Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

DE THI TS VAO 10 TINH NINH BINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.8 KB, 16 trang )

A
sở giáo dục & đào tạo
ninh bình
đề chính thức
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên
năm học 2007 2008 môn vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
________________________________________________________________
Câu 1: Cho mạch điện (hình vẽ): R
1
R
2
a) R
1
= R
3
= 2

; R
2
= 3

; R
4
= 6

; R
A
= 0; U
AB
= 5V.


Tìm I
1
; I
2
; I
3
; I
4
; và số chỉ của am pe kế?
b) Nếu R
1
= R
2
= 1

; R
3
= 3

; R
4
= 4

; R
A
= 0;
am pe kế chỉ 1A. Tìm I
1
; I
2

; I
3
; I
4
; U
AB
? A
Câu 2: Cho mạch điện (hình vẽ): R
3
R
4
a) Biến trở có điện trở toàn phần
R
0
= 12

, đèn loại 6V- 3W;U
MN
= 15V. Tìm vị trí
con chạy C để đèn sáng bình thờng. M U=15 V N
b) Trong mạch điện hình A kể từ
vị trí của C mà đèn sáng bình thờng,
M
ta từ từ dịch con chạy về phía A
( để giảm x) thì độ sáng của đèn A
và cờng độ dòng điện rẽ qua AC
thay đổi nh thế nào?
Câu 3: Giải và biện luận bài toán sau:
Ngời ta cho vào nhiệt lợng kế một hỗn hợp m
1

kg nớc đá ở nhiệt độ t
1
và m
2
kg nớc ở
nhiệt độ t
2
, bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trờng và nhiệt dung riêng của nhiệt kế. Hãy xác
định nhiệt độ cân bằng t của hỗn hợp?
Câu 4: Một cuộn dây đồng có khối lợng m = 3,410 kg. Khi mắc vào hiệu điện thế U =
11V thì công suất toả nhiệt trên dây là11,11W. Hỏi dây dài bao nhiêu? Cho khối lợng
riêng của đồng D = 8900kg/m
3
, điện trở suất của đồng là p= 1,7.10
-8


m.
Câu 5: Qua thấu kính hội tụ, vật AB cho ảnh AB = 2AB.
a) ảnh AB là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Biết tiêu cự của thấu kính là 24 cm. Hãy xác định các vị trí có thể có của vật AB?

Đáp án và biểu điểm chấm môn vật lí
Thi tuyển vào lớp 10 thpt chuyên
Năm học 2007 2008
Câu 1: a, sơ đồ mạch điện
R
13
=2/2=1
r


R
2 4
= 3.6/3+6 = 2

R
AB
= 1+2=3

I = U
AB
/R
AB
= 5/3 (A)
I
1
=I
3
=I/2=5/6(A(
I
2
= I.R
4
/R
2
+R
4
=5/6.6/3+6=10/9(A(
I
4

= I-I
2
= 5/9 (A(
Để tần số chỉ của A ta phải quay lại
(Sơ dồ đề bài(
Vì I
3
f
I
4
nên dòng điện qua A chạy từ
M đến N
R
1
R
2
A M B

N
R
3
R
4

Vì I
3
f
I
4
nên dòng điện qua A chạy từ

M đến N và Bằng:
b) Chọn U
1
, U
2
làm ẩn số và đặt phơng
trình dòng tại 2 nút M và N:
Nút M: U
1
+ 1 = U
2
(1)
Nút N:
1 2
1
3 4
U U
=
(2)
Giả hệ (1) và (2) ta có: U
1
=15V;
U
2
=16V
Suy ra: U = U
1
= U
1
= 31V


1 2
1 2
1 2
1
3
3
2
4
4
1 3
15 ; 16 ;
5 ;
4
20
U U
I A I A
R R
U
I A
R
U
I A
R
I I I A
= = = =
= =
= =
= + =
I

A
= I
2
-I
1
=
10 5 5
( )
9 6 18
A =
Câu 2: a) Con chạy C phân biến trở làm hai, R
AC
ghép song song với đèn, R
CB
nằm
trên mạch chính (Hình B).
- Giả sử đèn sáng bình thờng: U
AC
= U
Đ
= 6V; I
Đ
= 0,5A
- Đặt phơng trình dòng tại nút C: Ix + I
Đ
= I hay
6 15 6
0,5
12x x


