Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

HỒ SƠ MỜI THẦU Tên gói thầu: Gói thầu số 8 Xây lắp Khối nhà số 5B (Khối Thí nghiệm - Bộ môn) Dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Nguyễn Huệ giai đoạn 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.95 KB, 73 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU
Tên gói thầu: Gói thầu số 8
Xây lắp Khối nhà số 5B (Khối Thí nghiệm - Bộ môn)

Dự án đầu tư xây dựng
Trường THPT Nguyễn Huệ giai đoạn 2
Địa điểm xây dựng
Số 83, đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Huế
Chủ đầu tư
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 01 năm 2015
Bên mời thầu
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

HÀ XUÂN HẬU


THÀNH PHẦN HỒ SƠ MỜI THẦU
Cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu:..............................................................
Thông báo mời đấu thầu rộng rãi :..................................................................
Phần thứ nhất. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu......................................…..
Chương I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ........................................................
A. Tổng quát.................................................................................................
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu............................................................................
C. Nộp hồ sơ dự thầu....................................................................................
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.........................................................


14
E. Trúng thầu ...............................................................................................
Chương II. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.............................................
Chương III. Biểu mẫu dự thầu ..................................................................
Phần thứ hai. Yêu cầu về xây lắp...............................................................
Chương IV. Giới thiệu về dự án và gói thầu.........................................
Chương V. Bảng tiên lượng mời thầu......................................................
Chương VI. Yêu cầu về tiến độ thực hiện...............................................
Chương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật -Yêu cầu về vật liệu chính…
Chương VIII. Các bản vẽ...........................................................................
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng..........................................................
Chương IX. Điều kiện của hợp đồng.........................................................
Chương X. Điều kiện cụ thể của hợp đồng...............................................
Chương XI. Mẫu về hợp đồng..................................................................
CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;
Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP về việc bổ
sung, điều chỉnh một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
2


Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ;
Văn bản số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH-13 và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP;

Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Trường THPT Nguyễn Huệ (giai đoạn 2);
Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu đợt 2 dự án đầu tư xây dựng
Trường THPT Nguyễn Huệ (giai đoạn 2);
Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng Trường
THPT Nguyễn Huệ (giai đoạn 2);
Quyết định số 205/QĐ-ĐTXD ngày 29/12/2014 của Ban Đầu tư và Xây
dựng tỉnh về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán gói thầu số 8
công trình Trường THPT Nguyễn Huệ (giai đoạn 2);
Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

THÔNG BÁO MỜI ĐẤU THẦU
RỘNG RÃI TRONG NƯỚC
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế có kế hoạch tổ chức đấu
thầu rộng rãi trong nước gói thầu số 8 công trình Trường THPT Nguyễn Huệ
(giai đoạn 2) theo Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 26/6/2014.
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế mời các nhà thầu có đủ
năng lực, kinh nghiệm và có điều kiện đến tham gia đấu thầu gói thầu trên.

3


Nhà thầu có nguyện vọng tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thông tin chi
tiết và sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với giá là 2.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai triệu đồng Việt Nam) tại Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng
tỉnh Thừa Thiên Huế, địa chỉ số 76, đường Hai Bà Trưng, thành phố Huế.
Điện thoại : 054 3935286; Fax: 054 3883833.
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ 08 giờ 00, ngày 12 tháng 01 năm 2015

đến trước 15 giờ 00, ngày 22 tháng 01 năm 2015 (trong giờ làm việc hành
chính).
Thời điểm đóng thầu: 15 giờ 00, ngày 22 tháng 01 năm 2015.
Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu bằng thư bảo đảm của Ngân
hàng trong nước trị giá 140.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu
đồng chẵn) để ngoài túi hồ sơ dự thầu và phải được chuyển đến Văn phòng Ban
Đầu tư và Xây dựng tỉnh trước 15 giờ 00, ngày 22 tháng 01 năm 2015.
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào 15 giờ 15, ngày 22 tháng 01
năm 2015 tại Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế kính mời đại diện các Nhà
thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu
trên.

TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
HSMT
HSDT
ĐKC
ĐKCT
TCĐG

Bảng dữ liệu đấu thầu
Hồ sơ mời thầu
Hồ sơ dự thầu
Điều kiện chung của hợp đồng
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
4



Luật Đấu thầu
Nghị định 63/CP

VND
HĐTV

Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
Đồng Việt Nam
Hội đồng tư vấn

Phần thứ nhất
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế (địa chỉ:
số 76, đường Hai Bà Trưng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế).
5


2. Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia đấu thầu: Gói thầu số 08 (Xây
lắp Khối nhà số 5B (Khối Thí nghiệm - Bộ môn)) công trình Trường THPT
Nguyễn Huệ giai đoạn 2 (địa chỉ: Số 83, đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố
Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế).
3. Thời gian thực hiện hợp đồng: Tối đa 360 ngày.
4. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Ngân sách tỉnh.

Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu
1. Có tư cách hợp lệ quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu, cụ
thể như sau:
a. Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong
đó nhà thầu phải có đăng ký hoạt động thi công xây dựng ngành nghề: Xây dựng
công trình dân dụng.
b. Hạch toán tài chính độc lập.
c. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào
tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật
d. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia dự thầu.
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập
hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành
viên liên danh theo Mẫu số 3 chương III, trong đó quy định rõ trách nhiệm của
thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng
thành viên trong liên danh.
3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của
Luật Đấu thầu, cụ thể như sau:
a. Nhà thầu độc lập về pháp lý và tài chính với Ban Đầu tư và Xây dựng
tỉnh Thừa Thiên Huế, tức không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp
quản lý đối với đơn vị sự nghiệp.
b. Nhà thầu độc lập về pháp lý và tài chính đối với các nhà thầu tư vấn
lập, thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (Công ty CP Tư vấn Quản lý dự
án ACMEC, Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng Thừa Thiên Huế), tức
nhà thầu và từng đơn vị tư vấn này không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau;
không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác
với từng bên.
4. Nhà thầu không vi phạm các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo Điều
89 của Luật Đấu thầu.
Mục 3. Chi phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu,

kể từ khi nhận/mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với
nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 4. HSMT, giải thích làm rõ HSMT và sửa đổi HSMT
6


1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại thành phần của HSMT
này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc
trách nhiệm của nhà thầu.
2. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu.
Đối với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ
mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hồ sơ mời thầu.
3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu
phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
đến các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu.
4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề
nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ tại khoản 1, Mục 1 Chương này tối thiểu 03
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ
mời thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu. Trường hợp
cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ
sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu
ghi lại thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc
nhận hồ sơ mời thầu.
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ
mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa
đổi hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo đúng quy định
tại Điểm 3 Khoản này.
5. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung
yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn

thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả
các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu là 03 ngày. Tài liệu
này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu khi nhận
được tài liệu sửa đổi này bằng một trong những cách sau: văn bản trực tiếp, theo
đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 5. Khảo sát hiện trường
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập
HSDT. Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện
trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách
nhiệm của nhà thầu.
2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với
nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và
các rủi ro khác.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
7


HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và
nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng tiếng Việt.
Mục 7. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 11 Chương này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu theo quy định tại Mục 12 Chương này;
4. Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này.
Mục 8. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với

khi mua HSMT thì phải gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia
đấu thầu tới bên mời thầu.
Bên mời thầu chấp nhận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông
báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.
Mục 9. Đơn dự thầu
- Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1
Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy
quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III).
- Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy
quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp
lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau: Điều lệ công ty; Quyết định thành lập
chi nhánh...đã được photo công chứng.
- Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh
có quy định các thành viên trong thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh
ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có giấy ủy quyền thì thực
hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 10. Đề xuất biện pháp thi công trong HSDT
Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong
HSMT, nhà thầu được đề xuất các biện pháp thi công khác cho các hạng mục
công việc phù hợp với khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu
nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây
lắp theo thiết kế.
Mục 11. Giá dự thầu và biểu giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau
khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ
8



chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần
thứ hai của HSMT này;
2. Giá dự thầu được chào bằng đồng Việt Nam;
3. Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc
nêu trong Bảng tiên lượng, theo Mẫu số 7A và Mẫu số 7B Chương III.
- Đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đầy đủ bao gồm: chi phí trực tiếp về
vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí chung, thuế; các chi
phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá dự thầu như: lán trại; vận chuyển
thiết bị máy móc; xây bến bãi; nhà ở công nhân; kho xưởng; điện, nước thi
công kể cả việc sửa chữa đền bù đường và/hoặc hệ thống hạ tầng kỹ thuật có
sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi công vận chuyển vật liệu đi lại trên
đó làm hư hỏng; chi phí đường công vụ phục vụ thi công kể cả việc thuê đường
của đơn vị khác (nếu cần); các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh quan do đơn vị
thi công gây ra; chi phí vận chuyển vật liệu trên cao,....Giá dự thầu phải bao
gồm tất cả các chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể
xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, tức ngoài việc tính toán đơn giá trị
dự thầu theo bảng Tiên lượng mời thầu (Phần A), nhà thầu cần thuyết minh,
tính toán thêm giá trị dự phòng rủi ro và dự phòng trượt giá (Phần B, C trong
bảng Tiên lượng mời thầu).
- Đơn giá dự thầu phải tách riêng rõ ràng các phần công việc: Đơn giá
nhân công; Đơn giá ca máy; Đơn giá vật liệu và đơn giá tổng hợp giá dự thầu
theo các Biểu mẫu số 7A, số 7B và số 8 được quy định trong HSMT.
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế,
nhà thầu có thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho
phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét, quyết định điều chỉnh khối
lượng công việc bảo đảm phù hợp với thiết kế trong quá trình thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng.
4. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT
hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng
thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo

cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu, hoặc phải có bảng kê thành
phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và
cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường
hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất
cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng mời thầu.
5. Khi phân tích đơn giá, nhà thầu điền đầy đủ thông tin phù hợp với bảng
phân tích đơn giá dự thầu theo Mẫu số 8 Chương III và Bảng tính giá vật liệu
trong đơn giá dự thầu theo Mẫu số 9 Chương III.
Mục số 12. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
9


a. Đối với nhà thầu độc lập phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của mình theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Hạch toán tài chính độc lập;
- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình
trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật
Đấu thầu;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo Điều 89 của Luật
đấu thầu.
b. Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại
khoản 2 Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a. Khả năng huy động máy móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số

4 Chương III;
b. Kê khai cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số
6A và Mẫu số 6B Chương III;
c. Các hợp đồng đang thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 10 Chương III;
d. Các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số
11 Chương III;
e. Năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 12 Chương III.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh
nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm
nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm của
mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện
trong liên danh.
3. Sử dụng lao động nước ngoài: Nhà thầu không được sử dụng lao động
nước ngoài để thực hiện các nội dung công việc của gói thầu này.
4. Sử dụng nhà thầu phụ: Trường hợp nhà thầu dự kiến sử dụng nhà thầu
phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
theo Mẫu số 5 Chương III.
Mục 13. Bảo đảm dự thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu trước thời điểm đóng thầu theo các quy định sau:
a. Hình thức bảo đảm dự thầu: Bảo đảm của một ngân hàng, tổ chức tài
chính theo Mẫu số 13 Chương III và được nộp trực tiếp cho Bên mời thầu trước
thời điểm đóng thầu.
10


b. Giá trị bảo đảm dự thầu: 140.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bốn
mươi triệu đồng chẵn).
c. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 150 ngày kể từ thời điểm
đóng thầu (15 giờ 00 phút ngày 22/01/2015).

d. Trong trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên
danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thoả thuận để một thành
viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành
viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá
trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi
phạm quy định tại khoản 4 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên
trong liên danh không được hoàn trả.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp
theo địa chỉ (tên và địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSMT,
không đúng tên gói thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy
định tại điểm d khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký
hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong
vòng 20 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Đối với nhà
thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật
Đấu thầu.
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp
sau đây:
a) Rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của
HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải huỷ thầu theo quy
định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật Đấu thầu.
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng
trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận thông báo.
Trường hợp một thành viên trong liên danh vi phạm một trong các quy định
tại khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh đều bị tịch thu bảo đảm dự

thầu.
Lưu ý: Bên mời thầu chỉ tiếp nhận HSDT sau khi tiếp nhận bảo đảm dự
thầu, tức nhà thầu nào không có bảo đảm dự thầu nộp trước thời điểm đóng
thầu thì Bên mời thầu không nhận HSDT, do đó lưu ý các nhà thầu không niêm
phong chung bảo đảm dự thầu với HSDT.
Mục 14. Thời gian có hiệu lực của HSDT:
11


