Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi chọn HSG 12 Tỉnh Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.08 KB, 13 trang )

Sở GD&ĐT Ninh Bình Đề thi chọn đội tuyển dự thi hsg quốc gia
lớp 12
Năm học 2005 - 2006
Đề chính thức Môn thi : sinh học
Đề thi số 1 ( thi vào sáng mồng 5 tháng 12 năm 2005 )
( Thời gian làm bài 180 phút )
Câu I: Hình vẽ dới đây là sơ đồ khái quát của quá trình quang hợp.

1- Xác định vị trí A, B đâu là phản ứng sáng, đâu là phản ứng tối và các chất tơng ứng với các
số từ 1 đến 8 trên sơ đồ trên.
2 - a) Nêu những đặc điểm khác nhau giữa hai pha của quá trình quang hợp.
b) Vì sao cây xanh nói chung không thể sử dụng khí nitơ tự do?
c) Quang hợp ở nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM đều có điểm chung gì?
Câu II:
1 - Hằng số lợng đờng là gì? Cơ chế duy trì hằng số này trong cơ thể nh thế nào? Khi hằng số
này thay đổi sẽ gây nên những hậu quả nh thế nào ở cơ thể ngời?
2 - Tại sao những ngời bị xuất huyết não có thể dẫn đến bại liệt hoặc tử vong thờng là những
ngời cao huyết áp ?
3 - Phân biệt điện tĩnh và điện động. Sự truyền xung điện trên sợi trục có bao mielin khác với
không có bao mielin nh thế nào ?
Câu III:
1 - Quần xã rừng ma nhiệt đới phân tầng nh thế nào ? Nêu khái niệm, nguyên nhân và ý nghĩa
của sự phân tầng trong quần xã sinh vật?
2 - Đa dạng sinh học là gì? Vì sao ở những vùng có độ đa dạng sinh học càng cao thì tính ổn
định của quần xã sinh vật càng lớn ?
Câu IV:
1 - Hãy giải thích những vấn đề sau:


a) Vì sao clamidia ( vi khuẩn cực nhỏ) đã có cấu tạo tế bào nhng vẫn sống ký sinh bắt buộc
trong tế bào sinh vật có nhân thực ?
b) Vì sao vi sinh vật kỵ khí bắt buộc chỉ có thể sống và phát triển đợc trong điều kiện không
có oxy không khí ?
c) Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
d) Vì sao trong giai đoạn lên men rợu không nên mở nắp dụng cụ ủ rợu ra để xem ?
2 - Nêu bản chất hoá học của màng giáp ( lớp chất nhầy) và những chức năng chính của
chúng.
Câu V:
1- Một tế bào có 8 nhiễm sắc thể (NST) sự biến
đổi về số lợng NST đợc mô tả ở hình sau
a) Hãy phân tích theo: 1; 2; 3; 4.
b) Bản chất và ý nghĩa của 1; 2; 4 và 5
2- Trong thời kỳ chuẩn bị phân bào, NST có đặc
điểm gì đảm bảo cho nó thực hiện chức năng thông
tin di truyền?
Số NST
Pha
1
2
3
4
5
8
12
16
4
O

3- Cho biết tỷ lệ phân bố các kiểu gen trong một số quần thể giao phối:

Kiểu gen
Quần thể
AA Aa aa
1 0,25 0,50 0,25
2 0,50 0,25 0,25
3 0,04 0,32 0,64
4 1,00 0,00 0,00
5 0,00 1,00 0,00
a) Tính tần số tơng đối của các alen A và a trong mỗi quần thể.
b) Trong các quần thể 1; 2 và 3, quần thể nào có cấu trúc di truyền đạt cân bằng?
c) Cho nhận xét về các quần thể 4 và 5. Quần thể vận động sẽ hớng tới điều gì ? Nêu ý nghĩa
của hiện tợng đó trong sản xuất.
Hớng dẫn chấm đề THi chọn đội tuyển
hsg Quốc gia năm học 2005 - 2006
Đề số 01 - Môn : Sinh học
Câu I. (3,5 điểm).
1.
A. Phản ứng sáng; 1: H
2
O; 2: O
2
; 3: ATP; 4: NADPH.
B. Phản ứng tối: 5: ADP; 6: NADP; 7: CO
2
; 8: glucozo.
2.
a. Sự khác nhau giữa pha sáng và pha tối.
Pha sáng Pha tối
Xẩy ra trớc, ở grana, cần ánh sáng Xẩy ra sau, ở stroma, không cần ánh sáng
Nguyên liệu: ánh sáng, nớc Nguyên liệu ATP, NADPH, CO

