GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG BÈ
GVGD: Lê Phương
SVTH: Nhóm 1
Phan Văn Anh Nhật
14149116
Mai Duy Toàn
14149187
Nguyễn Văn Phú
14149126
Võ Nguyễn Đức Trí
14949192
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 / 2018
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
1
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
I. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG
1. Tổng quan về công trình
1.1. Giới thiệu chung
-
Công trình chung cư Osimi Tower nằm ngay trên mặt tiền đường Dương Quảng Hàm,
Phường 15, Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh. Chung cư Osimi Tower do Công
Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Sông Đà ( Sông Đà IDC ) làm chủ đầu tư. Dự án Osimi
Tower sở hữu diện tích rộng 2,4ha, gồm 3 Block căn hộ cao 14 Tầng 1 Hầm và có tổng
số 384 căn hộ với diện tích: 52m2 – 65m2 – 78m2
Hình 1. Mặt bằng tổng thể công trình
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
2
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
Hình 2. Phối cảnh công trình
Hình 3. Mặt bằng tầng căn hộ chung cư Osimi Tower Gò Vấp
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
3
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
1.2. Một số đặc điểm chính về kết cấu móng
-
Với công trình Osimi Tower Gò Vấp là một tổ hợp gồm tầng để xe, tầng dịch vụ, thương
mại, chung cư do đó yêu cầu thiết kế kết cấu phải có kỹ thuật cao, đảm bảo an toàn
nhưng phải tiết kiệm về chi phí.
-
Vì thế phương án móng bè có sườn dạng hộp được sử dụng nhằm tối ưu hóa chi phí xây
dựng cho công trình. Với quy mô công trình và cấu tạo địa chất tại khu vực xây dựng,
đây là một giải pháp móng hoàn toàn phù hợp, kinh tế, đảm bảo sự ổn định lâu dài và an
toàn cho công trình.
1.3. Các yêu cầu chung về thiết kế kết cấu móng
-
Thiết kế kết cấu móng công trình phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ An toàn và bền vững theo thời gian
+ Vật liệu được sử dụng phải phù hợp với giải pháp kết cấu lựa chọn và có sẵn trên
thị trường
+ Rút ngắn thời gian thi công công trình.
2. Cơ sở thiết kế
2.1. Bản vẽ các bộ môn liên quan
-
Bản vẽ thiết kế công trình Osimi Tower Gò Vấp bao gồm:
+ Bản vẽ kiến trúc giai đoạn BVTC lập tháng 05 năm 2017
+ Bản vẽ cơ điện giai đoạn BVTC lập tháng 05 năm 2017
2.2. Các Tiêu chuẩn và Quy phạm áp dụng
-
Các Tiêu chuẩn và Quy phạm áp dụng trong thiết kế kết cấu đối với công trình được liệt
kê trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Tiêu chuẩn và Quy phạm áp dụng trong thiết kế kết cấu
TCVN 2737 : 1995
Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 229 : 1999
Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
TCVN 9386 : 2012
Thiết kế công trình động đất
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
4
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
TCVN 5574 : 2012
Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9362 : 2012
Nền, nhà công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 198 : 1997
Nhà cao tầng : Hướng dẫn thiết kế bê tông cốt thép toàn khối.
Tài liệu tham khảo
Các giáo trình và hướng dẫn tính toán trong và ngoài nước.
