Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi Toán và Tiếng Việt lớp 2 cuối năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.51 KB, 11 trang )

Trường: .......................................
Họ và tên…………………………
Lớp ………….

Thứ ……. , ngày…..tháng ….. năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP: 2
NĂM HỌC: 2018- 2019

Điểm

Lời phê của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm bài: “Ai ngoan sẽ được thưởng” (SGK- Tiếng Việt 2 tập 2, trang 110,
101), trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái chỉ ý đúng nhất.
Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
a. Bác đi thăm phòng ăn.
b. Bác đi thăm phòng ăn, phòng ngủ, nhà bếp, nơi tắm rửa…
c. Bác đi thăm nhà bếp.
Câu 2: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
a. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho tất cả mọi người.
b. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho bạn Tộ.
c. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ngoan.
Câu 3: Vì sao Bác Hồ khen bạn Tộ ngoan?
a. Vì bạn Tộ thật thà dám dũng cảm nhận mình chưa ngoan.
b. Vì bạn Tộ không thích ăn kẹo sợ bị sâu răng.
c. Vì bạn Tộ không tham ăn.
Câu 4: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?
a. Đẹp – xinh.
b. Yêu – thương.


c. Trên – dưới.
Câu 5: Đặt câu hỏi có cụm từ “Ở đâu?” cho mỗi câu sau:


a. Bông cúc trắng mọc giữa bờ rào, giữa đám cỏ dại.
……………………………………………………………………………………….
b. Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.
………………………………………………………………………………………

II. Đọc thành tiếng:


Giáo viên làm các phiếu ghi tên một số bài tập đọc sau và số trang cho học sinh bốc
thăm. Gọi mỗi em đọc một đoạn có độ dài khoảng 50 tiếng/ phút, sau đó trả lời một
câu hỏi về nội dung bài:
1. Ông Mạnh thắng Thần Gió (SGK / 13, 14)
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
2. Tôm Càng và Cá Con (SGK / 68, 69)
- Khi đang tập búng càng dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?
- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
3. Những quả đào (SGK / 91, 92)
- Mỗi người cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy?
4. Chuyện quả bầu (SGK / 116, 117)
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
5. Người làm đồ chơi (SGK / 133, 134)
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào?
- Vì sao bác Nhân quyết định về quê?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm, trong đó: Đọc : 4 điểm ; trả lời câu hỏi : 1 điểm)
a. Đọc đúng tiếng, đúng từ (2 điểm)
 Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 1 điểm; đọc sai từ 5- 6 tiếng (0.5 điểm); đọc sai từ 7
tiếng trở lên (0 điểm).
b. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
c. Tóc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
 Đọc trên 1 phút nhưng dưới 1.5 phút: 0,5 điểm. Trên 1.5 phút: 0 điểm
d. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu ra: 1 điểm.
 Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa diễn đạt rõ ràng: 0,5 điểm
 Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2


A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi câu chọn đúng được 1 điểm.
Đáp án: 1.b

2.c

3.a

4.c

5 a. Bông cúc trắng mọc ở đâu?

b. Chim đậu ở đâu?
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (nghe- viết):
1. Bài viết
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng độ cao, biết nối nét giữa các con chữ,
sạch sẽ (4 điểm).
- Cứ mắc 2 lỗi trừ 1 điểm (mắc lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần).
- Nếu bài viết không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết không đúng độ cao, khoảng
cách, không nối nét giữa các con chữ, viết bẩn trừ 1 điểm toàn bài viết.
II. Tập làm văn
- Học sinh viết đúng đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ
đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ:
(5 điểm).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5-4 , 3,5-3 , 2,5-2 , 2-1.


B. KIỂM TRA VIẾT


I. Chính tả (nghe - viết)
1. Bài viết:

Sông Hương

Mỗi mùa hè tới, hoc phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay
chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
II. Tập làm văn

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (4- 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Gợi ý:
a. Em thích nhất loại cây nào?
b. Cây được trồng (hoặc mọc) ở đâu?
c. Hình dáng cây như thế nào?
d. Cây có lợi ích gì đối với em và mọi người?



Trường: ........................................
Họ và tên…………………………
Lớp ………….

Thứ ……. , ngày…..tháng ….. năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN – LỚP: 2
NĂM HỌC: 2018 - 2019

Điểm

Lời phê của giáo viên

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
1. Số liền trước của 312 là:
a. 310

b. 213

c. 321


d. 311

b. 20

c. 200

d. 2000

2. 2dm = ….. cm?
a. 2

3. Tính chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB= 2cm, BC= 3cm, AC=
5cm.
a. 8 cm

b. 12 cm

c. 10 cm

d. 6 cm

4. Trong các dãy số sau: 502 , 419 , 800, 199 số nào là số lớn nhất.
a. 199

b. 419

c. 800

d. 502


c. 763

d. 637

5. Ba trăm sáu mươi bảy viết là:
a. 367

b. 376

Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a. 49 + 23

b. 83 - 17

c. 414 + 320

d. 763 – 512

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Bài 2: Tìm x:
a. x x 3 = 24

b. x : 4 = 5


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
Bài 3: Tính:
a. 4 x 7 – 15

b. 16 : 2 + 18

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm.
a. 632 ….. 630

b. 216 ….. 216

c. 999 ….. 1000

d. 850 ….. 805

Bài 5: Trường Tiểu học Hòa Bình có 536 học sinh nam, số học sinh nữ ít hơn học sinh
nam 24 học sinh. Hỏi trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh nữ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1.d

2.b

3.c

4.c

5.a

PHẦN II: TỰ LUẬN: 7 điểm
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính . Tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm. Kết quả
lần lượt là:
a. 72

b. 66

c. 734

d. 251

Bài 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Yêu cầu trình bày đúng và tính đúng kết
quả. Kết quả là:

a. x= 8

b. x = 20

Bài 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Kết quả là:
a. 13

b. 26

Bài 4: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Kết
quả là:
a. >

b. =

c. <

d. >

Bài 5: Bài toán (2 điểm)
- Ghi lời giải hợp lý (0,5 điểm).
- Ghi đúng phép tính và tính đúng kết quả (1 điểm).
- Ghi đáp số đúng (0,5 điểm).
- Không ghi đáp số hoặc không ghi tên đơn vị trừ 0,5 điểm.
Bài giải
Số học sinh nữ trường Tiểu học Hòa Bình có là:
536 – 24 = 512 (học sinh)
Đáp số: 512 học sinh nữ




×