Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề thi Toán, Tiếng Việt hk2 lớp 2 (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.86 KB, 11 trang )

Trường: .........................................
Họ và tên…………………………
Lớp:

Thứ ……. , ngày…..tháng ….. năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP: 2
NĂM HỌC: 2018 - 2019

Điểm

Lời phê của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm bài: “Kho báu” (SGK- Tiếng Việt 2 tập 2, trang 83), trả lời câu hỏi sau
bằng cách khoanh vào chữ cái chỉ ý đúng nhất.
Câu 1: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
a. Ruộng nhà có đất rất tốt.
b. Ruộng nhà lúa bội thu.
c. Ruộng nhà có một kho báu.
Câu 2: Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
a. Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu.
b. Họ trồng lúa, trồng khoai.
c. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
a. Vì đất của hai anh em luôn luôn tốt.
b. Vì họ tìm kho báu nên đào bới đất rất kĩ.
c. Vì hai em giỏi nghề nông.
Câu 4: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa?
a. Trắng - đen
b. Xinh – đẹp


c. Cần cù – siêng năng
Câu 5: Đặt câu hỏi có cụm từ “ ở đâu” cho mỗi câu sau:


a. Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
……………………………………………………………………………………….
b. Sách của em để trên giá sách.
………………………………………………………………………………………

II. Đọc thành tiếng:


Giáo viên làm các phiếu ghi tên một số bài tập đọc sau và số trang cho học sinh bốc
thăm. Gọi mỗi em đọc một đoạn có độ dài khoảng 50 tiếng/ phút, sau đó trả lời một
câu hỏi về nội dung bài:
1. Một trí khôn hơn trăm trí khôn (SGK / 31, 32)
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng.
- Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
2. Cò và Cuốc (SGK / 37, 38)
- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
3. Những quả đào (SGK / 91, 92)
- Mỗi người cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
- Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy?
4. Ai ngoan sẽ được thưởng (SGK / 110, 101)
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
5. Người làm đồ chơi (SGK / 133, 134)
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào?
- Vì sao bác Nhân quyết định về quê?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm, trong đó: Đọc : 4 điểm ; trả lời câu hỏi : 1 điểm)
a. Đọc đúng tiếng, đúng từ (2 điểm)
 Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 1 điểm; đọc sai từ 5- 6 tiếng (0.5 điểm); đọc sai từ 7
tiếng trở lên (0 điểm).
b. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm, ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
c. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
 Đọc trên 1 phút nhưng dưới 1.5 phút: 0,5 điểm. Trên 1.5 phút: 0 điểm


d. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu ra: 1 điểm.
 Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa diễn đạt rõ ràng: 0,5 điểm
 Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm

Trường Tiểu học Vĩnh Thanh 1


HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Mỗi câu chọn đúng được 1 điểm.
Đáp án: 1.c

2.a

3.b

4.a


5 a. Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
b. Sách của em để ở đâu?
II. Đọc thành tiếng (5 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (nghe- viết):
1. Bài viết
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng độ cao, biết nối nét giữa các con chữ,
sạch sẽ (4 điểm).
- Cứ mắc 2 lỗi trừ 1 điểm (mắc lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần).
- Nếu bài viết không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết không đúng độ cao, khoảng
cách, không nối nét giữa các con chữ, viết bẩn trừ 1 điểm toàn bài viết.
II. Tập làm văn
- Học sinh viết đúng đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ
đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ:
(5 điểm).
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5-4 , 3,5-3 , 2,5-2 , 2-1.


B. KIỂM TRA VIẾT


I. Chính tả (nghe - viết):
1. Bài viết:

Ai ngoan sẽ được thưởng

Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừ thấy Bác, các em nhỏ đã chạy
ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.

Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng
hào.

II. Tập làm văn
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (từ 3- 5 câu) về ảnh Bác Hồ.
Gợi ý:
a. Ảnh Bác được treo ở đâu?
b. Trông Bác như thế nào? (râu tóc, vầng trán, đôi mắt, …) ?
c. Em muốn hứa với Bác điều gì?



Trường: .........................................
Họ và tên…………………………
Lớp:

Thứ ……. , ngày…..tháng ….. năm 2019
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN – LỚP: 2
NĂM HỌC: 2018 - 2019

Điểm

Lời phê của giáo viên

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
1. Số liền sau của 214 là:
a. 212


b. 213

c. 214

d. 215

b. 50

c. 10

d. 500

2. 5dm = ….. cm?
a. 5

3. Trong các dãy số sau: 502 , 419 , 1000, 999 số nào là số lớn nhất.
a. 999

b. 419

c. 1000

d. 502

c. 753

d. 737

4. Năm trăm bảy mươi ba viết là:
a. 573


b. 357

5. Tính chu vi hình tam giác ABC.

B

a. 20 cm
b. 30 cm

30cm

20cm

c. 40 cm
d. 90 cm

A

40cm

C

Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 49 + 29
b. 64 - 17
c. 435 + 320
d. 789 – 512
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Bài 2: Tìm x:
a. x x 2 = 16

b. x : 5 = 4

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
Bài 3: Tính:
a. 3 x 8 – 11

b. 10 : 2 + 18

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm.
a. 1000 …..987

b. 570 ……750

Bài 5: Trường Tiểu học Sơn La có 836 học sinh, Trường Tiểu học Hòa Bình có nhiều
hơn Trường Tiểu học Sơn La 42 học sinh. Hỏi trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu

học sinh ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1.d

2.b

3.c

4.a

5.d

PHẦN II: TỰ LUẬN: 7 điểm
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính . Tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm. Kết quả
lần lượt là:
a. 78

b. 47


c. 755

d. 277

Bài 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Yêu cầu trình bày đúng và tính đúng kết
quả. Kết quả là:
a. x= 8

b. x = 20

Bài 3: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Kết quả là:
a. 13

b. 23

Bài 4: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Kết
quả là:
a. >

b. <

Bài 5: Bài toán (2 điểm)
- Ghi lời giải hợp lý (0,5 điểm).
- Ghi đúng phép tính và tính đúng kết quả (1 điểm).
- Ghi đáp số đúng (0,5 điểm).
- Không ghi đáp số hoặc không ghi tên đơn vị trừ 0,5 điểm.
Bài giải
Số học sinh Trường Tiểu học Hòa Bình có là:
836 + 42 = 878(học sinh)
Đáp số: 878 học sinh




×