+ =


- Với 0 < x , 12 suy ra x = 6

.
- B) Biện luận về độ sáng của dèn:
- Từ (Hình B) ta tính R
MN
=
2
2
12 144 15( 2)
12 12 144
MN
MN
x x U x
I
x R x x
+ + +
= =
+ + +
Dòng qua đèn từ mạch song:
I
Đ
= I
2
15
12 12 144
x x

x x x
=
+ +
I
Đ
=
15
144
12x
x
+ +
. Khi x giảm thì mẫu số tăng nên I
Đ
giảm thì đèn mờ đi.
Tơng tự: Ix = I.
2
12 180
12 12 144x x x
=
+ + +
Ix

=
2 2
180 180
12 36 36 144 180 ( 6)x x x
=
+ + +
Vậy Ix có một cực tiểu duy nhất khi mẫu số cực đại, ứng với x = 6


(tức là lúc
đèn sáng bình thờng).
Vậy khi di chuyển con chạy C về phía nào thì dòng này tăng cả (từ vị trí đèn sáng
bình thờng). Do đó Ix tăng.
Câu 3: Xét 3 trờng hợp:
TH1: Nhiệt đọ cuối cùng sẽ dới 0
0
C khi nhiệt nhờng ra do nớc hạ xuống 0
0
C và sau
đó hoá đá hoàn toàn, không đủ để đa đá lên 0
0
C:
c
2
m
2
(t
2
- 0) +

m
2
< c
1
m
1
(0-t
1
) (1)

Ta có Nhiệt thu của đá: Q
1
= c
1
m
1
(t-t
1
)
Nhiệt toả ra từ nớc: Q
2
= c
2
m
2
(t
2
- 0) +

m
2
+ c
1
m
1
(0-t
1
)
Theo định luật bảo toàn năng lợng:
c

1
m
1
(t-t
1
) = c
2
m
2
t
2
+

m
2
C
1
m2t
c
1
(m
1
+ m
2
)t = c
2
m
2
t
2

+

m
2
+c
t
m
1
t
1
Suy ra: t =
2 2 2 2 1 1 1
1 1 2
c m t + m +c m t
c (m + m )
(2) với t
1
< 0 và t < 0.
TH2: Nhiệt độ cuối cùng sẽ ở trên 0
0
C nếu nhiệt lợng do nớc hạ xuống 0
0
C nhờng
ra thừa để đa đá lên 0
0
C và nóng chảy hoàn toàn:
c
2
m
2

>

m
1
+ c
1
m
1
(0-t
1
) (3)
Ta có Nhiệt thu của nớc đá: Q
1
= c
1
m
1
(0-t
1
) +

m
1
+ c
2
m
1
(t
1
-0)

(đa đá lên 0
0
C + nóng chảy hoàn toàn + đa đá vừa hoá lỏng từ đá lên t
0
C), trong đó t
là nhiệt độ cần tìm.
Nhiệt lợng toả ra từ nớc là: Q
2
= c
2
m
2
(t
2
- t)
Ta có: Q
1
= Q
2
hay c
1
m
1
t
1
+

m
1
+ c

t
m
1
t
1
= c
2
m
2
t
2
- c
2
m
2
t
Suy ra: t =
2 2 2 1 1 1 1
1 1 2
c m t + m +c m t
c (m + m )

(4) với t
1
<0,

là nhiệt nóng chảy.
TH3: Hệ sẽ có nhiệt độ cân bằng là t = 0
0
C khi dữ kiên bài toán xảy ra 1 trong 2 th

sau:
1) Nhiệt lợng do nớc nhờng ra khi hạ xuống 0
0
C thừa để đa đá lên 0
0
C nhng không
đủ để tiếp tục hoá lỏng hoàn toàn số đá đó:
C
1
m
1
( 0-t
1
) +

m
1

c
2
m
2
t
2


C
1
m
1

( 0-t
1
) (5)
Nhiệt độ cân bằng là: t = 0
0
C.
Lợng nớc hoá là
1 1 1 2 2 2
'
c m t c m t
m


