5.3. Các ứng dụng mạng
5.3.1. Dịch vụ World-Wide-Web (WWW)
5.3.1.1. World-Wide-Web (WWW)?
Hiện nay có hàng chục triệu máy tính đã
đăng kí chạy trên Internet. Để truy cập số liệu
phân tán và rộng lớn này, ngoài công cụ Gopher,
WAIS,... ngời ta đã phát triển một hệ thống có
tên WWW.
Dịch vụ này dựa trên kỹ thuật biểu diễn
thông tin có tên gọi là siêu văn bản (Hypertext),
sử dụng giao thức truyền tin HTTP. Nó là sản
phẩm trí tuệ của trung tâm châu Âu về vật lý
phân tử đặt tại Thuỵ Sĩ. Cũng nh Gopher, WWW
cho phép ngời sử dụng xem lớt nhanh thông tin
trên Internet mà không cần phải đăng kí với máy
tính ở xa, tuy nhiên WWW mạnh hơn Gopher
nhiều. Gopher cho kết quả là các thực đơn chứa
các khoản mục còn WWW hiện ra cho ngời sử
dụng một tài liệu chứa đựng sự liên kết với các
tài liệu khác. Đọc một tài liệu do WWW cung
cấp ta thấy có những từ đậm nét hoặc gạch chân
(từ khoá-đặc trng cho một chủ đề), đó chính là
các mối siêu liên kết (HyperLink), dịch trỏ đến
từ đó và nhấn Enter hoặc di chuyển chuột đến từ
đó và Click ta sẽ đợc giới thiệu một cách tự động
nhiều thông tin về chủ đề đó. Mối liên kết có
chứa một địa chỉ định vị thông tin dạng URL.
Các tài liệu do WWW cung cấp hiện nay không
chỉ có tệp văn bản mà cả tệp đồ hoạ, âm thanh và
ảnh video (HyperMedia). Để xem lớt nhanh trên
WWW ta phải dùng một phần mềm ứng dụng
gọi là các trình duyệt (Browser). Hiện nay có rất
nhiều trình duyệt WWW (đợc dùng nhiều nhất là
hai trình duyệt Internet Explorer và Netscape
1
HTTP: HyperText
Transfer Protocol.
URL: Uniform
Resource Locator
Navigator) trên Internet cung cấp cho ngời dùng
một lợng thông tin rộng khắp mà cha có công cụ
nào khác hữu hiệu hơn. Phần tiếp theo chúng ta
sẽ tìm hiểu trình duyệt các trang Web một cách
đầy đủ hơn thông qua Internet Explorer.
5.3.1.2.Trình duyệt WEB
a) Trình duyệt
Trình duyệt (Browser) là chơng trình giúp
cho ta có thể xem, đọc hay lấy các thông tin qua
việc duyệt trang WEB của một địa chỉ nào đó.
Có thể sao chép các chơng trình, đặt hàng hay
hỏi đáp về một vấn đề nào đó...
Để sử dụng các trình duyệt này qua mạng
điện thoại công cộng bao giờ cũng phải sử dụng
trình ứng dụng Dial-Up Networking để nối tới
máy chủ (nhà cung cấp dịch vụ Internet)
Khi browser hoạt động nó yêu cầu và
nhận dữ liệu cần thiết để hiển thị trang WEB lên
màn hình máy tính, dữ liệu bao gồm tập tin
HTML và các tập tin hypermedia đi kèm (đồ
hoạ, âm thanh, video, ...). Trên trang WEB có
các siêu liên kết, khi ta nhấn chuột vào đó thì
một yêu cầu mới truy nhập đến tập tin khác đợc
gửi đi trên mạng. Trình duyệt định vị tài liệu qua
URL, thông tin chứa trong URL bao gồm: giao
thức truy nhập, tên server, đờng dẫn, tên tệp. Cú
pháp của một URL nh sau:
Access protocol://server name [:port][/path/file
name]
Ví dụ: hay
/>b) Trình duyệt Internet Explorer (phần
đọc thêm)
2
Khởi động
Internet Explorer là một chơng trình
duyệt mạng Internet của Microsoft. Nó là phần
mềm miễn phí đi kèm trong bộ Windows từ 95
trở lên. Để khởi động Internet Explorer ta kích
vào biểu tợng của nó trên nền Windows. Sau đó
cửa sổ Internet Explorer nh hình 53.1:
Cửa sổ bao gồm:
- Thanh tiêu đề: Chứa tên chủ đề đang xem tới.
- Thanh menu: Chứa các lựa chọn.
- Thanh công cụ (ToolBar): Chứa các chức năng
hay dùng.
- Vùng nhập địa chỉ (Address): Vùng để nhập
địa chỉ URL.
- Thanh cuộn ngang và dọc: Giúp quan sát phần
khuất của trang WEB.
- Vùng hiện nội dung trang WEB.