2
.
Sản phẩm: NADPH, ATP, O
2
. Sản phẩm: gluco, các chất hữu cơ: P, L ...
Chuyển hoá quang năng thành hoá
năng trong NADPH và ATP
Chuyển hoá năng lợng hoá học trong
NADPH, ATP thành hoá năng trong gluco
và các chất hữu cơ khác
b. Cây xanh không sử dụng khí nitơ tự do vì :
- Nitơ tự do có liên kết bền muốn phá vỡ mối liên kết đó cần điều kiện nhiệt độ và áp xuất cao
sau đó thu đợc NH
3
nhờ phản ứng giữa Nitơ và Hydro.
- Trong tự nhiên chỉ một số loài sinh vật (vi khuẩn nốt sần rễ đậu, vi khuẩn lam ...) có enzim xúc
tác mạnh hoạt hoá Nitơ (Nitrogenaza) và Hydro (Hydrogenaza) thực hiện đợc việc phá vỡ mối
liên kết bền và chuyển N
2
thành NH
3
.
-Cây xanh không có enzim đó nên không sử dụng trực tiếp nitơ tự do trong không khí.
c. Quang hợp ở nhóm thực vật C3, C4, CAM đều có đặc điểm chung:
- Giống nhau ở pha sáng.
- Khác nhau ở pha tối.
+ Cố định CO
2
và gọi thực vật C3, C4 là gọi theo sản phẩm cố định CO
2

đầu tiên.
+ CAM gọi theo đối tợng thực vật có con đờng cố định CO
2
này.
Câu II. (3,5 điểm).
1.
- Hằng số lợng đờng là nồng độ gluco trong máu luôn luôn là một số lợng hằng định từ 0,8-
1,0/l.
- Cơ chế duy trì hằng số lợng đờng:
+ Trong cơ thể khi lợng gluco trong máu tăng cao, gluco sẽ chuyển hóa thành glicogen dự trữ ở
gan và cơ.
+ Khi lợng gluco trong máu giảm, glicogen sẽ chuyển hoá thành gluco.
- Khi hằng số này thay đổi sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khoẻ con ngời.
+ Khi hằng số giảm => cơ thể suy nhợc, mệt mỏi ...
+ Khi hằng số tăng từ 0,15 - 1,18 sẽ gây bệnh tiểu đờng.
2.
- Huyết áp là áp lực gây nên khi tim tống máu vào các động mạch để đẩy máu đi.
+ Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
+ ở ngời huyết áp cực đại quá 150 mm Hg và kéo dài là huyết áp cao. Nếu huyết áp cực đại nhỏ
hơn 80 mm Hg là huyết áp thấp.- Những ngời bị huyết áp cao : có sự chênh lệch nhỏ giữa huyết
áp cực đại và cực tiểu chứng tỏ động mạch xơ cứng, đàn hồi kém mạch dễ vỡ, đặc biệt ở não,
gây xuất huyết não dẫn tới tử vong hoặc bại liệt.
3.
- Phân biệt điện tĩnh và điện động.
Điện tĩnh Điện động
Là hiệu điện thế giữa trong và ngoài
màng của nơ ron khi không bị kích
thích
Sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và
ngoài màng của nơ ron khi bị kích thích

Bình thờng có sự phân bố không đều
các ion giữa trong và ngoài màng.
Khi bị kích thích đã làm thay đổi tính
thấm của màng gây nên sự khử cực.
- Sự khác biệt khi truyền xung:
Không bao mielin Có bao mielin
Hng phấn đợc lan truyền liên tục dọc
theo sợi trục.
Hng phấn đợc lan truyền không liên tục
dọc theo sợi trục.
Tốc độ lan truyền chậm Tốc độ lan truyền nhanh hơn.
Câu III. (3 điểm).
1.
- Quần xã rừng ma nhiệt đới: Trên cùng: tầng vựơt tán - >Tầng u thế sinh thái tán rừng - > Tầng
dới tán - > Tầng cây bụi thấp - > Tầng cỏ và dơng xỉ.
- Khái niệm: Sự phân tầng của quần xã sinh vật là sự phân bố các quần thể sinh vật trong quần
xã theo chiều cao hoặc chiều sâu.
- Nguyên nhân :
+ Các vùng khác nhau có điều kiện sinh thái không giống nhau.
+ Các quần thể sinh vật khác nhau thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
- ý nghĩa:
+ Tăng khả năng sử dụng nguồn sống.
+ Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và giữa các quần thể.
+ Tiết kiệm đợc diện tích nuôi trồng.
2.
- Khái niệm: Trong khái niệm phải nêu đợc 3 ý cơ bản sau: Đa dạng về loài, đa dạng về di
truyền, đa dạng về hệ sinh thái.
- Tính đa dạng càng cao -> lới thức ăn càng phức tạp do vậy khi một loài bị biến động sẽ có sự
thay rhế cho nhau bởi vậy mà ít ảnh hởng tới quần xã đó.
Câu IV. (3 điểm).