=
.
Câu 4: + Điện trở cuộn dây đồng là: R =
2
U
P
mà R =
2
( )
2
l l
d
S


=
(2)

Và m = l.S.D = l.
2
4
l
D

( trong đó l_ chiều dài dây; d_ đờng kính sợi dây)
+ Nhân (2) với (3) ta có: l
2

D = m.R suy ra l =
mR
D
. Thay R theo (1) ta có
l =
2 2
3,14.11
499,9 500( )
1,67.8900.11,11
mU
m
DP

= =
Thay l vào (3) có: d =
4
1( ).
m
mm
lD



Câu 5: a) Vì AB = 2AB nên ảnh AB có thể là ảnh thật hay ảnh ảo tuỳ vào vị trí
của vật. Nếu vật nằm ngoài khoảng tiêu cự thì ảnh là ảnh thật, nếu nằm trong
khoảng tiêu cự thì ảnh là ảnh ảo.
b) TH ảnh thật:
+ Vì AB = 2AB nên
' ' '
2 ' 2 .
A B d
d d
Ab d
= = =
áp dụng công thức:
1 1 1
'f d d
= +
hay
1 1 1 3
2 2f d d d
= + =
+ Vị trí của vật và ảnh là: d =
3
36( )
2
f
cm=
và d = 2d = 72cm.
c) TH ảnh ảo:
+ Vì AB = 2AB nên

' ' '
2 ' 2 .
A B d
d d
Ab d
= = =
áp dụng công thức:
1 1 1
'f d d
=
hay
1 1 1 1
2 2f d d d
= =
+ Vị trí của vật và ảnh là: d =
12( )
2
f
cm=
và d = 2d = 24cm./.
( L u ý : Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)

Sở Giáo dục và Đào tạo Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên
tỉnh Lào Cai Năm học 2009 - 2010
Môn thi : Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Bài 1(1,5 điểm):
Quãng đờng từ A đến B đợc chia làm 2 đoạn, đoạn lên dốc AC và đoạn xuống dốc
CB. Một ô tô đi lên dốc với vận tốc 25km/h và xuống dốc với vận tốc 50km/h (kể cả khi đi từ
đề chính thức

A đến B và ngợc lại). Khi đi từ A đến B hết 210 phút và đi từ B về A hết 4 giờ. Tính chiều dài quãng đ-
ờng AB.
Bài 2 (1,5 điểm):
Một nhiệt lợng kế bằng đồng đựng nớc. Một khối nớc đá nặng 0,2kg nổi trên
mặt nớc. Tất cả ở 0
0
C.
1. Tính thể tích của phần nớc đá nổi trên mặt nớc. Cho biết khối lợng riêng của
nớc đá và của nớc lần lợt là 0,92g/cm
3
và 1000kg/m
3
.
2. Cho vào nhiệt lợng kế một miếng nhôm khối lợng 100g ở 100
0
C. Tính khối l-
ợng nớc đá tan thành nớc. Cho biết nhiệt dung riêng nhôm là c

=880J/kg.độ; nhiệt nóng
chảy của nớc đá là
kgJ /10.4,3
5
=

. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng xung quanh.
Bài 3 (1,5 điểm):
Hai bóng đèn Đ
1
(loại 6V-6W) và Đ
2

( loại 3V-6W). Cần mắc hai bóng đèn này
với 1 biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thờng.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở.
2. Biến trở nói trên đợc quấn bằng dây nikelin có điện trở suất là 0,4.10
-6

m


độ dài tổng cộng là 19,64m, đờng kính của tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở
đợc tính ở câu 1 chiếm bao nhiêu phần trăm so với giá trị điện trở
lớn nhất của biến trở này?
Bài 4 (2,5 điểm):
Cho mạch điện nh hình vẽ. Cho biết hiệu điện thế U = 24V
các điện trở R
0
= 6