2.3. Báo cáo khảo sát địa chất Dự án
-
Báo cáo khảo sát địa chất của công trình Osimi Tower Gò Vấp do Liên hiệp khảo sát Địa
chất Công trình – Nền móng & Môi trường lập
2.4. Vật liệu sử dụng
-
Vật liệu bê tông được sử dụng cho kết cấu móng được tổng hợp trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Vật liệu bê tông áp dụng cho các cấu kiện
Cấp độ bền Cường độ chịu nén
Loại cấu kiện
tương ứng
Rb (Mpa)
-
Cường độ chịu kéo
Rbt (Mpa)
Modun đàn hồi
của vật liệu
Eb (Mpa)
Bê tông lót
B7.5
4.5
0.48
16000
Bản móng
B30
17
1.2
32500
Dầm móng
B30
17
1.2
32500
Cốt thép sử dụng trong tính toán thiết kế kết cấu móng được tổng hợp trong bảng Bảng 3
dưới đây:
Bảng 3: Cốt thép thường được sử dụng cho các cấu kiện Bê tông cốt thép
Loại đường kính áp dụng
Mác thép
tương ứng
Cường độ tính toán
chịu kéo, nén
Rs, Rsc (Mpa)
Cường độ tính toán
chịu cắt
Rsw (Mpa)
∅ < 10 mm
AI
225
175
AIII
365
290
AII
280
225
∅ ≥ 10 mm (thép dọc)
∅ ≥ 10 mm (thép đai)
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
5
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
2.5. Phần mềm tính toán kết cấu móng
-
Kết cấu công trình được tiến hành phân tích tổng thể 3D bằng phần mềm phân tích kết
cấu ETABS Version 2016.2.1 để tính toán nội lực chân cột, tổng lực truyền xuống móng
để tính toán và kiểm tra các yếu tố liên quan đến móng
-
Phânm tích, tính toán móng bè cho công trình được tiến hành bằng cách sử dụng phần
mềm SAFE Version 2016.0.2 để tính toán kiểm tra xuyên thủng và tính thép cho dầm
móng cũng như bản móng.
3. Tải trọng thiết kế
3.1. Tĩnh tải
-
Khu vực nhà ở, văn phòng, ban công, hành lang:
Trọng lượng
riêng
g (kN/m3)
Chiều dày
d(mm)
Hệ số vượt
tải
n
Tải phân bố
TC
tc
gs (kN/m2)
Tải phân
bố TT
gstt
(kN/m2)
Gạch lót ceramic
22
10
1.1
0.22
0.24
Lớp vữa trát
16
40
1.3
0.64
0.83
1.1
0.5
0.55
1.36
1.62
Lớp cấu tạo
Hệ thống ME+ Trần
treo
0.5
Tổng cộng
-
Khu vực vệ sinh:
Trọng lượng
riêng
γ (kN/m3)
Chiều dày
δ(mm)
Hệ số vượt
tải
n
Tải phân bố
TC
gstc (kN/m2)
Tải phân
bố TT
gstt
(kN/m2)
Gạch lót ceramic
22
20
1.1
0.44
0.48
Lớp vữa trát
16
30
1.3
0.48
0.62
Lớp vữa chống thấm
16
20
1.3
0.32
0.42
1.1
0.5
0.55
1.74
2.07
Lớp cấu tạo
Hệ thống ME+ Trần
treo
0.5
Tổng cộng
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
6
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
-
Khu vực cầu thang bộ:
Trọng lượng
riêng
g (kN/m3)
Chiều dày
d(mm)
Hệ số vượt
tải
n
Tải phân bố
TC
gstc (kN/m2)
Tải phân
bố TT
gstt
(kN/m2)
Đá lát granite
27
20
1.1
0.54
0.59
Lớp vữa trát
16
30
1.3
0.48
0.62
Lớp vữa trát trần
16
1.5
1.3
0.02
0.03
Bậc bê tông cốt thép