1. Hãy giải thích
a. Vì chúng có hệ thống enzim không hoàn chỉnh, thiếu các enzim tham gia trao đổi sinh năng l-
ợng - > kí sinh bắt buộc ...
b. Vì chúng không có enzim catanaza, xuperoxit dismutaza - > không loại bỏ đợc các sản phẩm
ô xy hoá độc hại cho tế bào (H
2
O
2
, các ion Superoxit).
c. Vì những tế bào vi khuẩn này chứa pla smit kháng thuốc - > chất kháng sinh mất tác dụng
ngoài ra các vi khuẩn còn sử dụng các "bơm" protein xuyên màng: bơm kháng sinh đã xâm nhập
ra khỏi tế bào.
d. Vì giai đoạn lên men rợu nhờ sự tham gia của nấm men.
+ Khi không có o xy: Nấm men gây nên men rợu, biến gluco thành rợu etylic và các bon nic.+
Khi đủ o xy: Nấm men o xy hoá gluco thành các bon nic và nớc. Vì vậy không nên mở nắp dụng
cụ ủ rợu, vì khi mở nắp o xy tràn vào bình gluco bị o xy hoá hoàn toàn - > rợu nhạt.
2.
- Bản chất hoá học của màng giáp: chủ yếu là poly sacca rit, ngoài ra còn có polypeptit và
protein.
- Chức năng: Bảo vệ vi khuẩn, dự trữ thức ăn, tích luỹ sản phẩm trao đổi chất, bám vào giá thể.
Câu V. (7 điểm).
1.
a. Phân tích 1- nguyên phân; 2- giảm phân; 3- thụ tinh bình thờng; 4 và 5 là kết quả thụ tinh
không bình thờng - > tế bào dạng đa bội (3n, 4n).
b. Bản chất và ý nghĩa
1- nguyên phân: hình thức phân bào ở tế bào Xôma, kết quả tạo tế bào con giống hệt tế
bào mẹ, tái tạo thế hệ tế bào mới và thúc đẩy sự sinh trởng.
2- giảm phân: hình thức phân bào ở tế bào sinh dục vùng chín, kết quả tạo ra các tế bào
giao tử. Cơ chế sự hình thành giao tử có bộ nhiễm sắc thể n, góp phần duy trì tính đặc trng, tính
ổn định của bộ nhiễm sắc thể; có thể có hoán vị gen - > biến dị tổ hợp - > sinh vật đa dạng

phong phú ...
4 và 5 đa bội chẵn và đa bội lẻ: tế bào sinh dỡng có bộ nhiễm sắc thể tăng theo bội số n,
lớn hơn 2n. Thúc đẩy việc tạo ra loài mới, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
2. Đặc điểm của NST:
- Các NSTduỗi xoắn là điều kiện để :
+ Tổng hợp ADN.
+ Sau khi ADN tự sao là quá trình phiên mã - > các phân tử ARN và các enzim cho phân bào.
- Nhiễm sắc thể tự nhân đôi thành NST kép đảm bảo:
+ Trong nguyên phân: Nhân mỗi tế bào con đều chứa một lợng cromatit và bằng số lợng NST
tế bào mẹ.
+Trong giảm phân: Kỳ đầu phân bào I các cromatit có thể trao đổi đoạn - > tái tổ hợp bên trong
NST - > bốn tế báo đơn bộ với tổ hợp vật chất di truyền khác nhau.
3.
a. Tần số tơng đối của alen A và a
Quần thể pA qa
1 0,50 0,50
2 0,625 0,375
3 0,20 0,80
4 1,00 0,00
5 0,50 0,50
b.Trong các quần thể 1; 2 và 3 thì quần thể 1 và 3 cân bằng (tính theo công thức p
2
AA:2
pqAa:q
2
aa.
c. Nhận xét
- Quần thể 4 tất cả là thể đồng hợp nên thành phần kiểu gen không thay đổi.
- Quần thể 5 gồm các cá thể dị hợp bởi vậy ở các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm dần thể đồng
hợp tăng dần nhng tần số tơng đối của các alen không thay đổi.

Chú ý: - Thí sinh chỉ cần làm đúng ý là có thể cho điểm tối đa.
- Câu V- 3 Thí sinh phải tính tần số các alen và chỉ ra sự cân bằng của quần thể chứ
không đa ngay ra kết quả.
Hớng dẫn chấm đề THi chọn đội tuyển
hsg Quốc gia năm học 2005 - 2006
Đề số 02 - Môn : Sinh học
Câu I. (5,0 điểm):
1)
+ Mức chiếu sáng thấp: Cờng độ quang hợp có thể tăng khi cờng độ ánh sáng tăng phù hợp với
dốc nghiêng của đồ thị. Mức chiếu sáng cao hơn đồ thị đạt mức độ nằm ngang ( mức tới hạn ),
biểu thị cờng độ quang hợp cực đại. Khi tiếp tục tăng cờng dộ ánh sáng thì cờng độ quang hợp
vẫn không thay đổi.

×