3
Hình 53.1 Cửa sổ Internet Explorer
Nhập địa chỉ
Để tới một trang Web nào đó trên Internet
bằng trình duyệt ta phải nhập đúng địa chỉ URL
của nó vào ô Address, địa chỉ này giúp trình
duyệt tìm đến đúng vị trí máy chủ đặt chơng
trình nguồn của trang Web (Web-Site). Thông
thờng điểm truy nhập là một trang nhà
(HomePage), trang nhà là trang Web chính thức
của một tổ chức hoặc cá nhân nào đó, đợc gắn
với một tên server chứa nó (tên server đợc hiểu
là kèm địa chỉ IP của nó). Các thao tác nh sau:
- Click chuột vào ô Address để xuất hiện con trỏ
text.
- Nhập địa chỉ vào ô này.
Ví dụ:
- Gõ Enter.
Lập tức chơng trình sẽ nhảy đến trang
Web tại địa chỉ trên và hiện nội dung trang Web
này.
Ví dụ sau minh hoạ qua việc duyệt trang
Web tại địa chỉ
Click chuột vào ô Address rồi gõ địa chỉ
tiếp theo gõ phím enter, trình
duyệt hiện nội dung trang Web nh hình 53.1.
Trên trang Web này sẽ có những văn bản
hoặc hình ảnh siêu liên kết. Nghĩa là khi ta di
chuột bấm và văn bản hoặc hình ảnh này trình
duyệt lại tiếp tục duyệt tới địa chỉ đó. (Khi ta di
chuyển chuột tới những hình ảnh hoặc văn bản
siêu liên kết thì con trỏ chuột có hình bàn tay).
Để di chuyển qua lại giữa các trang Web đã
duyệt ta làm nh sau:
4
- Về trang Web trớc: Click biểu tợng Back trên
thanh công cụ.
- Tới trang Web tiếp: Click nút Forward trên
thanh công cụ.
Thoát khỏi Internet Explorer: Chọn một trong
hai cách sau:
- Chọn Exit trong menu File.
- Bấm tổ hợp phím Alt+F4.
Cài đặt các lựa chọn trong Internet Options.
Mục đích của việc thay đổi các lựa chọn
trong trình duyệt Internet Explorer sẽ làm cho
việc truy cập hay trình bày các trang Web trở
nên phong phú và phù hợp với từng đối tợng hơn.
Ta có thể thay đổi cách thể hiện văn bản, âm
thanh, video... cũng nh thay đổi trang nhà lúc
5
Hình 53.2 Mục Internet Option
khởi động. Để thay đổi các lựa chọn ta làm nh
sau:
- Click chuột vào menu Tool của Internet
Explorer. Chọn tiếp mục Internet Options. Màn
hình giao tiếp nh hình 53.2:
Mục Internet Options hiện ra với các mục chính
sau:
- General: Các cài đặt chung.
- Connection: Cách thức nối kết tới Internet.
- Content: Một số phơng thức quản lý nội dung.
- Programs: Thay đổi các chơng trình phục vụ.
- Security: Vấn đề chung về bảo mật, ví dụ cài
đặt khoá để không cho phép truy cập tới vài địa
chỉ nào đó.
- Advance: Các cài đặt bổ xung.
Lựa chon General:
Cửa sổ General trong mục Internet Option. (Màn
hình giao tiếp nh trên)
Ta có thể thay đổi các lựa chọn sau:
Mục Colors có hai phần.
* Colors
- Text: Chọn mầu chữ.
- BackGround: Chọn mầu nền.
- User Windows Color: Sử dụng
mầu của Windows.
* Mục Links
- Visited: Chọn mầu cho siêu liên
kết đã xem.
- Unvisited: Chọn mầu cho siêu
liên kết cha xem.
Mục Font Setting: Thay đổi kiểu chữ trong các trang WEB.
6
Mục Languages: Lựa chọn ngôn ngữ (thờng đã cố định lúc cài
đặt Windows).
Mục Home Page: đặt địa chỉ truy cập lúc bắt đầu khởi động
Internet Explorer.
- Address: Để nhập địa chỉ cho các
trang khởi động. Ví dụ nhập
ở mục Address thì trình duyệt Internet Explorer
sẽ tự động duyệt tới địa chỉ này mỗi khi khởi
động.
- Use current: Sử dụng địa chỉ
trang Web hiện tại làm trang khởi động.
- Use default: Sử dụng các địa chỉ
mặc định của Internet Explorer.
- Use blank: đặt khởi động với
trang trắng
Mục Temporary Internet Files: nút Delete Files để xoá các tập
tin tạm thời sinh ra trong quá trình duyệt. Nút Setting để đặt các
chế độ hoạt động của Temporary Internet.