25
100
1.1
2.5
2.75
3.54
3.99
Lớp cấu tạo
Tổng cộng
-
Khu vực sân thượng, tầng mái:
Trọng lượng
riêng
g (kN/m3)
Chiều dày
d(mm)
Hệ số vượt
tải
n
Tải phân bố
TC
gstc (kN/m2)
Tải phân
bố TT
gstt
(kN/m2)
Gạch chống nóng
22
30
1.1
0.66
0.73
Lớp vữa tạo dốc
16
30
1.3
0.48
0.62
Lớp vữa chống thấm
16
30
1.3
0.48
0.62
Lớp vữa trát trần
16
15
1.3
0.24
0.31
1.1
0.5
0.55
2.36
2.83
Lớp cấu tạo
Hệ thống ME+ Trần
treo
0.5
Tổng cộng
3.2. Tĩnh tải tường
-
Ta tính cho 1 ô sàn có chiều dài tường lớn nhất rồi quy về tải phân bố đều trên sàn, sở dỉ
ta chỉ lấy tải truyền xuống móng nên có thể tính nhanh theo cách này
Chiều dày
tường xây
(mm)
Chiều
cao tầng
(m)
Chiều dày
sàn/Cao dầm
(mm)
3.5
600
100
200
Trọng
lượng
g
(kN/m2)
Chiều dài
tường
(m)
1.8
40
3.3
0
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
Diện
tích ô
sàn
Hệ số
vượt tải
Tải phân bố
gstt (kN/m2)
56
1.1
4.1
7
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
3.3. Hoạt tải
Loại phòng
STT
Tổng tải trọng
tiêu chuẩn
gtc (daN/m2)
Tải trọng
ngắn hạn
gnh (daN/m2)
Tải trọng dài
hạn
gdh (daN/m2)
1
Phòng khách
150
120
30
2
Phòng ngủ
150
120
30
3
Nhà bếp
150
20
130
4
Nhà vệ sinh
150
120
30
5
Ban công
200
130
70
6
Lô gia
200
130
70
7
Sảnh/hành lang/cầu thang
300
200
100
8
Sàn hầm
400
260
140
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
8
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
II. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG BÈ
1. Giới thiệu về móng bè
-
Móng bè có độ cứng tổng thể tốt thích hợp với những công trình khi khả năng chịu lực
của đất nền tương đối thấp, tải trọng đứng của kết cấu bên trên tương đối lớn, tính chống
thấm tốt, do bản bè có độ cứng lớn nên có thể điều chỉnh biến dạng lún không đều của
móng.
-
Do móng bè không yêu cầu phải bố trí tường bên trong nên có thể hình thành những
không gian tương đối lớn, tiện cho sử dụng đa dạng của tầng ngầm, có thể đáp ứng thỏa
mái các công năng của kiến trúc.
-
Móng bè giống như mái nhà lộn ngược, có thể là bản phẳng hoặc bản dầm, dầm của bản
móng có thể đặt ở trên bản. Khi dầm đặt ở mặt trên bản thì phải tìm lỗ thoát nước và
phải đặt thêm ở trên dầm.
-
Như vậy móng bè là loại móng đặt trực tiếp lên nền đất tự nhiên ở một độ sâu nào đó
theo yêu cầu.
-
Móng bè là bản lưới cột theo hai phương. Lợi ích của móng bè là thi công trên mặt đất
đào không sâu và trên một mặt bằng lớn tận dụng lớp đất tốt bên trên. Tại thành phố Hồ
Chí Minh khu vực thuận lợi nhất cho thiết kế móng bè là khu vực phía Tây Nam Quận
11 đến Tân Bình qua Quận Gò Vấp có cấu tạo là lớp đất sét pha sạn Laterit
rất cứng.
