận theo nhóm đôi
+Bước 2: GV nêu câu hỏi
? Trong từng hình các bạn đang làm gì?
? Nên đánh răng và súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất?
HS trả lời, GV cùng HS nhận xét.
KL: Nên đánh răng và súc miệng để bảo vệ răng.
4. Củng cố, dặn dò (2’): Nhắc HS về nhà thực hiện tốt theo nội dung bài học, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên - xã hội (tiết 7)
Thực hành đánh răng, rửa mặt
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Đánh răng, rửa mặt đúng cách.
HS biết áp dụng vào việc làm vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: mô hình răng, bàn trải, kem đánh răng trẻ em, chậu, xà phòng thơm.
HS: bàn chải răng, cốc, kem đánh răng, khăn mặt.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức (1
’
):
Lớp hátL
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Bài mới (30
’
)
a. Khởi động: Trò chơi “Cô bảo”
HS chỉ làm điều GV yêu cầu khi có từ “Cô bảo” do GV nói ở đầu. Nếu GV không nói từ đó mà em nào làm
theo điều GV yêu cầu thì sẽ bị phạt. Số người bị phạt lên đến 5 người thì phải làm 1 trò vui cho cả lớp xem.
b. Hoạt động 1b: thực hành đánh răng.
*. Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách
*. Cách tiến hành:
Bước 1: GV đặt câu hỏi, HS chỉ vào mô hình răng: mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.
+ Hàng ngày, em quen chải răng như thế nào?
1 số HS trả lời1, làm thử động tác chải răng bằng bàn chải và mô hình.
GV làm mẫu trên mô hình.G