, R
1
= 18

, R
x
là một biến trở, dây nối có điện trở
không đáng kể.
1. Tính R
x
sao cho công suất tiêu hao trên R
x

bằng 13,5W và tính
hiệu suất của mạch điện. Biết rằng năng lợng điện tiêu hao trên R
1
và R
x

có ích, trên R
0
là vô ích.
2. Với giá trị nào của R
x
thì công suất tiêu thụ trên R
x
đạt cực đại? Tính công suất cực đại
này.
Bài 5 (3,0 điểm):
1. Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ (điểm A
trên trục chính) thì thu đợc ảnh A'B' nhỏ hơn vật ba lần và cách vật 12cm. Tính khoảng
cách từ vật đến thấu kính v tiêu cự của thấu kính.
2. Cho hai thấu kính hội tụ L
1
, L
2
có trục chính trùng nhau, đặt cách nhau 20cm.
Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của (điểm A trên trục chính) trớc thấu kính
L
1
(theo thứ tự vật AB, thấu kính L
1
, thấu kính L

2
). Khi vật AB dịch chuyển dọc theo
trục chính thì ảnh A'B' của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ lớn không thay đổi và cao
gấp 4 lần vật AB. Tìm tiêu cự của hai thấu kính.
------------------------ Hết -------------------------
Họ và tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: .
Đề thi thử vào lớp 10 năm học 2009 2010
(lần 3)
Câu 1: (4 điểm)
Cho hai điện trở R
1
= 25

, R
2
= 15

. Hai điểm A, B có hiệu điện thế 40V
không đổi.
R
0
R
1
C R
x
+ U
-__-
a, Mắc R
1
nối tiếp R

2
vào hai điểm A,B. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch
AB và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b, Mắc mắc thêm một bóng đèn có
điện trở R
3
= 35

vào mạch điện ở câu
a nh hình vẽ. Đèn sáng bình thờng. Tính
các số chỉ ghi trên bóng đèn.
A R
1
R
2
B
R
3
c, Mắc biến trở R
x
với hai điện trở
R
1
, R
2
nh hình vẽ. Tìm giá trị của biến
trở R
x
để công suất tiêu thụ trên biến trở
R

x
là lớn nhất. Tính công suất đó
A

R
2
B
R
x
R
1
Câu 2: (2 điểm)
a, Muốn đo điện trở của một dây dẫn AB ta cần phải có những dụng cụ nào. Hãy
nêu các bớc cụ thể để đo điện trở của dây dẫn AB đó.
b, Khi truyền tải một công suất điện 100KW đi xa 100km, với điều kiện điện
năng hao phí do tỏa nhiệt trên đờng dây không vợt quá 2% công suất cần truyền
đi.Tính khối lợng của dây dẫn khi truyền điện năng dới hiệu điện thế U= 5 KV. Biết
dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,7.10
- 8


m. Khối lợng riêng của đồng là
8800kg/m
3
.
Câu 3: (4 điểm) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT, điểm A nằm trên
trục chính, cho ảnh A

B


cao gấp 1/3 lần vật.
a, Vẽ ảnh của AB cho bởi TK không cần đúng tỉ lệ và tính khoảng cách từ ảnh
và vật đến TK biết khoảng cách giữa chúng là 30cm.
b, Xác định tiêu cự của TK.
Đáp án:
Câu 1: a, Điện trở tơng đơng của toàn mạch là: R = R
1
+ R
2
= 25 + 15 = 40 (

).
- Cờng độ dòng điện qua các điện trở là: I
1
= I
2
= I = U/R = 40/40 = 1(A)
- Hiệu điện thế hai đầu các điện trở là: U
1
= I
1
.R
1
= 1.25 = 25 (V);
U
2
= I
2
.R
2

= 1.15 = 15 (V).
b, Mạch điện gồm: R
1
nt (R
2
//R
3
)
- Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là:
R = R
1
+ R
2
.R
3
/ R
2
+R
3
= 25 + 15.35/15+35 = 35,5 (

).
- Cờng độ dòng điện qua điện trở R
1
: I
1
= I = U/R = 40: 35,5 = 80/71 (A).
- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là: U
đ
= U U

1
= 40 80/71.25 =840/71

11,83(V)
- Công suất của bóng đèn là: P
đ
= U
2
:R
3
= 840/71: 35 = 7/11 (W)

0,338 (W).
Vậy các số chỉ của đèn là: (11,83V 0,338W).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×