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
9
GVHD: Lấ PHNG
NN MểNG NH CAO TNG
2. Tớnh toỏn múng bố
2.1. Chn kớch thc múng bố
-
Chn cụng trỡnh cn thit k múng l chung c 14 tng + 1 hm cú kớch thc mt bng
l B ì L=
-
22.2 ì 35.6 ( m )
a cht cụng trỡnh: Mt ct h khoan a cht:
1260
sét pha màu xám nâu, dẻo
cứng
6960
Y = 10 kN/m3 F = 22.63o
C = 7.9 kN/m2 E = 9340 kN/m2
Y = 9.8 kN/m3
C = 18.8 kN/m2
F = 13.38o
E = 3640 kN/m2
Y = 9.5 kN/m3
sét pha màu nâu đỏ, xám trắng, trạng C = 29.6 kN/m2
thái nửa cứng
F = 15.216o
E = 4720 kN/m2
-1.260
-4.790
-6.000
MóNG Bè
-8.170
Y = 9.3 kN/m3
C = 37.7 kN/m2
F = 15.433o
E = 3550 kN/m2
sét đôi chỗ lẫn sạn sỏi laterit
-15.130
5570
25960
3380
1210
đất san lấp: cát pha màu xám vàng
3530
0.000
sét màu xám trắng, nâu hồng, trạng thái dẻo
cứng
Y = 8.1 kN/m3
C = 26 kN/m2
F = 12.517o
E = 2690 kN/m2
5260
-20.700
-
sét pha màu xám xanh, nâu
vàng, dẻo cứng
Y = 9.3 kN/m3
C = 21.8 kN/m2
F = 13.217o
E = 3370 kN/m2
-25.960
Ta tin hnh chn s b kớch thc cho múng bố nu trong qua trỡnh tớnh toỏn khụng
tha v kh nng chu lc thỡ tin hnh chn li kớch thc tit din.
NHểM 1 TI: MểNG Bẩ Cể SN
10
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
2.2. Kích thước móng bè
-
Bề rộng móng bè: bm = chiều ngang của công trình + hai đầu thừa;
bm = 22.2 + 2x1 = 24.2 (m)
-
Chiều dài móng bè: am chiều dài công trình + hai dầu thừa:
am = 35.6 + 2x1 = 37.6 (m)
-
Kích thước dầm móng bè và bản móng:
1 1 1 1
l = ÷ × 7.6 = 0.95 ÷ 0.76 m
8 10 8 10
+ Chiều dày bản móng: e = ÷
Chọn hb = 0.5 (m)
+ Chiều cao dầm=
móng bè ; h d
3
3
L nhip = × 7.6 = 2280 ( mm )
10
10
Chọn hd = 1.6 (m)
+ Bề rộng dầm móng bè, phải có kích thước ≥ kích thước cột tương ứng phía trên;
-
+ Dựa vào mặt bằng công trình ta đưa ra kích thước dầm móng bè là D 800 × 1600
Chọn chiều sâu đặt móng: Địa chất chọn là địa chất tốt, công trình thiết kế là công trình
chung cư 14 tầng nổi. Ta chọn chiều sâu đặt móng là Df = 4.4 + 1.6 = 6 m
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
11
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
2.3. Kiểm tra ổn định nền dưới đáy móng
-
tc
p max
≤ 1.2R tc
tc
Điều kiện ổn định nền: p tb ≤ R tc
tc
p min > 0
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
12
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
-
GVHD: LÊ PHƯƠNG
A = 0.332
Góc ma sát trong
=
ϕ 130 23' ⇒=
B 2.329
D = 4.874
2.4. Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng
=
R tc
m1m 2
(Ab m γ II + Bh m γ 'II + DCII − γ II h o )
k tc
1.2 × 1
× ( 0.332 × 24.2 × 9.5 + 2.329 × 6 × 9.78 + 4.874 × 29.6 − 9.5 × 2.01)
1
= 405.8 ( kN / m 2 )
=
-
Trong đó:
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
13
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