Mục History: đặt thời gian lu giữ các liên kết đã duyệt. Trong
Internet Explorer có sử dụng chế độ lu lại các địa chỉ cũng nh
nội dung các trang Web duyệt trong những lần trớc đó. Chế độ
này giúp ta có thể duyệt lại các trang cũ nhanh hơn, không cần
phải kết nối vào Internet nữa với mục đích tiết kiệm cớc phí
truy nhập Internet.
- Days to keep pages in history:
Nhập số ngày để giữ các trang Web đã duyệt. Ví
dụ ta nhập 20 nghĩa là mỗi trang Web ta đã
duyệt đợc lu lại trong vòng 20 ngày.
- Clear History: Xoá các trang
Web đã đợc lu. Mục này giúp giải phóng phần
nào dung lợng đĩa cứng cho việc ghi các trang
Web lu.
Lựa chọn Connection
7
Chúng ta có hai cách để có một kết nối
với Internet đó là sử dụng kết nối trực tiếp qua đ-
ờng điện thoại (Dial-Up NetWorking) và qua
một mạng cục bộ có nối với Internet. Cửa sổ
mục Connection trong mục Internet Option có
hai phần lựa chọn chính ứng với hai cách kết nối
đó.
Lựa chọn Programs.
Cửa sổ mục Programs trong mục Internet
Options.
- E-Mail: Nhập tên chơng trình dùng cho
việc gửi th điện tử. Mặc định là Outlook
Express, có thể dùng Microsoft Outlook.
- Newsgroups: Nhập tên chơng trình dùng
cho việc xem các nhóm tin trên Internet. Mặc
định là OutLook Express.
- HTML Editor: Nhập tên chơng trình
dùng cho soạn thảo trang WEB. Mặc định là
Microsoft Fronpage.
Lựa chọn Advance
Click mục Advance trong hộp thoại Option.
Trong mục này ta có thể bật/tắt các chế độ hoạt
động của trang Web. Ví dụ trong mục
Multimedia:
- Show Pictures: Bật/Tắt chế độ hiển thị
các hình ảnh trên trang web.
- Play Sounds: Bật/Tắt việc phát âm
thanh.
- Play Video: Bật/tắt việc hiển thị các
đoạn phim video.
Sử dụng thanh công cụ (Toolbars).
Thanh công cụ với các nút có chức năng sau:
8
* Thanh Standard (Thanh chuẩn)
- Back: Về trang Web trớc.
- Forward: Tới trang Web tiếp.
- Stop: Dừng nạp nội dung trang Web.
- Refresh: Đọc lại nội dung trang Web.
- Home: Về Start Page.
- Search: Sử dụng trình tìm kiếm thông tin
trên Internet của Microsoft.
- Favorite: Duyệt tới các địa chỉ hay dùng
(đã đợc ghi vào trớc đó)
- Print: In nội dung trang Web ra máy in.
- Font:Tăng hoạc giảm kích thớc Font chữ
trên trang Web.
- Mail: Sử dụng chơng trình gửi thu điện
tử.
- Edit: Soạn thảo trang Web hiện tại dới
dạng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
- Biểu tợng của Internet Explorer. Click
vào đây sẽ duyệt tới địa chỉ trang Web cuả
Microsoft là
* Thanh Links: Chứa một số liên kết định sẵn
- Best of the Web: Nhảy tới địa chỉ chứa
thông tin hay trên Internet.
- Today's Link: Nhảy tới địa chỉ chứa
thông tin quan trọng ngày hôm nay.
- Web Gallery: Nhảy tới địa chỉ chứa các
bộ su tậpnghệ thuật trên Internet.
- Product News: Nhảy tới địa chỉ chứa các
thông tin về các sản phẩm mới.
- Microsoft: Nhảy tới trang Web của
Microsoft.
9
Sử dụng hệ thống Menu.
Hệ thống menu của Internet Explorer gồm các
menu ngang File, Edit, View,...
* Menu File:
- New: mở một cửa sổ mới cho trang Web
hiện tại.
- Open: Mở một tập đợc tạo bởi ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản.
- Save & Save as file: Ghi trang Web hiện
tại ra thành một tệp siêu văn bản.
- Send to: Gửi trang Web tới.
- Page Setup: Thay đổi thông số trang in.
- Print: in trang Web ra máy in.
- Properties: Hiện thuộc tính của trang
Web này.
- Close: Đóng trang Web lại.
* Menu Edit:
- Cut: Ghi khối đánh dấu vào ClipBoard.
- Copy: Sao chép khối đánh dấu vào
Clipboard
- Paste: Dán nội dung ghi trong
Clipboard.
- Select All: Đánh dấu toàn bộ trang Web.
- Find (on this page) Tìm nội dung trên
trang Web này.
* Menu Wiew
- ToolBar : Bật tắt các thanh công cụ.
- Status Bar : Bật tắt thanh trạng thái.
- Font : Thay đổi kích thớc phông chữ thể
hiện trên trang Web.
10