Thời gian có hiệu lực của HSDT là 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu
(15 giờ 00 phút ngày 22/01/2015). HSDT có thời gian có hiệu lực ngắn hơn so
với quy định tại khoản này hoặc không đúng thời gian bắt đầu có hiệu lực là
không hợp lệ và bị loại.
Mục 15. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và 04 bản chụp HSDT, ghi rõ số
lượng “bản gốc“ và “bản chụp“ tương ứng. Số lượng HSDT phải nộp: 01 bản
gốc HSDT và 04 bản chụp từ bản gốc HSDT (kèm theo 01 USB chứa toàn bộ
dự toán dự thầu).
Bản gốc là bản chính của HSDT, ngoài các tài liệu được ký và đóng dấu
theo quy định còn phải được người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc
người được ủy quyền ký vào từng trang ở góc dưới phía bên phải
Bản chụp HSDT là bản photocopy từ bản gốc, có đóng dấu treo (dấu đỏ)
của nhà thầu vào góc trên bên phải. Ngoài bìa bản gốc, bản chụp phải ghi rõ chữ
“bản gốc“ hoặc“bản chụp“.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản
chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp
có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác
thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai
khác so với bản gốc thì tùy mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý
cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản

chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm
thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT
sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 30 Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang
theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung,
làm rõ HSDT, biểu giá và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của
nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có
giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu
(nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 16. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 7 Chương này. HSDT phải được
đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu
tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định
như sau:
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________
- Địa chỉ nộp HSDT: Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh (địa chỉ: số
76, đường Hai Bà Trưng, thành phố Huế).
12


- Tên gói thầu: Gói thầu số 8: Xây lắp Khối nhà số 5B (Khối Thí nghiệmBộ môn).
- Không được mở trước 15 giờ 15, ngày 22 tháng 01 năm 2015.
- “BẢN GỐC” hoặc “BẢN CHỤP”.
Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi
thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu sửa đổi ".
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc
đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời
thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát.

Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường
hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số
thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống nhất; và từng túi phải được
đóng gói, niêm phong, ghi theo đúng quy định tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không
tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm
phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông
tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Bên
mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà
thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.
Mục 17. Thời hạn nộp HSDT
1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu
nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: 15 giờ
00, ngày 22 tháng 01 năm 2015 tại Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu)
trong trường hợp cần tăng thêm số HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 4
Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn
bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp
HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 01 kỳ và đăng trên trang
thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc). Khi
thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ
thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo
yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT
của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên
mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 18. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau
thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng

13


(trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu quy định tại Mục 21
Chương này).
Mục 19. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề
nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ
sơ dự thầu của nhà thầu nếu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm
đóng thầu.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 20. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu
vào lúc 15 giờ 15 ngày 22 tháng 01 năm 2015 tại Văn phòng Ban Đầu tư và
Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên mời thầu chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự
thầu mà bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu (bao gồm cả nhà thầu
thay đổi tư cách tham dự thầu) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trước sự chứng
kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu không phụ thuộc vào sự có
mặt hay vắng mặt của các nhà thầu.
2. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ
cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc
không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình
b) Kiểm tra niêm phong HSDT;
c) Mở HSDT và đọc các thông tin về :
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
- Giảm giá (nếu có);

- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các thông tin khác có liên quan.
3. Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại Điểm c Khoản này phải được
ghi trong biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại
diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Bản chụp Biên bản
mở thầu được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu.
4. Sau khi mở thầu, đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản
gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy uỷ quyền của người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu (nếu có); thoả thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu;
các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ
sơ dự thầu.
14


Mục 21. Làm rõ HSDT
1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu
cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu
nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm. Đối với các nội dung về đề xuất kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự
thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội
dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu
thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà
thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của mình. Tất cả các tài liệu này (nếu có) phải được đóng tập
và thực hiện như đối với HSDT (ký tên, chứng thực, số bản gốc, số bản sao,...).
Thời gian cho phép nhà thầu tự gửi hồ sơ bổ sung này không quá 07 ngày kể từ
thời điểm đóng thầu (thời gian tính toán như quy định thời gian hiệu lực hồ sơ

dự thầu).
Bên mời thầu sẽ tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét,
đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ hợp lệ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà
thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm
thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải
thể hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ
dự thầu.
Mục 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu:
I. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu:
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp,
các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn
được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện
gói thầu.
2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách
nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác
giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu
thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
3. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả
đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự
xếp hạng nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.
II. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, bao gồm:
a. Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;
15


b. Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: đơn dự thầu, thoả

thuận liên danh (nếu có), giấy uỷ quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự
thầu; các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và
kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính và các thành phần khác
thuộc hồ sơ dự thầu;
c. Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ
quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu: HSDT của nhà thầu được đánh
giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
a. Có bản gốc hồ sơ dự thầu.
b. Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự
thầu phải phù hợp với đề xuất về mặt kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu
phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, lôgic với tổng giá trị dự
thầu ghi trong biểu tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có
kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên ký tên,
đóng dấu hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu
theo phân công trách nhiệm trong văn bản thoả thuận liên danh.
c. Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ
mời thầu.
d. Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của
hồ sơ mời thầu; đối với bảo đảm dự thầu theo hình thức thư bảo lãnh ngân hàng
thì phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng tại Việt Nam ký tên, đóng
dấu và đảm bảo thời gian hiệu lực và giá trị bảo đảm theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
đ. Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu
chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh).
e. Có thoả thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh ký tên, đóng dấu.
g. Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu

thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
h. Nhà thầu đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của
Luật Đấu thầu, cụ thể như đã nêu tại Mục 2 Chương I.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm.
3. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng
lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 2 Chương II.
Mục 23. Đánh giá về mặt kỹ thuật

16


Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT vượt qua bước
đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 3 Chương
II và xác định danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Mục 24. Đánh giá về mặt tài chính
24. 1. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc quy định
tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 63/CP như sau:
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi
khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp trong hồ sơ
mời thầu có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng
phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp
không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho
việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân
(10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá
tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số

lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ
được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung
nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số
lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền
cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu
trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về
phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và
nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở
cho việc sửa lỗi.
24.2. Bên mời thầu thực hiện hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Nghị định 63/CP như sau:
a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu
sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá
tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch.
Trường hợp trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá
thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự
thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
trường hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về mặt
kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai
17


lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá
gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng
trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này; trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu

không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp
không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ
sở hiệu chỉnh sai lệch.
b) Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự
thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu theo quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu.
c) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần
trăm (% ) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu.
d) Trường hợp nhà thầu có hồ sơ dự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp
hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng
phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải
có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận kết quả sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không
chấp nhận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời
thầu thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.
E. TRÚNG THẦU
Mục 25. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của HSMT;
3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của HSMT;

4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
5. Có giá dự thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và giảm giá (nếu có)
thấp nhất và không vượt giá dự toán được duyệt.
Mục 26. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
18


26.1. Thương thảo hợp đồng: Sau khi lựa chọn được danh sách xếp hạng
nhà thầu, Tổ chuyên gia đấu thầu lập báo cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Nhà
thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà
thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ
chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự
thầu.
2. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà
thầu;
c) Hồ sơ mời thầu;
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được thay đổi đơn giá dự thầu của
nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện
khối lượng mời thầu nêu trong bản tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ thiết
kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng thiếu đó trên cơ sở
đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán
đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn
giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này

thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu.
c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 24.2 Mục 24 trong hồ sơ mời thầu.
4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về các nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác
nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh
hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong
hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế
của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào theo
phương án thay thế.
c) Thương thảo về nhân sự: Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không
được thay đổi nhân sự Chỉ huy trưởng công trường và Kỹ thuật thi công.
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu.
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
19


5. Trường hợp thương thảo không thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư
xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường
hợp thương thảo với nhà thầu tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo
cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định huỷ thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17
của Luật Đấu thầu. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu
gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu nếu cần thiết.
26.2. Ký kết hợp đồng: Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, nhà thầu trúng thầu phải gửi
cho bên mời thầu thư chấp thuận ký kết hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu
bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào ký kết

hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại
khoản 4 Mục 13 của Chương này.
26.3. Căn cứ để ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn như sau:
- Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 14 Chương XI đã được điền đầy đủ thông
tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu
trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung đã được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời
thầu và nhà thầu trúng thầu.
Mục 27. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu
gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm
cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Nội dung thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu bao gồm.
- Thông tin quy định gồm: Tên nhà thầu trúng thầu; Giá trúng thầu; Loại
hợp đồng; thời gian thực hiện hợp đồng.
- Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được
lựa chọn của từng nhà thầu.
- Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng
thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 14 Chương XI đã được ghi các
thông tin cụ thể về kế hoạch hoàn thiện hợp đồng; trong đó nêu rõ thời gian, địa
điểm và những vấn đề cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.
Mục 28. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Điều 3 Chương IX để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của
mình trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường

hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
20


Mục 29. Kiến nghị trong đấu thầu
29.a. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu:
1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có
quyền:
a) Kiến nghị với Bên mời thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các
vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy
trình giải quyết kiến nghị quy định tại Điều 92 Luật Đấu thầu;
b) Khởi kiện ra Toà án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang trong quá trình
giải quyết kiến nghị hoặc sau khi đã có kết quả giải quyết kiến nghị;
2. Nhà thầu đã khởi kiện ra Toà án thì không gửi kiến nghị đến Bên mời
thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá trình giải
quyết kiến nghị mà nhà thầu khởi kiện ra Toà án thì việc giải quyết kiến nghị
được chấm dứt ngay.
29.b. Quy trình giải quyết:
1. Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn
nhà thầu:
a) Nhà thầu được gửi văn bản kiến nghị đến Chủ đầu tư từ khi xảy ra sự
việc đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư, Bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến
nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có
quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến
nghị của chủ đầu tư, Bên mời thầu;

d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của
nhà thầu.
2. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư, Bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến
nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có
quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc
ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, Bên mời thầu. Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp Trung ương do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư lập; cấp bộ, cơ quan ngang bộ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
21


bộ thành lập; cấp địa phương do người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động đấu thầu ở địa phương thành lập;
d) Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị
có quyền yêu cầu nhà thầu, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp
thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án,
nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
kiến nghị của nhà thầu;
đ) Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ
văn bản kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng
cuộc thầu. Nếu chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, người có thẩm quyền có

văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu phải được
gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày ra văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Thời gian tạm dừng cuộc thầu
được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng đến
khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
e) Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết
quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý
kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Mục 30. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của
pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp
hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật.
2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật Đấu
thầu, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
đấu thầu còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà
thầu vi phạm trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu
Đánh giá sơ bộ HSDT theo tiêu chí đạt” hoặc “không đạt”. Nhà thầu phải
đạt hết tất cả các nội dung dưới đây mới được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt
22


đánh giá sơ bộ HSDT; nếu một nội dung nào đánh giá không đạt thì sẽ không
cần đánh giá các nội dung khác.

Stt

1

2

3

4

5
6

Nội dung kiểm tra
Có bản gốc hồ sơ dự thầu đúng theo quy
định tại Điểm 1, Mục 15, Chương I của
HSMT
Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp
của nhà thầu ký tên, đóng dấu theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực
hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải
phù hợp với đề xuất về mặt kỹ thuật; giá
dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ
thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải
phù hợp, lôgic với tổng giá trị dự thầu
ghi trong biểu tổng hợp, không đề xuất
các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm
theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư,
bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh,
đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp

của từng thành viên ký tên, đóng dấu
hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay
mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân
công trách nhiệm trong văn bản thoả
thuận liên danh
Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu
cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu
Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời
hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ
mời thầu; đối với bảo đảm dự thầu theo
hình thức thư bảo lãnh ngân hàng thì
phải được đại diện hợp pháp của tổ chức
tín dụng tại Việt Nam ký tên, đóng dấu
và đảm bảo thời gian hiệu lực và giá trị
bảo đảm theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu.
Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ
dự thầu với tư cách là nhà thầu chính
(nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong
liên danh).
Có thoả thuận liên danh được đại diện

Kết quả đánh giá
(Đạt/Không đạt)

Ghi
chú

Đạt/Không đạt


Đạt/Không đạt

Đạt/Không đạt

Đạt/Không đạt

Đạt/Không đạt
Đạt/Không đạt
23


hợp pháp của từng thành viên liên danh
ký tên, đóng dấu
Nhà thầu không đang trong thời gian bị
7 cấm tham gia hoặt động đấu thầu theo
Đạt/Không đạt
quy định của pháp luật về đấu thầu.
Nhà thầu đảm bảo tư cách hợp lệ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật
8
Đạt/Không đạt
Đấu thầu được cụ thể theo Mục 2
Chương I
Kết luận
Đạt/Không đạt
Mục 2. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được sử dụng theo
tiêu chí “Đạt’’, “Không đạt’’. Nhà thầu phải “Đạt” cả 3 nội dung nêu tại các
khoản 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về
năng lực và kinh nghiệm.

TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ
bản sau:
Bảng 1: Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nhà thầu
Mức yêu cầu tối
Stt
Các tiêu chuẩn đánh giá
thiểu để được đánh
giá là đáp ứng (đạt)
1 Nội dung yêu cầu
1.1 Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự:
- Tương tự về bản chất: Công trình dân dụng.
Có hợp đồng
- Tương tự về quy mô công việc: Nhà thầu đã thi
(được chứng
công hoàn thành ít nhất 01 hợp đồng công trình dân
thực); có xác
dụng từ cấp III trở lên hoặc đã thi công hoàn thành ít
nhận của bên
nhất 05 hợp đồng công trình dân dụng cấp IV; trong đó giao thầu về giá
công trình dân dụng cấp III phải cao từ 02 tầng trở lên trị, bản chất (bản
(không tính tầng hầm).
gốc hoặc bản
- Đối với nhà thầu liên danh, từng thành viên liên danh
chứng thực)
phải đáp ứng yêu cầu trên.
để chứng minh
Ghi chú: Nhà thầu phải có giấy tờ hợp pháp chứng
minh cấp và chiều cao công trình.
2 Năng lực kỹ thuật.
2.1 Chỉ huy trưởng công trường: Là Kỹ sư xây dựng dân

Có bằng cấp;
dụng và công nghiệp (01 người), có thời gian làm
hợp đồng lao
công tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 05 năm; động hợp pháp;
đã là chỉ huy trưởng tối thiểu 01 công trình dân dụng
giấy tờ chứng
cấp II hoặc 02 công trình dân dụng cấp III hoặc 05
minh kinh
24


2.2

3
3.1

công trình dân dụng cấp IV; có Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ Chỉ huy trưởng công trường do đơn vị có
thẩm quyền cấp.
- Cán bộ kỹ thuật thi công (01 người): Là Kỹ sư xây
dựng dân dụng và công nghiệp, có thời gian làm công nghiệm (bản gốc
tác thi công xây dựng liên tục tối thiểu 03 năm; đã có hoặc bản được
kinh nghiệm làm cán bộ kỹ thuật thi công ít nhất 01 chứng thực) để
chứng minh
công trình dân dụng cấp III hoặc 5 công trình dân
dụng cấp IV.
Trong trường hợp liên danh, tối thiểu mỗi thành viên
trong liên danh phải có 01 cán bộ kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu trên.
Thiết bị thi công chủ yếu.

1. Máy trộn bêtông các loại: 02 máy.
2. Máy đầm cóc: 01 máy.
3. Máy hàn các loại: 02 máy.
4. Máy đầm dùi: 04 máy.
5. Máy đầm bàn: 01 máy.
6. Vận thăng: 01 máy.
Bố trí đủ và có
7. Xe ô tô tải: 02 xe.
đầy đủ giấy tờ
hợp pháp để
8. Máy đào đất: 01 máy.
chứng minh
9. Ván khuôn thép: Từ 1.400m2 trở lên.
Trên đây là số lượng và chủng loại thiết bị thi công tối
thiểu, nhà thầu phải bố trí thêm một số thiết bị theo
yêu cầu công việc để đảm bảo chất lượng và tiến độ
công trình; trong trường hợp liên danh mỗi thành viên
liên danh phải có đủ số lượng thiết bị để thi công công
việc mình đảm nhận nhưng tổng thiết bị của cả liên
danh không ít hơn số lượng nêu trên.
Năng lực tài chính
Tất cả đều đạt
Doanh thu trung bình hàng năm trong 02 năm liền kề ≥ 11,0 tỷ đồng
năm mời thầu (năm 2012-2013) hoặc (năm 20132014).
Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình
hàng năm trong 02 năm liền kề năm mời thầu (20122013) hoặc (năm 2013-2014) của cả liên danh được
tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm trong
02 năm liền kề năm mời thầu của các thành viên trong
liên danh. Trong đó, doanh thu trung bình hàng năm
trong 02 năm liền kề năm mời thầu của từng thành

25


×