+ m1,m2 – Lần lượt là hệ số làm việc của nền đất và của công trình tác động qua lại với
nền đất;
+
γ 'II - Trọng lượng đơn vị của đất từ đáy móng trở lên: γ 'II = 9.78 ( kN / m3 )
+
γ II - Trong lượng đơn vị của đất từ đáy móng trở xuống: γ II = 9.5 ( kN / m3 )
+ hm – Chiều sâu chôn móng: h m = 6 (m)
+ C – Lực dính đơn vị của đất đáy móng trở xuống: C = 37.7
+ ktc – Hệ số tin cậy được chọn như sau: k tc = 1
+ Chiều sâu đến tầng hầm: h o h m h td 6 2.02 3.98 (m)
+ Với:
γb
25
=1.5 + 0.2 ×
=2.01 m
'
γ II
9.78
•
h td =h1 + h 2
•
h1 – Bề dày lớp đất phía trên đáy móng và bên dưới sàn tầng
hầm:
h1 = 1.5 ( m )
-
•
h2 – Bề dày kết cấu sàn tầng hầm: h 2 = 0.2 ( m )
•
γ b - Trọng lượng riêng của bê tông: γ b = 25 ( kN / m 3 )
Sức chịu tải tĩnh cho phép của nền đất: q anet =
qu − q
kN / m 2 )
(
FS
N c = 11.121
+ ϕ 15.2160 ⇒
=
=
N q 4.026
N γ = 2.739
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
14
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
+
B Nq
24.2 4.026
Sc =1 + L × N =1 + 37.6 × 11.121 =1.233
c
B
24.2
× tan15.2160 = 1.175
Sq = 1 + × tan ϕ = 1 +
L
37.6
B
24.2
1 0.4 × =−
1 0.4 ×
0.74
=
Sγ =−
L
37.6
+
I = I = (1 − α / 900 ) 2
q
c
2
I γ= (1 − α / ϕ )
+
α =0 là góc nghiêng của lực dọc P → I=
I=
I=
1
c
q
γ
z
B
+ Hệ số ảnh hưởng của độ sâu chôn móng=
6
= 0.248 <1
24.2
z
1 0.4 =+
1 0.4 × 0.248 =
1.099
Dc =+
B
2
2 z
⇒ Dq =1 + 2 tan ϕ× (1 − sin ϕ ) =1 + 2 tan15.2160 × (1 − sin15.2160 ) × 0.248 =1.073
B
D γ = 1
=
⇒ qu
=
cN cSc Ic Dc + γzN qSq Iq Dq + 0.5γBN γSγ I γ D γ
(37.7 × 11.121× 1.233 × 1× 1.099) + (9.78 × 6 × 4.026 × 1.175 × 1× 1.073)
+ (0.5 × 9.5 × 24.2 × 2.739 × 0.74 × 1× 1)
= 1100 ( kN / m 2 )
⇒ q =γDf =9.78 × 6 =58.68 kN / m 2
⇒ q anet=
+
q u − q 1100 − 58.68
=
= 347.1 kN / m 2
FS
3
N dtt - Tải trọng đứng của kết cấu bên trên truyền lên đỉnh móng (kN):
N dtt = 126045 ( kN )
+ A – Diện tích đáy móng: A = 24.2×37.6=909.92 (m2)
+ G: Trọng lượng của móng và đất bên trong móng
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
15
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
G=
γh D b m L m =×
22 24.2 × 37.6 × 1.5 =
30027 kN
N dtt + G 126045 + 30027
net
p tt
=
= 171.52 kN / m 2 ≤ q=
347.1 kN / m 2
Vậy: ⇒=
a
A
909.92
-
Đặc trưng hình học của tiết diện
24.2 × 37.63
Ix
= 107.2 × 103 m 4
+=
12
Iy
+ =
+
M tcx=
+
M tcy=
24.23 × 37.6
= 44.4 × 103 m 4
12
∑M
∑M
x
+ 1.5∑ V x= 0.135 + 1.5 × 0.0937= 0.276 kNm
y
+ 1.5∑ V=
0.067 + 1.5 × 0.1706= 0.323 kNm
y
N dtc + G M y
M tc
=
+
X+ x Y
A
Iy
Ix
tc
p
tc
max
126045 + 12011
0.323
24.2
0.276
37.6
+
×
+
×
3
3
1.1× 909.92
1.1× 44.4 × 10
2
1.1× 107.2 × 10
2
2
= 137.93 kN / m
=
N dtc + G M y
M tcx
=
−
X−
Y
A
Iy
Ix
tc
p
tc
max
126045 + 12011
0.323
24.2
0.276
37.6
−
×
−
×
3
3
1.1× 909.92
1.1× 44.4 × 10
2
1.1× 107.2 × 10
2
2
= 137.93 kN / m
=
tc
p max
≤ 1.2R tc =
1.2 × 405.8 =
486.96 kN / m 2
→ tc
405.8 kN / m 2
p tb ≤ R tc =
2.5. Xác định hệ số nền:
-
Với qult là sức chịu tải cực hạn của đất nền xác định theo công thức của Terzaghi, Móng
chữ nhật cạnh bxL thì:
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
16
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
b
q ult= 0.4 γbN γ + γ *Df N q + (1 + 0.3 )cN c
L
=0.4 × 9.5 × 24.2 × 2.739 + 9.78 × 6 × 4.026 + (1 + 0.3 ×
24.2
) × 29.6 × 11.121
37.6
= 880 kN / m 2
N c = 11.121
+ ϕ 15.2160 ⇒
=
=
N q 4.026
N γ = 2.739
-
Giá trị của hệ số nền có thể xác định theo công thức:
Cz (kN / m3 ) =40q ult =40 × 880 =35200 kN / m3
-
Theo Terzaghi, công thức chuyển đổi hệ số nền Cz của móng chữ nhật cạnh bxL:
Cz( bxb)
=
-
-
Cz(0.3)
b 32000 24.2
3
× 1 +
=
1 + =
35063 kN / m
1.5 L
1.5
36.7
Với đất sét: nữa cứng: Cz(0.3) = k 0.3 = 32000 (kPa) theo bảng sau:
Giá trị của hệ số nền Cz có thể xác định từ thí nghiệm bàn nén hiện trường được tính
bằng công thức: Cz =
σ min
(1) bằng bảng số liệu sau:
Smin
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
17
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
GVHD: LÊ PHƯƠNG
18
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
-
Từ bảng số liệu ta xây dựng được biểu đồ quan hệ giũa ứng suất và biến dạng:
2.2
2.1
2
1.9
1.8
1.7
1.6
1.5
1.4
1.3
1.2
1.1
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
y = 1.1201ln(x) + 1.0744
0.36
0.86
1.36
1.86
Từ công thức (1) ta tính hệ số nền
Trong đó:
+ σmin - ứng suất gây lún ở giai đoạn nén đàn hồi, ứng với độn lún bằng 1/4 – 1/5 lần độ
lún cho phép S: σ=
min
22.85
=
380.67 kN / m 2
2
0.245
+ Smin – độ lún trong giai đoạn đàn hồi, ứng với ứng suất σmin
σ min 380.67
=
= 19034 (kN / m3 )
Smin
0.02
Vậy=
Cz
-
So sánh kết quả các phương pháp:
+
Cz (kN / m3 ) = 40q ult (kPa) = 42120 kN/m3
C z(bxb)
+ =
+ =
Cz
Cz(0.3)
b
(1 + )(kN / m3 ) = 35063 kN/m3
1.5
L
σ min
= 19034 (kN / m3 )
Smin
Vậy ta chọn Cz bằng: Cz = 19034 kN/m3
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
19
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
2.6. Kiểm tra lún của đất nền dưới đáy móng
-
Xác định chiều dày của lớp biến dạng tuyến tính Htt
9 + 0.15 × 24.2 =
H tt = H o + t o b =
12.63 ( m )
-
Độ lún tổng thể của móng được tính toán theo công thức:
n
S = pbM ∑
i =1
k i − k i −1
Ei
+ b: bề rộng móng
+ p: áp lực trung bình đáy móng
+ M: hệ số hiệu chỉnh cho các móng có b > 15 m, khi b < 10 m thì giá trị M phải
được nhân với 1.5
+ ki: hệ số hình dạng móng và độ sâu lớp thứ i trong chiều dày tính lún H
+ Ei: modun biến dạng của lớp i
+ n: số lượng lớp khác nhau về tính nén lún trong phạm vi H
+ b = 24.2
N dtc + G 126045 + 12011
+ p =
=
= 151.8 kN / m 2
F
909.92
+ Ta có M tra từ bảng:
m' =
-
2H 2 × 12.63
=
= 1.044 ⇒ M = 0.9
b
24.2
Tính toán hệ số k dựa vào các lớp đất năm trong chiều cao ảnh hưởng bên dưới đáy
móng:
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
20
GVHD: LÊ PHƯƠNG
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
STT
z
Ei
m
kN/m2
2.17
4720
9.13
3550
12.63
2690
Tên đất
b
ki
k i − k i −1
Ei
0.045
9.534×10-6
0.754 1.554 0.189
4.056×10-6
1.044
2.676×10-6
2z/b
l/b
Sét pha màu nâu
1
đỏ, xám trắng,
trạng thái nửa
0.179
cứng
2
Sét đôi chỗ lẫn
sạn sỏi LATERIT
24.2
Sét màu xám
3
trắng, nâu hồng,
trạng thái dẻo
0.261
cứng
Tổng
16.266×10-6
Vậy độ lún tổng thể của móng là:
n
S= pbM ∑
i =1
k i − k i−1
= 151.8 × 24.2 × 0.9 × 16.266 × 10−6
Ei
= 0.054(m)
= 5.4(cm) < 8cm
2.7. Kiểm tra xuyên thủng
-
Bản móng của bè ta phải kiểm tra xuyên thủng, cắt. Chỉ cần thỏa điều kiện cắt => Thỏa
điều kiện xuyên thủng
-
Ta kiểm tra bằng phần mềm Safe: tạo dầm có chiều cao dầm bằng bề dày của bè, và bề
rộng dầm bằng bề rộng của dải Strip. Thông số dầm để kiểm tra cắt như sau:
h d = 0.5(m)
bd = 1(m)
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
21
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
-
Ta kiểm tra tại vị trí có lực cắt lớn nhất là vách lõi thang, mô hình Safe như sau:
-
Biểu đồ lực cắt:
Dựa vào biểu đồ thì lực cắt lớn nhất là 183.146 (kN)
-
Để hỏa điều kiện chịu cắt thì Q < Qb,0
Trong đó:
+ Q là lực cắt max, Q = 183.146
+ Qb,0 là khả năng chịu cắt của bê tông
Q b,0 = ϕ b3 (1 + ϕ n )R bt bh = 0.6 × (1 + 0) × 17 × 1000 × 420 × 10−3 = 252(kN)
φn – hệ số xét đến ảnh hưởng của lực dọc trong dầm, φn = 0
φb3 = 0.6 đối với bê tông nặng
=> Q < Qb,0 => Đủ khả năng chịu cắt => Đủ khả năng chịu xuyên thủng
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
22
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
3. Tính nội lực trong móng bè
-
Đây là sơ đồ dầm và bản toàn khối, có nhiều phương pháp giải nội lực trong bản móng
và dầm móng. Ta sử dụng phần mềm SAFE (Một phần mềm của hãng CSI) để mô hình
tính toán và xác định nội lực
Mô hình móng bè bằng Safe
3.1. Các thông số đầu vào
Sử dụng các vật liệu như đã mô tả ở phần thuyết minh thông số vật liệu
3.2. Tính cốt thép móng
Việc tính toán thép cho bản móng, ta áp dụng phần mềm SAFE, sau đó chia ô bản thành
các dải (Strip) với khoảng cách là 1 (m)
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
23
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
GVHD: LÊ PHƯƠNG
+ Strip theo phương X:
+ Strip theo phương Y:
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
24
NỀN MÓNG NHÀ CAO TẦNG
-
Mômen sàn móng bè theo phương X:
-
Mômen sàn móng bè theo phương Y:
NHÓM 1 – ĐỀ TÀI: MÓNG BÈ CÓ SƯỜN
GVHD: LÊ PHƯƠNG
25